Giáo án Toán lớp 3 bài 95: Số 10000 - Luyện tập

I. Mục tiêu

  • Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số
  • GDHS yêu thích học toán
  • Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4, 5.

II/ Đồ dùng dạy học: 10 tấm bìa viết số 1000

III/ Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Bài cũ :

- Viết các số sau thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị:

6006; 4700; 9010; 7508.

- Nhận xét ghi điểm.

2.Bài mới:

*) Giới thiệu bài:

Giới thiệu số 10 000.

- HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK.

+ Mỗi tấm bìa có số bao nhiêu?

+ 8 tấm bìa có tất cả bao nhiêu?

- Cho HS lấy thêm 1 tấm xếp thêm vào nhóm 8 tấm.

+ Tám nghìn, thêm một nghìn là mấy nghìn?

- Cho HS thêm một tấm vào nhóm 9 tấm.

+ 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn?

- Ghi số 10 000 lên bảng, giới thiệu:

Số 10 000 đọc là: "Mười nghìn" hay "Một vạn".

- Gọi vài em chỉ vào số 10 000 và đọc lại.

+ Số 10 000 là số có mấy chữ số? Gồm những số nào?

*Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi học sinh nêu bài tập 1 .

- Yêu cầu tự đếm thêm và viết vào vở .

- Gọi HS đọc số.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2:

- Gọi học sinh nêu bài tập 2

- Yêu cầu học sinh làm vào vở

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT.

- Gọi 2HS viết các số trên bảng lớp.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3:

- Gọi học sinh đọc bài 3

- Yêu cầu nhắc lại các số tròn chục.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở

- Gọi hai học sinh lên bảng viết.

- Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 4:

- Gọi học sinh nêu bài tập 4.

- Yêu cầu học sinh làm vào vở.

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 5:

- Gọi một học sinh đọc bài 5.

- Yêu cầu cho ví dụ về các số liền trước và liền sau.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Gọi hai học sinh lên bảng viết.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

3) Củng cố - Dặn dò:

- Yêu cầu HS đọc lại số: 10 000.

- Tìm số ở giữa hai số: 7500 và 7700.

- Dặn về nhà học và làm bài tập.

- 4HS lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- HS lấy các tấm bìa theo yêu cầu của GV.

+ Có 1 nghìn.

+ Có 8 nghìn, viết 8000.

+ 9 nghìn.

+ 10 nghìn.

- Nhắc lại cách viết và cách đọc số

10 000.

+ Số 10 000 là số có 5 chữ số, gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0.

- Một em nêu đề bài 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- 2HS đọc các số, lớp bổ sung. Một nghìn, hai nghìn, ba nghìn, bốn nghìn, năm nghìn, sáu nghìn, bảy nghìn, tám nghìn,chín nghì, mười nghìn (một vạn)

- Một em đọc đề bài 2.

- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở.

- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung.

9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 98000, 9900.

- Đổi chéo vở để kết hợp tự sửa bài.

- Một học sinh đọc đề bài.

- Cả lớp làm vào vở.

-Một bạn lên viết trên bảng các số tròn chục từ: 9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990.

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Một em đọc đề bài 4.

- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải bài.

9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10 000.

- Viết các số liền trước và liền sau các số sau:

- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải bài.

2664, 2665, 2666

2001, 2002, 2003

9998, 9999, 10 000

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.