Giáo án Toán lớp 3 bài 59: Bảng chia 8

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

  • Bước đầu thuộc bảng chia 8.
  • Vận dụng bảng chia 8 vào giải toán (có 1 phép chia 8)

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích và ham học toán, tính cận thận chính xác.

II. Đồ dùng.

  • GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn.
  • HS: SGK, Vở Bài tập

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Nội dung

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

A.KTBC

B.Bài mới

1.GTB

2.HD lập bảng chia 8.

-Lập được bảng chia 8 v thuộc được bảng chia 8.

3.Thực hành

Bài 1

-Biết cách tính nhẩm

Bài 2

-Biết cách tính nhẩm

Bài 3

-Biết cách giải bài toán chia thành 8 phần bằng nhau

Bài 4.

- Biết giải bài toán chia theo nhóm 8.

4.Củng cố dặn dò

- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con: 35 x 7; 29 x 7

- Chữa bài, nhận xét

*Trong giờ học toán này các em sẽ dựa vào bảng nhân 8 để thành lập bảng chia 8 v làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 8.

- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 8 chấm tròn v hỏi: Lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy 8 lấy 1 lần được mấy?

- Hãy nêu phép tính tương ứng với 8 lấy được một lần bằng 8.

- Nêu bài toán: Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?

- Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa m bài toán y/c

- Viết lên bảng phép tính 8 : 8 = 1 v Y/c HS đọc

- Tiến hành tương tự

- Có thể xy dựng bảng chia bằng cách cho phép nhân v Y/c HS viết phép chia dựa vào phép nhân đ cho nhưng có số chia l 8.

- Cho HS nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 8 vừa lập được.

- HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 8.

- Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 8?

- HS tự học thuộc lòng bảng chia - Tổ chức cho HS học thuộc

- HS tự làm bài v đổi cho vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- GV v cả lớp nhận

- Xác định Y/c của bài sau đó Y/c HS tự bài.

- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Hỏi: Khi biết 8 x 5 = 40 có thể ghi ngay kết quả của 40 : 8 và 40 : 5 được không? Vì sao?

- HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.

- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho Biết những gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Y/c 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

- Gọi HS nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét v cho điểm.

- Gọi 1 HS đọc Y/c.

- Y/c HS làm bài.

- Chữa bài, nhận xét

- GV nhận xét và cho điểm.

- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 8.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

-GV nhận xét tiết học

-HS lên bảng chữa bài

-HS khác nhận xét

-HS lắng nghe

- Quan sát v sau đó trả lời:

8 lấy 1 lần đựơc 8.

- Phép tính 8 x 1 = 8

- Phân tích bài toán và đại diện HS trả lời: Có tất cả 1 tấm bìa.

- Phép tính đó là 8 : 8 = 1

- Cả lớp đọc đồng thanh : 8 chia 8 bằng 1.

- Các phép chia trong bảng chia 8 đều có dạng một số chia cho 8.

- Các kết quả lần lượt l: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.

- Số bắt đâu được lấy để chia cho 8 l 8, sau đó l số 16, số 24. . . v kết thc l số 80. Đây chính l dãy số đếm thêm 8, bắt đâu từ số 8 đ học ở tiết trước.

- Tự học thuộc lòng bảng chia

-HS đọc theo c nhân,

-HS tự làm rồi đọc kết quả

- Đọc bài làm của mình.

- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.

8 x 5 = 40 8 x 6 = 48

40 : 8 = 5 48 : 8 = 6

40 : 5 = 8 48 : 6 = 8

- Khi được biết 8 x 5 = 40 có thể ghi ngay kết quả của 40 : 8 = 5 và 40 : 5 = 8, vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.

-HS đọc y/c bài

- Bài toán cho Biết có 32 mét được cắt thành 8 mảnh bằng nhau.

Mỗi mảnh vải dài là:

32 : 8 = 4 (m)

Đáp số: 4m

- Nhận xét bài bạn.

- 1 em lên bảng làm

Số mảnh vải cắt được là:

32 : 8 = 4 (mảnh)

Đáp số: 4 mảnh

-HS đọc

- HS lắng nghe