I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Bước đầu thuộc bảng chia 8.
- Vận dụng bảng chia 8 vào giải toán (có 1 phép chia 8)
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích và ham học toán, tính cận thận chính xác.
II. Đồ dùng.
- GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn.
- HS: SGK, Vở Bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
A.KTBC B.Bài mới 1.GTB 2.HD lập bảng chia 8. -Lập được bảng chia 8 v thuộc được bảng chia 8. 3.Thực hành Bài 1 -Biết cách tính nhẩm Bài 2 -Biết cách tính nhẩm Bài 3 -Biết cách giải bài toán chia thành 8 phần bằng nhau Bài 4. - Biết giải bài toán chia theo nhóm 8. 4.Củng cố dặn dò |
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con: 35 x 7; 29 x 7 - Chữa bài, nhận xét *Trong giờ học toán này các em sẽ dựa vào bảng nhân 8 để thành lập bảng chia 8 v làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 8. - Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 8 chấm tròn v hỏi: Lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy 8 lấy 1 lần được mấy? - Hãy nêu phép tính tương ứng với 8 lấy được một lần bằng 8. - Nêu bài toán: Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? - Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa m bài toán y/c - Viết lên bảng phép tính 8 : 8 = 1 v Y/c HS đọc - Tiến hành tương tự - Có thể xy dựng bảng chia bằng cách cho phép nhân v Y/c HS viết phép chia dựa vào phép nhân đ cho nhưng có số chia l 8. - Cho HS nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 8 vừa lập được. - HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 8. - Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 8? - HS tự học thuộc lòng bảng chia - Tổ chức cho HS học thuộc - HS tự làm bài v đổi cho vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV v cả lớp nhận - Xác định Y/c của bài sau đó Y/c HS tự bài. - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Hỏi: Khi biết 8 x 5 = 40 có thể ghi ngay kết quả của 40 : 8 và 40 : 5 được không? Vì sao? - HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại. - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho Biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Y/c 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét v cho điểm. - Gọi 1 HS đọc Y/c. - Y/c HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét - GV nhận xét và cho điểm. - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 8. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. -GV nhận xét tiết học |
-HS lên bảng chữa bài -HS khác nhận xét -HS lắng nghe - Quan sát v sau đó trả lời: 8 lấy 1 lần đựơc 8. - Phép tính 8 x 1 = 8 - Phân tích bài toán và đại diện HS trả lời: Có tất cả 1 tấm bìa. - Phép tính đó là 8 : 8 = 1 - Cả lớp đọc đồng thanh : 8 chia 8 bằng 1. - Các phép chia trong bảng chia 8 đều có dạng một số chia cho 8. - Các kết quả lần lượt l: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. - Số bắt đâu được lấy để chia cho 8 l 8, sau đó l số 16, số 24. . . v kết thc l số 80. Đây chính l dãy số đếm thêm 8, bắt đâu từ số 8 đ học ở tiết trước. - Tự học thuộc lòng bảng chia -HS đọc theo c nhân, -HS tự làm rồi đọc kết quả - Đọc bài làm của mình. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 8 x 5 = 40 8 x 6 = 48 40 : 8 = 5 48 : 8 = 6 40 : 5 = 8 48 : 6 = 8 - Khi được biết 8 x 5 = 40 có thể ghi ngay kết quả của 40 : 8 = 5 và 40 : 5 = 8, vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. -HS đọc y/c bài - Bài toán cho Biết có 32 mét được cắt thành 8 mảnh bằng nhau. Mỗi mảnh vải dài là: 32 : 8 = 4 (m) Đáp số: 4m - Nhận xét bài bạn. - 1 em lên bảng làm Số mảnh vải cắt được là: 32 : 8 = 4 (mảnh) Đáp số: 4 mảnh -HS đọc - HS lắng nghe |