I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hình tròn. Biết dược tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm, và bán kính cho trước.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II/ Chuẩn bị:
Một số mô hình về hình tròn như: mặt đồng hồ, đĩa hình, compa.
III/ Hoạt động day – học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Bài cũ: - KT 2HS về cách xem lịch. - Nhận xet ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Giới thiệu hình tròn: - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. - Cho HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính OM và đường kính AB. A O B - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và độ dài đoạn thẳng OB. + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB? + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ dài của bán kính OA hoặc OB? - GV kết luận: Tâm O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ dài đường kính AB gấp 2 lần độ dài bán kính. - Gọi HS nhắc lại kết luận trên. * Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn - Cho học sinh quan sát com pa. + Compa được dùng để làm gì? - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm. - Cho HS vẽ nháp. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS vẽ vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho các em. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét đánh giá bài làm HS. d) Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS lên bảng chỉ và nêu tên, bán kính, đường kính của hình tròn. - Về nhà học tập vẽ hình tròn. |
- Hai học sinh lên bảng chữa bài số 4. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn. - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn như: mặt trăng rằm, miệng li … - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý nghe GV giới thiệu và nắm được: Tâm hình tròn là điểm nằm giữa hình tròn, bán kính là đoạn thẳng nối tâm với 1 điểm trên hình tròn, đường kính là đoạn thẳng đi qua tâm nối hai điểm trên hình tròn + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau. + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Gấp 2 lần độ dài bán kính. - Nhắc lại KL. - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa. - Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Theo dõi. - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên. - Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa. - Một em đọc đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2HS nêu kết quả, lớp theo dõi bổ sung. + Đường kính MN, PQ còn các đoạn OM, ON, OP, OQ là bán kính. + Đường kính: AB còn CD không phải là đường kính vì không đi qua tâm O. - Vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm và đường tròn tâm I, bán kính 3cm. - HS vẽ vào vở. - 1HS nêu cầu BT. - Cả lớp tự vẽ bán kính OM, đường kính CD vào hình tròn tâm O cho trước, rồi trả lời BTb. + Hai đầu sai. + Hai câu cuối đúng. |