Cho phương trình: x2+2(m−3)x+m2+m+1=0 (1)
Khẳng định nào trong các khẳng định sau đúng:
Phương trình (1) là phương trình bậc hai với ẩn x và tham số m.
Xét: Δ′=(m−3)2−(m2+m+1)=m2−6m+9−m2−m−1=−7m+8.
∙ Phương trình đã cho vô nghiệm ⇔Δ′<0⇔−7m+8<0⇔m>87.
∙ Phương trình đã cho có nghiệm duy nhất ⇔Δ′=0⇔−7m+8=0⇔m=87.
∙ Phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt ⇔Δ′>0⇔−7m+8>0⇔m<87.
Như vậy
+ Với m=3>87 thì phương trình vô nghiệm nên A sai.
+ Với m=−1<87 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt nên B sai.
+ Với m=2>87 thì phương trình vô nghiệm nên C đúng, D sai.
Vậy đáp án đúng là đáp án C.
Cho phương trình bậc hai: x2+ax+b=0 (1) có 2 nghiệm phân biệt x1;x2.
Điều kiện để x1;x2>0 là:
Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt x1;x2 nên Δ>0⇔a2>4b.
Để phương trình (1) có 2 nghiệm dương phân biệt thì {Δ>0S>0P>0⇔{a2>4b−a>0b>0⇔{a2>4ba<0b>0
Giả sử: x1,x2 là hai nghiệm của phương trình x2−4x−9=0. Khi đó x21+x22 bằng:
Phương trình đã cho có: Δ′=(−2)2−1.(−9)=13>0 nên có hai nghiệm phân biệt.
Ta có: x12+x22=x12+2x1x2+x22−2x1x2=(x1+x2)2−2x1x2 (1)
Áp dụng hệ thức Vi-et ta có: {x1+x2=−ba=−(−4)1=4x1.x2=ca=−91=−9
Thay vào (1) ta được: x12+x22=42−2.(−9)=16+18=34.
Lập phương trình bậc hai có hai nghiệm là √5−2 và √5+2.
Ta có:
S=√5−2+√5+2=2√5.P=(√5−2)(√5+2)=5−4=1.
Nhận thấy S2>4P(do(2√5)2=20>4)
Nên phương trình bậc hai có 2 nghiệm √5−2 và √5+2 là: x2−2√5x+1=0.
Tập nghiệm của phương trình x4−5x2+6=0 là:
x4−5x2+6=0 (1)
Đặt: x2=t(t≥0)
(1)⇔t2−5t+6=0
Có: Δ=52−4.6=1>0⇒ phương trình có 2 nghiệm phân biệt: [t1=5+12=3(tm)t2=5−12=2(tm) .
+) Với t=3⇒x2=3⇔x=±√3.
+) Với t=2⇒x2=2⇔x=±√2.
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S={±√2;±√3}.
Tập nghiệm của phương trình x+4√x−12=0 là:
x+4√x−12=0 (1)
ĐKXĐ: x≥0.
Đặt: √x=t(t≥0)
(1)⇔t2+4t−12=0.
Có: Δ′=22+12=16>0⇒ phương trình có hai nghiệm phân biệt: [t1=−2+√16=2(tm)t2=−2−√16=−6(ktm).
Với t=2⇒√x=2⇔x=4(tm).
Vậy phương trình có nghiệm x=4.
Cho phương trình: x4+mx2+2m+3=0 (1). Với giá trị nào dưới đây của m thì phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt ?
Đặt: x2=t(t≥0) ta được: t2+mt+2m+3=0 (2).
Để phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt thì phương trình (2) có 2 nghiệm dương phân biệt
Phương trình (2) có 2 nghiệm dương phân biệt ⇔{Δ>0S>0P>0
{m2−4(2m+3)>0−m>02m+3>0⇔{m2−8m−12>0m<0m>−32⇔{[m>4+2√7m<4−2√7−32<m<0⇔−32<m<4−2√7
Với các giá trị thuộc −32<m<4−2√7 thì phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt.
Nhận thấy trong các đáp án thì thì chỉ có m=−75 thỏa mãn −32<m<4−2√7 để phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt.
Cho phương trình bậc hai: x2−2px+5=0 có 1 nghiệm x1=2
Tìm giá trị của p và nghiệm x2 còn lại:
Thay x=2 vào phương trình đã cho ta được: 4−4p+5=0⇔4p=9⇔p=94.
Thay p=94 vào phương trình đã cho ta được: x2−92x+5=0⇔2x2−9x+10=0⇔(x−2)(2x−5)=0⇔[x=2x=52
Vậy nghiệm còn lại là x2=52.
Cho phương trình bậc hai: x2−qx+50=0.
Tìm q>0 và 2 nghiệm x1;x2 của phương trình biết rằng x1=2x2.
Để phương trình đã cho có 2 nghiệm thì: Δ≥0⇔q2−200≥0⇔[q≥10√2q≤−10√2
Khi đó phương trình có hai nghiệm: x1,x2 thỏa mãn hệ thức Vi-et {x1+x2=qx1.x2=50
Với {x_1} = 2{x_2} thì \left\{ \begin{array}{l}2{x_2} + {x_2} = q\\2{x_2}.{x_2} = 50\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3{x_2} = q\\x_2^2 = 25\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_2} = 5\\q = 15\end{array} \right. (do q > 0 nên {x_2} = 5 > 0)
Khi đó: {x_1} = 2{x_2} = 2.5 = 10.
Vậy q = 15;{x_1} = 10,{x_2} = 5
Cho phương trình: {x^2} - \left( {m + 2} \right)x + \left( {2m - 1} \right) = 0 có 2 nghiệm phân biệt {x_1};{x_2}. Hệ thức liên hệ giữa 2 nghiệm không phụ thuộc vào giá trị của m là:
Phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt: \Leftrightarrow \Delta > 0 \Leftrightarrow {\left( {m + 2} \right)^2} - 4\left( {2m - 1} \right) > 0
\Leftrightarrow {m^2} + 4m + 4 - 8m + 4 > 0 \Leftrightarrow {m^2} - 4m + 8 > 0 \Leftrightarrow {\left( {m - 2} \right)^2} + 4 > 0\left( {\forall m} \right)
Vậy với mọi m phương trình đã cho luôn có 2 nghiệm phân biệt.
Áp dụng hệ thức Viet, ta có: \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = m + 2\\{x_1}{x_2} = 2m - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 2m + 4\\{x_1}{x_2} = 2m - 1\end{array} \right. \Rightarrow 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - {x_1}{x_2} = 5
Vậy 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - {x_1}{x_2} = 5 là hệ thức liên hệ giữa 2 nghiệm không phụ thuộc vào giá trị của m.
Cho phương trình: {x^2} - 3(m - 5)x + {m^2} - 9 = 0. Tìm m để pt có 2 nghiệm phân biệt trái dấu.
Phương trình: {x^2} - 3(m - 5)x + {m^2} - 9 = 0 có a=1;b=-3(m-5);c=m^2-9
Phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu:
\begin{array}{l} \Leftrightarrow a.c < 0\\ \Leftrightarrow 1.({m^2} - 9) < 0\\ \Leftrightarrow (m-3)(m+3)<0\end{array}
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} m - 3 < 0\\ m + 3 > 0 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} m - 3 > 0\\ m + 3 < 0 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} m < 3\\ m > - 3 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} m > 3\\ m < - 3 \end{array} \right.\left( l \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow - 3 < m < 3
Cho phương trình: {x^2} + 2(2m + 1)x + 4{m^2} = 0.
Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt âm.
Xét phương trình: {x^2} + 2(2m + 1)x + 4{m^2} = 0.
Phương trình có hai nghiệm phân biệt âm:
\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\S < 0\\P > 0\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{(2m + 1)^2} - 4{m^2} > 0\\ - 2(2m + 1) < 0\\{m^2} > 0\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 4m + 1 > 0\\2m + 1 > 0\\{m^2} > 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4m >-1 \\2m > - 1\\m \ne 0\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > \dfrac{{ - 1}}{4} \\m > \dfrac{{ - 1}}{2}\\m \ne 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > \dfrac{{ - 1}}{4}\\m \ne 0\end{array} \right.\end{array}.
Cho phương trình: {x^2} - 2(m - 1)x + {m^2} - 3m = 0.
Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt {x_1},{x_2} thỏa mãn x_1^2 + x_2^2 = 8.
Xét phương trình: {x^2} - 2(m - 1)x + {m^2} - 3m = 0 ta có:
\Delta ' = {(m - 1)^2} - 1.\left( {{m^2} - 3m} \right) = {m^2} - 2m + 1 - {m^2} + 3m = m + 1.
Để phương trình có hai nhiệm phân biệt thì \Delta ' > 0 \Leftrightarrow m + 1 > 0 \Leftrightarrow m > - 1 .
Ta có: {x_1}^2 + {x_2}^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = 8 (*)
Áp dụng hệ thức Vi-et ta có: \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2(m - 1)\\{x_1}{x_2} = {m^2} - 3m\end{array} \right. thay vào (*) ta được:
\begin{array}{l}{{\rm{[}}2(m - 1){\rm{]}}^2} - 2.\left( {{m^2} - 3m} \right) = 8\\ \Leftrightarrow 4.({m^2} - 2m + 1) - 2{m^2} + 6m - 8 = 0\\ \Leftrightarrow 4{m^2} - 8m + 4 - 2{m^2} + 6m - 8 = 0\\ \Leftrightarrow 2{m^2} - 2m - 4 = 0\\ \Leftrightarrow {m^2} - m - 2 = 0\\ \Leftrightarrow (m + 1)(m - 2) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - 1\,(ktm)\\m = 2\,(tm)\end{array} \right.\end{array}
Vậy với m = 2 thì yêu cầu của bài toán được thỏa mãn.
Tìm các giá trị của m để đường thẳng d:\,\,y = 2\left( {m - 1} \right)x - m - 1 cắt parabol (P): y = {x^2} tại hai điểm có hoành độ trái dấu.
Phương trình hoành độ giao điểm của d và (P) là: {x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + m + 1 = 0\,\,\left( * \right)
Ta có: a = 1;\,b = - 2\left( {m - 1} \right);\,c = m + 1
Đường thẳng d cắt (P) tại 2 điểm có hoành độ trái dấu \Leftrightarrow \left( * \right) có 2 nghiệm trái dấu \Leftrightarrow ac < 0
\Leftrightarrow 1.\left( {m + 1} \right) < 0 \Leftrightarrow m < - 1
Tìm các giá trị của m để đường thẳng d: y = 2\left( {m - 3} \right)x + 4m - 8 cắt đồ thị hàm số (P):y = {x^2} tại hai điểm phân biệt có hoành độ âm.
Phương trình hoành độ giao điểm của d và (P) là: {x^2} - 2\left( {m - 3} \right)x + 8 - 4m = 0\,\,\left( * \right)
Ta có: a = 1;b = - 2\left( {m - 3} \right);c = 8 - 4m
Đường thẳng d cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ âm \Leftrightarrow Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt cùng âm \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\P > 0\\S < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' = b{'^2} - ac > 0\\P = {x_1}.{x_2} > 0\\S = {x_1} + {x_2} < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left[ { - \left( {m - 3} \right)} \right]^2} - \left( {8 - 4m} \right) > 0\\8 - 4m > 0\\2\left( {m - 3} \right) < 0\end{array} \right.
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 6m + 9 - 8 + 4m > 0\\ - 4m > - 8\\m < 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {m - 1} \right)^2} > 0\\m < 2\\m < 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 1\\m < 2\\m < 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 1\\m < 2\end{array} \right.
Cho phương trình: x - 2\sqrt x + m - 3 = 0 (1)
Điều kiện của m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt là:
Đặt: \sqrt x = t\left( {t \ge 0} \right) ta được: {t^2} - 2t + m - 3 = 0 (2)
Để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt thì phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn: t \ge 0.
Phương trình (2 ) có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn: t \ge 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\S > 0\\P \ge 0\end{array} \right.
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( { - 1} \right)^2} - \left( {m - 3} \right) > 0\\2 > 0\\m - 3 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 4\\m \ge 3\end{array} \right. \Leftrightarrow 3 \le m < 4
Cho phương trình: {x^2} + x - \dfrac{{18}}{{{x^2} + x}} = 3 (1)
Phương trình trên có số nghiệm là:
Điều kiện: {x^2} + x \ne 0 \Leftrightarrow x\left( {x + 1} \right) \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\x \ne - 1\end{array} \right.
Đặt: t = {x^2} + x\left( {t \ne 0} \right) ta được: t - \dfrac{{18}}{t} = 3 \Leftrightarrow {t^2} - 3t - 18 = 0
\Leftrightarrow (t - 6)(t + 3) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = - 3\\t = 6\end{array} \right. (thỏa mãn t \ne 0).
+ Nếu t = - 3 \Rightarrow {x^2} + x = - 3 \Leftrightarrow {x^2} + x + 3 = 0 \Leftrightarrow {\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{{11}}{4} = 0 (Vô nghiệm).
+ Nếu t = 6 \Rightarrow {x^2} + x = 6 \Leftrightarrow {x^2} + x - 6 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - 3\end{array} \right. (thỏa mãn).
Cho phương trình: \dfrac{{2x}}{{3{x^2} - x + 2}} - \dfrac{{7x}}{{3{x^2} + 5x + 2}} = 1 (1)
Gọi S là tổng tất cả các nghiệm của phương trình (1).
Giá trị của S là:
Điều kiện: \left\{ \begin{array}{l}3{x^2} - x + 2 \ne 0\\3{x^2} + 5x + 2 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne - 1\\x \ne - \dfrac{2}{3}\end{array} \right.
Xét x = 0 không phải nghiệm của phương trình.
Xét x \ne 0 ta có: \dfrac{{2x}}{{3{x^2} - x + 2}} - \dfrac{{7x}}{{3{x^2} + 5x + 2}} = 1 \Rightarrow \dfrac{2}{{3x - 1 + \dfrac{2}{x}}} - \dfrac{7}{{3x + 5 + \dfrac{2}{x}}} = 1.
Đặt t = 3x + \dfrac{2}{x} ta được: \dfrac{2}{{t - 1}} - \dfrac{7}{{t + 5}} = 1 \Rightarrow 2\left( {t + 5} \right) - 7\left( {t - 1} \right) = \left( {t - 1} \right)\left( {t + 5} \right).
\Leftrightarrow 2t + 10 - 7t + 7 = {t^2} + 5t - t - 5 \Leftrightarrow {t^2} + 9t - 22 = 0 \Leftrightarrow (t - 2)(t + 11) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 2\\t = - 11\end{array} \right.
\circ Nếu t = 2 \Rightarrow 3x + \dfrac{2}{x} = 2 \Rightarrow 3{x^2} - 2x + 2 = 0 \Leftrightarrow 2{x^2} + {\left( {x - 1} \right)^2} + 1 = 0 (Vô nghiệm).
\circ Nếu t = - 11 \Rightarrow 3x + \dfrac{2}{x} = - 11 \Rightarrow 3{x^2} + 11x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{{ - 11 \pm \sqrt {97} }}{6} (Thỏa mãn).
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm x = \dfrac{{ - 11 \pm \sqrt {97} }}{6}.
Suy ra tổng 2 nghiệm S = - \dfrac{{11}}{3}.
Phương trình {x^4} - 3{x^3} - 2{x^2} + 6x + 4 = 0 có bao nhiêu nghiệm?
Phương trình: {x^4} - 3{x^3} - 2{x^2} + 6x + 4 = 0\,\,\,\left( 1 \right).
Ta thấy: x = 0 không là nghiệm của phương trình đã cho.
Với: x \ne 0, ta chia cả 2 vế của phương trình cho {x^2} ta được:
\begin{array}{l}\left( 1 \right) \Leftrightarrow {x^2} - 3x - 2 + \dfrac{6}{x} + \dfrac{4}{{{x^2}}} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} + \dfrac{4}{{{x^2}}}} \right) - 3\left( {x - \dfrac{2}{x}} \right) - 2 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 2.x.\dfrac{2}{x} + \dfrac{4}{{{x^2}}} + 4} \right) - 3\left( {x - \dfrac{2}{x}} \right) - 2 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {x - \dfrac{2}{x}} \right)^2} - 3\left( {x - \dfrac{2}{x}} \right) + 2 = 0\,\,\,\,\left( * \right)\end{array}
Đặt: x - \dfrac{2}{x} = t \Rightarrow \left( * \right) \Leftrightarrow {t^2} - 3t + 2 = 0.
Có: a + b + c = 1 - 3 + 2 = 0 \Rightarrow phương trình có hai nghiệm phân biết: \left[ \begin{array}{l}{t_1} = 1\\{t_2} = 2\end{array} \right..
+) Với t = 1 \Rightarrow x - \dfrac{2}{x} = 1 \Leftrightarrow {x^2} - x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\,\,\,\left( {tm} \right)\\x = 2\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right..
+) Với t = 2 \Rightarrow x - \dfrac{2}{x} = 2 \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 2 = 0.
Có: \Delta ' = 1 + 2 = 3 > 0 \Rightarrow phương trình có 2 nghiệm phân biệt: \left[ \begin{array}{l}x = 1 + \sqrt 3 \,\,\,\,\left( {tm} \right)\\x = 1 - \sqrt 3 \,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right..
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt.
Tập nghiệm của phương trình (x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 5) = 35 là:
\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x + 4} \right)\left( {x + 5} \right) = 35\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {x + 5} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x + 4} \right) = 35\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} + 7x + 10} \right)\left( {{x^2} + 7x + 12} \right) = 35\,\,\,\left( * \right)\end{array}
Đặt: {x^2} + 7x + 10 = t \Rightarrow {x^2} + 7x + 12 = t + 2.
\left( * \right) \Leftrightarrow t\left( {t + 2} \right) = 35 \Leftrightarrow {t^2} + 2t - 35 = 0.
Có: \Delta ' = 1 + 35 = 36 > 0 \Rightarrow phương trình có 2 nghiệm phân biệt: \left[ \begin{array}{l}{t_1} = - 1 + \sqrt {36} = 5\\{t_2} = - 1 - \sqrt {36} = - 7\end{array} \right..
+) Với: t = 5 \Rightarrow {x^2} + 7x + 10 = 5 \Leftrightarrow {x^2} + 7x + 5 = 0
Có: \Delta = {7^2} - 4.5 = 29 > 0 \Rightarrow phương trình có 2 nghiệm phân biệt: \left[ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{{ - 7 + \sqrt {29} }}{2}\\{x_2} = \dfrac{{ - 7 - \sqrt {29} }}{2}\end{array} \right.
+) Với: t = - 7 \Rightarrow {x^2} + 7x + 10 = - 7 \Leftrightarrow {x^2} + 7x + 17 = 0.
Có: \Delta = {7^2} - 4.17 = - 19 < 0 \Rightarrow phương trình vô nghiệm.
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = \left\{ {\dfrac{{ - 7 + \sqrt {29} }}{2};\dfrac{{ - 7 - \sqrt {29} }}{2}} \right\}.