I. Mục tiêu
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số
- GDHS yêu thích học toán
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4, 5.
II/ Đồ dùng dạy học: 10 tấm bìa viết số 1000
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Bài cũ : - Viết các số sau thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị: 6006; 4700; 9010; 7508. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: *) Giới thiệu bài: * Giới thiệu số 10 000. - HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK. + Mỗi tấm bìa có số bao nhiêu? + 8 tấm bìa có tất cả bao nhiêu? - Cho HS lấy thêm 1 tấm xếp thêm vào nhóm 8 tấm. + Tám nghìn, thêm một nghìn là mấy nghìn? - Cho HS thêm một tấm vào nhóm 9 tấm. + 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? - Ghi số 10 000 lên bảng, giới thiệu: Số 10 000 đọc là: "Mười nghìn" hay "Một vạn". - Gọi vài em chỉ vào số 10 000 và đọc lại. + Số 10 000 là số có mấy chữ số? Gồm những số nào? *) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1 . - Yêu cầu tự đếm thêm và viết vào vở . - Gọi HS đọc số. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2 - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT. - Gọi 2HS viết các số trên bảng lớp. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3 - Yêu cầu nhắc lại các số tròn chục. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi hai học sinh lên bảng viết. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4: - Gọi học sinh nêu bài tập 4. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 5: - Gọi một học sinh đọc bài 5. - Yêu cầu cho ví dụ về các số liền trước và liền sau. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai học sinh lên bảng viết. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc lại số: 10 000. - Tìm số ở giữa hai số: 7500 và 7700. - Dặn về nhà học và làm bài tập. |
- 4HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - HS lấy các tấm bìa theo yêu cầu của GV. + Có 1 nghìn. + Có 8 nghìn, viết 8000. + 9 nghìn. + 10 nghìn. - Nhắc lại cách viết và cách đọc số 10 000. + Số 10 000 là số có 5 chữ số, gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0. - Một em nêu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2HS đọc các số, lớp bổ sung. Một nghìn, hai nghìn, ba nghìn, bốn nghìn, năm nghìn, sáu nghìn, bảy nghìn, tám nghìn,chín nghì, mười nghìn (một vạn) - Một em đọc đề bài 2. - Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. - Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 98000, 9900. - Đổi chéo vở để kết hợp tự sửa bài. - Một học sinh đọc đề bài. - Cả lớp làm vào vở. -Một bạn lên viết trên bảng các số tròn chục từ: 9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài. 9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10 000. - Viết các số liền trước và liền sau các số sau: - Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài. 2664, 2665, 2666 2001, 2002, 2003 9998, 9999, 10 000 - Học sinh khác nhận xét bài bạn. |