Giáo án Toán lớp 3 bài 26: Luyện tập

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phân bằng nhau của một số.

2. Kỹ năng: Rèn cho HS có kĩ năng tìm số phần bằng nhau của một số nhanh, chính xác.

3. Thái độ: HS tích cực học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.

II. Đồ dùng

  • GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn mầu
  • HS: Thước kẻ, bài tập, vở bài tập

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Nội dung

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Ổn định

2. Kiểm tra

3. Bài mới

Giới thiệu bài

Luyện tập

Bài 1.

-Biết tìm 1/2 và 1/6 của nhiều số.

Bài 2.

-Biết tóm tắt và giải bài toán có liên quan đến tìm số phần bằng nhau của 1 số

Bài 3.

-Biết tóm tắt v giải bài toán

Bài 4.

-Tìm được hình đã tô mầu 1/5 số ô vuông.

4. Củng cố

5. Dặn dò

- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con:

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- GV chữa bài, nhận xét

*Giờ học hôm nay chúng ta đi luyện tập về tìm số phần bằng nhau của một số.

- Gọi HS đọc y/c bài.

- Y/c HS nêu cách tìmcủa một số, của một số và làm bài.

- GV Y/c HS đổi cho vở để kiểm tra bài của nhau.

- Chữa bài, nhận xét

- Gọi HS đọc đề bài.

- Muốn Biết bạn Vân tặng bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì?

- GV Y/c HS tự làm bài.

- GV chữa bài, nhận xét

- Gọi HS đọc y/c bài

- Cho HS tự làm rồi lên bảng chữa

- GV nhận xét chữa sai

- Y/c HS quan sát hình và tìm hình đã được tô mầu số ô vuông .

+ Mỗi hình có mấy ô vuông?

+ của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông?

+ Hình 2 và hình 4, mỗi hình tô mầu mấy ô vuông?

- Nhận xét chữa sai

- Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số em làm như thế nào?

- Chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

- GV nhận xét tiết học

- HS lên bảng chữa bài

- HS khác nhận xét

- HS lắng nghe

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

a)của 12 cm là 6 cm.

của 18 kg là 9 kg.

của 10 lít là 5 lít.

b) của 24 m là 4 m.

của 30 giờ là 5 giờ.

của 54 ngày là 9 ngày.

- HS đổi cho vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- 1HS đọc, cả lớp theo dài đọc - Chúng ta phải tínhcủa 30 bông hoa. Vì Vân làm được 30 bông hoa và đem tặng số bông hoa đó.

- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Vân tặng bạn số bông hoa là:

30 : 6 = 5 (bông hoa)

Đáp số: 5 bông hoa.

Bài giải

Lớp 3A có số HS đang tập bơi là:

28: 4 = 7(HS)

Đ/S: 7 bạn HS

- Hình 2 và hình 4 có số ô vuông được tô mầu.

+ Mỗi hình có 10 ô vuông.

+ của 10 ô vuông l 10 : 5 = 2 (ô vuông).

+ Mỗi hình tô mầu số ô vuông.

- HS nêu