Giáo án Toán lớp 3 bài 63: Bảng nhân 9

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Bước đâu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng bảng nhân vào trong giải toán, Biết đếm thêm 9

2. Kỹ năng:

  • Củng cố ý nghĩa của phép nhân.
  • Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích và ham học toán, tính cận thận chính xác.

II. Đồ dùng.

  • GV: Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
  • HS: SGK, Vở Bài tập

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Nội dung

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

A.KTBC

B.Bài mới

1.GTB

2.HD lập bảng nhân 9.

-Biết lập v thuộc được bảng nhân 9

3.Thực hành

Bài 1

-Biết tính nhẩm

Bài 2

-Biết tính gi trị của biểu thức

Bài 3

-Tìm được số HS của lớp 3b

Bài 4.

-Biết tìm số liền sau bằng chính số đó cộng thêm 9

4.Củng cố dặn dò

- Gọi 2 HS lên bảng làm

- Cho số lớn l 35, số b l 7. Số lớn gấp mấy lần số b? Số b bằng một phần mấy số lớn?

- Cho số lớn l 18, số b l 6. Số lớn gấp mấy lần số b? Số b bằng một phần mấy số lớn?

- Chữa bài, nhận xét

* Giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục được học bảng nhân 9.

- Gắn 1 tấm bìa có 9 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?

- 9 chấm tròn được lấy mấy lần?

- 9 được lấy mấy lần?

- 9 được lấy 1 lần nn ta lập được phép nhân:

9 x 1 = 9 (ghi lên bảng phép nhân này).

- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng v hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Vậy 9 chấm tròn được lấy mấy lần?

- Vậy 9 được lấy mấy lần?

- Hãy lập phép tính tương ứng với 9 được lấy 2 lần?

- 9 nhân 2 bằng mấy?

- Viết lên bảng phép nhân:

9 x 2 = 18 v Y/c HS đọc phép nhân này.

- Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại

- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 9.

- HS đọc bảng nhân 9 vừa lập được.

- Xố dần cho HS đọc thuộc.

- Tổ chức HS đọc thuộc

- Bài tập Y/c làm gì?

-Y/c HS tự làm bài, sau đó 2 bạn ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- Hướng dẫn HS cách tính rồi Y/c HS làm bài.

-HS lên bảng chữa bài

-GV nhận xét cho điểm

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Y/c cả lớp làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng lớp.

- Chữa bài, nhận xét

- Bài toán Y/c chúng ta làm gì?

- Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 9 hoặc bằng số đứng sau trừ đi 9.

- HS đọc xuôi, đọc ngược

- Gọi nhiều HS đọc thuộc bảng nhân 9.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập

- GVânhận xét tiết học

-HS lên bảng chữa bài

-HS khac nhận xét

-HS lắng nghe

- Quan sát v trả lời: Có 9 chấm tròn.

- 9 chấm tròn này được lấy 1 lần.

- 9 được lấy 1 lần.

- HS đọc phép nhân 9 nhân 1 bằng 9.

- Quan sát v trả lời: 9 chấm tròn được lấy 2 lần.

- 9 được lấy 2 lần.

- Đó l phép tính 9 x 2.

- 9 nhân 2 bằng 18.

-9 x 2 = 18

- Lập các phép tính 9 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV.

- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.

- Đọc bảng nhân.

- Đọc thuộc lòng giữa các nhóm, c nhân.

- Bài tập Y/c chúng ta tính nhẩm.

- Làm bài v kiểm tra bài làm của bạn.

- Tính lần lượt từ tri sang phải.

- 4 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.

9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71

Bài giải

Lớp 3B có số HS là:

9 x 4 = 36 (bạn)

Đáp số: 36 bạn

- Bài toán Y/c chúng ta đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ơ trống.

- Số đâu tiên trong dãy số này l 9.

- Tiếp sau số 9 l số 18.

- 9 cộng thêm 9 bằng 18.

- Tiếp sau số 18 l số 27.

- Lấy 18 cộng thêm 9 thì bằng 27.