I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị của biểu thức, trong giải toán.
2. Kỹ năng: Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
3. Thái độ: HS tích cực học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy - học
Nội dung |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Ổn định 2.Kiểm tra 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Luyện tập Bài 1: - Biết cách tính nhẩm và biết được tính chất giao hoán của phép nhân. Bài 2. -Biết cách tínhgi trị của biểu thức. Bài 3. -Biết được 5 lọ hoa như thế có 35 bông hoa. Bài 4. -Điền được phép nhân v nêu nhận xét đúng 3.Củng cố dặn dò |
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 7, hỏi về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. - GV nhận xét cho điểm HS. * Trong giờ học hôm nay, cô cùng các em sẽ luyện tập để củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 7. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a). - Y/c cả lớp làm phần a) vào vở, sau đó hai HS ngồi cảnh nhau đổi cho vở để kiểm tra bài của nhau. - Y/c HS tiếp tục làm phần b). - Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự các thừa số trong hai phép tính nhân 7 x 2 và 2 x 7? - Vậy ta có 7 x 2 = 2 x 7. * Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. - Y/c HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức. - Y/c HS tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét - Gọi 1 HS đọc đề bài. -Y/c HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét v cho điểm. - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Vẽ hình chữ nhật có chia các ơ vuông như SGK lên bảng. - Nêu bài toán: Mỗi hàng có 7 ơ vuông. Hỏi 4 hàng như thế có bao nhiêu hình vuông? - Hãy nêu phép tính để tính số ơ vuông có trong cả 4 hàng. - Y/c HS làm tiết phần b. - So sánh 7 x 4 v 4 x 7 - Gọi nhiều HS đọc lại bảng nhân 7. - Khi đổi chỗ các thừa số thì tích như thế nào? - Chuẩn bị bài: Gấp một số lên nhiều lần. - GV nhận xét tiết học. |
- 3 HS lên bảng đọc bảng nhân 7. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - Tính nhẩm. - 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. - Làm bài v kiểm tra bài của bạn. - 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. - Hai phép tính này cùng bằng 14. - Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác nhau. - HS ghi nhớ. - Thực hiện từ tri sang phải. - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. 7 x 5 + 15 = 35 + 15 = 50 7 x 9 + 17 = 63 + 17 = 80 - 1HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài. Tóm tắt 1 lọ : 7 bông hoa 5 lọ : . . . bông hoa? Bài giải Số bông hoa cắm trong 5 lọ hoa l: 7 X 5 = 35 (bông hoa) Đáp số: 35 bông hoa. - Nhận xét tóm tắt và cách trình bày bài giải của bạn. - Viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống. - Phân tích đề bài. - Phép tính 7 x 4 = 28. - Phép tính 4 x 7 = 28 Ta có: 7 x 4 = 4 x 7 - HS àm bài. -HS đọc lại bảng nhân 7 -HS nêu |