Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là:
Số cần tìm là: 55,072
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 55ha17m2=…ha
Ta có: 55ha17m2=551710000ha=55,0017ha
Kết quả phân tích đa thức x2+xy−x−y thành nhân tử là:
x2+xy−x−y=x(x+y)−(x+y)=(x−1)(x+y).
Tìm x để AB<x2+5.
Điều kiện: x≠±3.
Ta có: AB=2x−1x+3:2x2−9=2x−1x+3.(x−3)(x+3)2=(2x−1)(x−3)2.
⇒AB<x2+5⇔(2x−1)(x−3)2<x2+5⇔2x2−6x−x+3<2x2+10⇔7x>−7⇔x>−1.
Kết hợp với điều kiện x≠±3 ta được x>−1 và x≠3.
Vậy để AB<x2+5 thì x>−1 và x≠3.
Tìm x để A=32.
Điều kiện: x≠−3.
A=32⇔2x−1x+3=32⇒(2x−1).2=3.(x+3)⇔4x−2=3x+9⇔4x−3x=9+2⇔x=11(tm).
Vậy x=11 thì A=32.
Tìm x để A=32.
Điều kiện: x≠−3.
A=32⇔2x−1x+3=32⇒(2x−1).2=3.(x+3)⇔4x−2=3x+9⇔4x−3x=9+2⇔x=11(tm).
Vậy x=11 thì A=32.
Chọn câu đúng nhất?
*) Ta có: ΔAEF∽ (theo câu trước)
\Rightarrow \widehat {AFE} = \widehat {BHE} = {90^0} (các góc tương ứng)
\Rightarrow BF \bot AD = \left\{ F \right\}.
Xét \Delta ABD ta có: BF vừa là đường cao đồng thời là đường phân giác của tam giác
\Rightarrow \Delta ABD là tam giác cân tại B \Rightarrow BF là đường phân giác của tam giác.
\Rightarrow F là trung điểm của AD hay AF = FD.
Xét \Delta AKD ta có: KF vừa là đường cao đồng thời là đường trung tuyến của tam giác
\Rightarrow \Delta AKD là tam giác cân tại K.
\Rightarrow \widehat {KAD} = \widehat {KDA} (hai góc kề đáy)
\Rightarrow \widehat {KAD} = \widehat {DAH}\;\left( { = \widehat {KAD}} \right)
Mà hai góc này là hai góc so le trong
\Rightarrow KD//AH.
*) Xét \Delta BHA và \Delta BAC ta có:
\begin{array}{l}\widehat B:\;chung\\\widehat {BHA} = \widehat {BAC} = {90^0}\;\left( {gt} \right)\\ \Rightarrow \Delta BHA \backsim \Delta BAC\;\left({g - g}\right)\end{array}
\Rightarrow \dfrac{{BH}}{{BA}} = \dfrac{{BA}}{{BC}} (các cặp cạnh tương ứng) (*)
Xét \Delta BHE và \Delta BAK ta có:
\begin{array}{l}\widehat {BHE} = \widehat {BAK} = {90^0}\;\;\left( {gt} \right)\\\widehat {HBE} = \widehat {ABK}\;\;\left( {gt} \right)\\ \Rightarrow \Delta BHE \backsim \Delta BAK\;\;\left( {g - g} \right)\end{array}
\Rightarrow \dfrac{{BH}}{{BA}} = \dfrac{{HE}}{{AK}} (các cặp cạnh tương ứng)
Mà \Delta AKD cân tại K\;\;\left( {cm\;c)} \right) \Rightarrow KA = KD
\Rightarrow \dfrac{{BH}}{{BA}} = \dfrac{{HE}}{{AK}} = \dfrac{{EH}}{{KD}} (**)
Từ (*) và (**) ta có: \dfrac{{EH}}{{KD}} = \dfrac{{BA}}{{BC}} \Leftrightarrow \dfrac{{EH}}{{AB}} = \dfrac{{KD}}{{BC}} (đpcm).
Chọn câu đúng.
Vì \Delta AHB \backsim \Delta CHA (chứng minh câu trước) nên \widehat {HBA} = \widehat {HAC} (cặp góc tương ứng) (1)
Mà theo bài ra ta có:
\widehat {HBE} = \dfrac{1}{2}\widehat {HBA}\;\;\;(BK là phân giác của \widehat {ABC})\;\;\left( 2 \right)
\widehat {HAD} = \dfrac{1}{2}\widehat {HAC}\;\;(AD là phân giác của \widehat {HAC})\;\;\left( 3 \right)
Từ (1); (2); (3) ta có: \widehat {HBE} = \widehat {HAD} = \widehat {EAF}
Xét \Delta A{\rm{E}}F và \Delta BEH ta có:
\widehat {HBE} = \widehat {EAF}\;\;\left( {cmt} \right)
\widehat {HEB} = \widehat {FEA} (2 góc đối đỉnh)
\Rightarrow \Delta AEF \backsim \Delta BEH\;\;\left( {g - g} \right)
Chọn câu đúng.
Xét \Delta AHB và \Delta CHA ta có:
\widehat {BHA} = \widehat {AHC} = {90^0}\;\left( {gt} \right)
\widehat {HAB} = \widehat {HCA} (cùng phụ góc HAC)
\Rightarrow \Delta AHB \backsim \Delta CHA\; (g - g)
Chọn câu đúng.
Xét \Delta AHB và \Delta CHA ta có:
\widehat {BHA} = \widehat {AHC} = {90^0}\;\left( {gt} \right)
\widehat {HAB} = \widehat {HCA} (cùng phụ góc HAC)
\Rightarrow \Delta AHB \backsim \Delta CHA\; (g - g)
Chỗ gặp nhau của hai xe cách B bao nhiêu km?
Chỗ gặp nhau của hai xe cách B là:
30 \times 4,5 = {\rm{ }}135\;km
Tính quãng đường AB
Tổng vận tốc hai xe là: 45 + 30 = 75\,\,\left( {km/h} \right)
Đổi 4 giờ 30 phút bằng 4,5 giờ.
Quãng đường AB là: 75 \times 4,5 = 337,5\,km
Phương trình (2x - 4)(2x - 1) = 0 có tập nghiệm là:
Ta có: (2x - 4)(2x - 1) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - 4 = 0\\2x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = 4\\2x = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = \left\{ {\dfrac{1}{2};2} \right\}.
Cho a \le b. Khẳng định nào sau đây là sai?
Ta có: a \le b \Leftrightarrow - \dfrac{3}{4}a \ge - \dfrac{3}{4}b (vì - \dfrac{3}{4} < 0) nên A sai.
Vì a \le b \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}a \le \dfrac{1}{2}b (vì \dfrac{1}{2} > 0) nên B đúng.
Vì a \le b \Leftrightarrow - 5a \ge - 5b (vì - 5 < 0) nên C đúng.
Vì a \le b \Leftrightarrow a + \left( { - 7} \right) \le b + \left( { - 7} \right) \Leftrightarrow a - 7 < b - 7 nên D đúng.
Một hình hộp chữ nhật có thể tích 192cm^3, mặt đáy có chiều dài 6cm và chiều rộng 4cm. Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là:
Hình hộp chữ nhật có chiều dài a = 6cm, chiều rộng b = 4cm và chiều cao c.
Thể tích hình hộp chữ nhật V = abc = 6.4.c
Theo đề bài ta có 6.4.c = 192 \Leftrightarrow c = 8\,cm.
Vậy chiều cao cần tìm là 8\,cm.
Số phần tử của tập A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\} là:
Tập hợp A có 10 phần tử.
Điều kiện xác định của phương trình: \dfrac{{3x + 2}}{{x + 2}} + \dfrac{{2x - 11}}{{{x^2} - 4}} = \dfrac{3}{{2 - x}} là:
Để phương trình có nghĩa: \left\{ \begin{array}{l}x + 2 \ne 0\\2 - x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne - 2\\x \ne 2\end{array} \right..
Vậy điều kiện xác định của phương trình là: x \ne 2,\;x \ne - 2.
Số liền sau số 11 là:
Số liền sau của số 11 là số 11 + 1 = 12.
x = - 2 là một nghiệm của bất phương trình nào dưới đây?
Xét từng đáp án ta có:
3x + 17 < 5 \Leftrightarrow 3x < - 12 \Leftrightarrow x < - 4 \Rightarrow A sai.
- 2x + 1 < - 1 \Leftrightarrow - 2x < - 2 \Leftrightarrow x > 1 \Rightarrow B sai.
\dfrac{1}{2}x + 5 > 3,5 \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}x > - 1,5 \Leftrightarrow x > - 3 \Rightarrow x = - 2 là một nghiệm của bất phương trình \Rightarrow C đúng.
1 - 2x < - 3 \Leftrightarrow - 2x < - 4 \Leftrightarrow x > 2 \Rightarrow D sai.
Cho 2 tập hợp A = \{3; 7\} và B = \{1; 3; 7\}, khi đó ta có:
Nhận thấy hai phần tử 3;7 của tập hợp A đều thuộc tập hợp B nên A \subset B.