I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Bước đâu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng bảng nhân vào trong giải toán, Biết đếm thêm 9
2. Kỹ năng:
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân.
- Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích và ham học toán, tính cận thận chính xác.
II. Đồ dùng.
- GV: Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
- HS: SGK, Vở Bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
A.KTBC B.Bài mới 1.GTB 2.HD lập bảng nhân 9. -Biết lập v thuộc được bảng nhân 9 3.Thực hành Bài 1 -Biết tính nhẩm Bài 2 -Biết tính gi trị của biểu thức Bài 3 -Tìm được số HS của lớp 3b Bài 4. -Biết tìm số liền sau bằng chính số đó cộng thêm 9 4.Củng cố dặn dò |
- Gọi 2 HS lên bảng làm - Cho số lớn l 35, số b l 7. Số lớn gấp mấy lần số b? Số b bằng một phần mấy số lớn? - Cho số lớn l 18, số b l 6. Số lớn gấp mấy lần số b? Số b bằng một phần mấy số lớn? - Chữa bài, nhận xét * Giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục được học bảng nhân 9. - Gắn 1 tấm bìa có 9 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - 9 chấm tròn được lấy mấy lần? - 9 được lấy mấy lần? - 9 được lấy 1 lần nn ta lập được phép nhân: 9 x 1 = 9 (ghi lên bảng phép nhân này). - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng v hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Vậy 9 chấm tròn được lấy mấy lần? - Vậy 9 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 9 được lấy 2 lần? - 9 nhân 2 bằng mấy? - Viết lên bảng phép nhân: 9 x 2 = 18 v Y/c HS đọc phép nhân này. - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 9. - HS đọc bảng nhân 9 vừa lập được. - Xố dần cho HS đọc thuộc. - Tổ chức HS đọc thuộc - Bài tập Y/c làm gì? -Y/c HS tự làm bài, sau đó 2 bạn ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Hướng dẫn HS cách tính rồi Y/c HS làm bài. -HS lên bảng chữa bài -GV nhận xét cho điểm - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Y/c cả lớp làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng lớp. - Chữa bài, nhận xét - Bài toán Y/c chúng ta làm gì? - Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 9 hoặc bằng số đứng sau trừ đi 9. - HS đọc xuôi, đọc ngược - Gọi nhiều HS đọc thuộc bảng nhân 9. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - GVânhận xét tiết học |
-HS lên bảng chữa bài -HS khac nhận xét -HS lắng nghe - Quan sát v trả lời: Có 9 chấm tròn. - 9 chấm tròn này được lấy 1 lần. - 9 được lấy 1 lần. - HS đọc phép nhân 9 nhân 1 bằng 9. - Quan sát v trả lời: 9 chấm tròn được lấy 2 lần. - 9 được lấy 2 lần. - Đó l phép tính 9 x 2. - 9 nhân 2 bằng 18. -9 x 2 = 18 - Lập các phép tính 9 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. - Đọc bảng nhân. - Đọc thuộc lòng giữa các nhóm, c nhân. - Bài tập Y/c chúng ta tính nhẩm. - Làm bài v kiểm tra bài làm của bạn. - Tính lần lượt từ tri sang phải. - 4 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 Bài giải Lớp 3B có số HS là: 9 x 4 = 36 (bạn) Đáp số: 36 bạn - Bài toán Y/c chúng ta đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ơ trống. - Số đâu tiên trong dãy số này l 9. - Tiếp sau số 9 l số 18. - 9 cộng thêm 9 bằng 18. - Tiếp sau số 18 l số 27. - Lấy 18 cộng thêm 9 thì bằng 27. |