I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số
2. Kỹ năng:
- Biết áp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có phép nhân.
- Củng cố về tìm số bị chia chưa biết
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích và ham học toán, tính cận thận chính xác.
II . Đồ dùng.
- GV: Bảng phụ, phấn mầu
- HS: SGK, vở Bài tập
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
A.KTBC B.Bài mới 1.GTB 2.HD thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số -Biết đặt tính v tính nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số 3.Thực hành Bài 1 -Biết cách nhân Bài 2 -Biết cách đặt tính rồi tính Bài 3 -Biết được 3 chuyến my bay chở được 148 người Bài 4. -Biết tìm số bị chia chưa Biết. 4.Củng cố dặn dò |
- Gọi 2 HS lên đọc thuộc lòng bảng nhân 8. HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 7 x 8 ð 8 x 7 4 x 8 ð 2 x 4 x 2 8 x 9 ð 3 x 8 3 x 7 ð 6 x 8 *Giờ học hôm nay chúng ta được học kiến thức mới đó là nhân số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. a) Phép nhân 123 x 2 + Viết lên bảng phép nhân 123 x 2 = ? + Y/C HS đặt tính theo cột hàng dọc H: Khi thực hiện phép nhân này ta phải tính thực hiện từ đâu? + Ta bắt đâu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục + Y/C HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên * Vậy 123 x 2 = 246 + GV cHoạt lại để HS ghi nhớ b) Phép nhân 326 x 3 Tiến hành tương tự như với phép nhân 123 x 2 = 246 Lưu ý: Phép nhân 326 x 3 = 978 l phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục + Y/C HS tự làm -HS tự làm rồi lên bảng chữa -GV nhận xét H Bài tập y/c gì? + Đặt tính rồi tính + Nhận xét chữa bài Gọi HS đọc đề bài toán + Y/C HS tìm hiểu đề + Y/C HS tự tóm tắt và giải + Nhận xét, chữa bài H : Vì sao khi tìm x trong phần a , em lại tính tích 101 x 7 ? + Vì x l số bị chia trong phép chia x : 7 = 101, nn Muốn tìm x ta lấy Thương chia nhân với số chia - Nhận xét chữa bài -Hỏi giờ học hôm nay học nội dung gì: - Nhận xét tiết học |
-HS đọc bảng nhân -3 HS lên chữa bài -HS khác nhận xét + HS nghe + HS đọc phép nhân + 1 HS lên bảng đặt, lớp đặt vào vở nháp + HS trả lời + HS thực hiện tính + HS lắng nghe + HS lắng nghe + 5 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài tập + HS trả lời + 4HS lên bảng, lớp làm vở Bài tập -HS đọc kết quả bài làm của mình -HS tự làm rồi lên bảng chữa -HS khác nhận xét + 1 HS đọc, lớp đọc theo + 2 HS tìm hiểu đề + 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài tập Tóm tắt 1 chuyến: 116 người 3 chuyến: . . . người ? Bài giải Cả ba chuyến máy bay chở được số người là: 116 x 3 = 348 (người) ười + Y/C HS tự làm a) x : 7 = 101 x = 101 x 7 x = 707 b) x : 6 = 107 x = 107 x 6 x = 642 -HS nêu |