Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AC = 7\,cm,AB = \,5cm\). Tính $BC;\widehat C$ .
Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có
+) $B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {5^2} + {7^2} = 74 \Rightarrow BC = \sqrt {74} (cm)$
+) $\tan C = \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{5}{7} \Rightarrow \widehat C \approx 35^\circ 32'$
Vậy $BC = \sqrt {74}(cm) ;\widehat C \approx 35^\circ 32'$.
Độ dài $AN$ gần nhất với giá trị nào dưới đây ?
Đặt $BN = x\,\left( {0 < x < 11} \right)$$ \Rightarrow NC = 11 - x$
Xét tam giác $ABN$ vuông tại $N$ có $AN = BN.\tan B = x.\tan 40^\circ $
Xét tam giác $ACN$ vuông tại $N$ có $AN = CN.\tan C = \left( {11 - x} \right).\tan 30^\circ $
Nên $x\tan 40^\circ = \left( {11 - x} \right)\tan 30^\circ $
$\Rightarrow x \approx 4,48 $ (thoả mãn)
Khi đó $AN = BN.\tan B = 4,48.\tan 40^\circ \approx 3,76(cm).$
Diện tích tam giác $ABC$ gần với giá trị nào dưới đây ?
Theo kết quả các câu trước ta có $AN \approx 3,76$ nên ${S_{ABC}} = \dfrac{{AN.BC}}{2} = 20,68\,c{m^2}$.
Độ dài $AC$ gần nhất với giá trị nào dưới đây ?
Theo câu trước ta có $AN \approx 3,76$;
Xét tam giác $ACN$ vuông tại $N$ có $\sin C = \dfrac{{AN}}{{AC}} \Rightarrow AC = \dfrac{{AN}}{{\sin C}} = 7,52$
Độ dài $AN$ gần nhất với giá trị nào dưới đây ?
Đặt $BN = x\,\left( {0 < x < 11} \right)$$ \Rightarrow NC = 11 - x$
Xét tam giác $ABN$ vuông tại $N$ có $AN = BN.\tan B = x.\tan 40^\circ $
Xét tam giác $ACN$ vuông tại $N$ có $AN = CN.\tan C = \left( {11 - x} \right).\tan 30^\circ $
Nên $x\tan 40^\circ = \left( {11 - x} \right)\tan 30^\circ $
$\Rightarrow x \approx 4,48 $ (thoả mãn)
Khi đó $AN = BN.\tan B = 4,48.\tan 40^\circ \approx 3,76(cm).$
Độ dài $AN$ gần nhất với giá trị nào dưới đây ?
Đặt $BN = x\,\left( {0 < x < 11} \right)$$ \Rightarrow NC = 11 - x$
Xét tam giác $ABN$ vuông tại $N$ có $AN = BN.\tan B = x.\tan 40^\circ $
Xét tam giác $ACN$ vuông tại $N$ có $AN = CN.\tan C = \left( {11 - x} \right).\tan 30^\circ $
Nên $x\tan 40^\circ = \left( {11 - x} \right)\tan 30^\circ $
$\Rightarrow x \approx 4,48 $ (thoả mãn)
Khi đó $AN = BN.\tan B = 4,48.\tan 40^\circ \approx 3,76(cm).$
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\) (\(H\) thuộc \(BC\)). Biết \(\angle ACB = {60^0},\,\,CH = a\). Tính độ dài \(AB\) và \(AC\) theo \(a\).
\(\Delta ACH\) vuông tại \(H\) có:
\(\cos C = \dfrac{{CH}}{{AC}}\,\,\, \Rightarrow AC = \dfrac{{CH}}{{\cos C}} = \dfrac{a}{{\cos {{60}^0}}} = \dfrac{a}{{\dfrac{1}{2}}} = 2a\)
\(\Delta ABC\) có \(AB = AC.\tan C = 2a.\tan {60^0} = 2\sqrt 3 a\)
Tìm góc để diện tích tam giác ABC là lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất ấy.
\({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}.AB.AC \le \dfrac{1}{2}.\dfrac{{\left( {A{B^2} + A{C^2}} \right)}}{2}\)\( = \dfrac{1}{4}.\left( {A{B^2} + A{C^2}} \right)\)
Áp dụng định lý Pitago cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)
\( \Rightarrow {S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}.AB.AC \le \dfrac{1}{4}.\left( {A{B^2} + A{C^2}} \right) = \dfrac{1}{4}B{C^2} = \dfrac{1}{4}{a^2}\)
Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow AC = AB\)\( \Leftrightarrow \Delta ABC\) vuông cân \( \Rightarrow \angle B = \angle C = {45^0}\) hay \(\alpha = {45^0}\).
Vậy \({S_{ABCmax}} = \dfrac{1}{4}{a^2}\) khi \(\alpha = {45^0}.\)
Lập công thức để tính diện tích tam giác ABC theo \(a\) và \(\alpha\) .
Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}AB = BC.\sin \alpha = a.\sin \alpha \\AC = BC.cos\alpha = a.cos\alpha \end{array} \right.\)
\({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}.AB.AC = \dfrac{1}{2}a.\sin \alpha .a.cos\alpha \)\(= \dfrac{1}{2}{a^2}.\sin \alpha .cos\alpha \)
Lập công thức để tính diện tích tam giác ABC theo \(a\) và \(\alpha\) .
Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}AB = BC.\sin \alpha = a.\sin \alpha \\AC = BC.cos\alpha = a.cos\alpha \end{array} \right.\)
\({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}.AB.AC = \dfrac{1}{2}a.\sin \alpha .a.cos\alpha \)\(= \dfrac{1}{2}{a^2}.\sin \alpha .cos\alpha \)
Tìm góc để diện tích tam giác ABC là lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất ấy.
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có:
\({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}.AB.AC \le \dfrac{1}{2}.\dfrac{{\left( {A{B^2} + A{C^2}} \right)}}{2}\)\( = \dfrac{1}{4}.\left( {A{B^2} + A{C^2}} \right)\)
Áp dụng định lý Pitago cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)
\( \Rightarrow {S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}.AB.AC \le \dfrac{1}{4}.\left( {A{B^2} + A{C^2}} \right) = \dfrac{1}{4}B{C^2} = \dfrac{1}{4}{a^2}\)
Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow AC = AB\)\( \Leftrightarrow \Delta ABC\) vuông cân \( \Rightarrow \angle B = \angle C = {45^0}\) hay \(\alpha = {45^0}\).
Vậy \({S_{ABCmax}} = \dfrac{1}{4}{a^2}\) khi \(\alpha = {45^0}.\)
Lập công thức để tính diện tích tam giác ABC theo \(a\) và \(\alpha\) .
Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}AB = BC.\sin \alpha = a.\sin \alpha \\AC = BC.cos\alpha = a.cos\alpha \end{array} \right.\)
\({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}.AB.AC = \dfrac{1}{2}a.\sin \alpha .a.cos\alpha \)\(= \dfrac{1}{2}{a^2}.\sin \alpha .cos\alpha \)
Lập công thức để tính diện tích tam giác ABC theo \(a\) và \(\alpha\) .
Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}AB = BC.\sin \alpha = a.\sin \alpha \\AC = BC.cos\alpha = a.cos\alpha \end{array} \right.\)
\({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}.AB.AC = \dfrac{1}{2}a.\sin \alpha .a.cos\alpha \)\(= \dfrac{1}{2}{a^2}.\sin \alpha .cos\alpha \)
Cạnh \(EF\)
Xét \(\Delta EIF\) vuông tại \(I\) ta có:
\(EI = EF.\sin F \Leftrightarrow EF = \dfrac{{EI}}{{\sin F}} \approx \dfrac{{4,5}}{{\sin {{58}^0}}} \approx 5,3\,cm.\)
Đường cao \(EI\)
Xét \(\Delta DEI\) vuông tại \(I\) ta có: \(EI = ED.\sin D = 7.\sin {40^0}\)\( \approx 4,5\,\,cm.\)
Đường cao \(EI\)
Xét \(\Delta DEI\) vuông tại \(I\) ta có: \(EI = ED.\sin D = 7.\sin {40^0}\)\( \approx 4,5\,\,cm.\)
Cho tam giác \(MNP\) vuông tại \(N\). Hệ thức nào sau đây là đúng?
Ta có \(\cot P = \dfrac{{NP}}{{MN}} \Rightarrow NP = MN.\cot P\).
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(BC = a,AC = b,AB = c,\widehat {ABC} = 50^\circ \) Chọn khẳng định đúng?
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(BC = a,AC = b,AB = c.\)
+) Theo hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông ta có
\(b = a.\sin B = a.\sin 50^\circ \); \(c = a.\cos B = a\cos 50^\circ \); \(b = c.\tan 50^\circ \); \(c = b.\cot 50^\circ \).
Nên D đúng.
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AC = 20\,cm,\widehat C = 60^\circ .\) Tính \(AB;BC\)
Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có
\(\tan C = \dfrac{{AB}}{{AC}} \Rightarrow AB = AC.\tan C = 20.\tan 60^\circ = 20\sqrt 3 \); \(\cos C = \dfrac{{AC}}{{BC}} \Rightarrow BC = \dfrac{{AC}}{{\cos C}} = \dfrac{{20}}{{\dfrac{1}{2}}} = 40\)
Vậy \(AB = 20\sqrt 3 ;BC = 40\).
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(BC = 15\,cm,\widehat B = 55^\circ .\) Tính \(AC;\widehat C\) . (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có
+) \(\sin B = \dfrac{{AC}}{{BC}} \Rightarrow AC = BC.\sin B = 15.\sin 55^\circ \approx 12,29\)
+) \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \Rightarrow \widehat C = 180^\circ - 55^\circ - 90^\circ = 35^\circ \)
Vậy \(AC \approx 12,29;\widehat C = 35^\circ \).