Cho đường tròn (O) đường kính AB, vẽ góc ở tâm ^AOC=60∘ . Vẽ dây CD vuông góc với AB và dây DE song song với AB. Tính số đo cung nhỏ BE
Xét (O) có CD⊥OA;ED//OA⇒CD⊥ED hay ^EDC=90∘ mà E;D;C∈(O) nên EC là đường kính của (O) hay E;O;C thẳng hàng.
Do đó ^BOE=^COA=60∘ (đối đỉnh) nên số đo cung nhỏ BE là 60∘.
Số đo cung AB nhỏ và số đo cung AB lớn lần lượt là

Xét tứ giác OAMB có
^BOA+^OBM+^OAM+^AMB=360∘⇒^BOA=360∘−90∘−90∘−50∘=130∘
Suy ra số đo cung nhỏ AB là 130∘; số đo cung lớn AB là 360∘−130∘=230∘.
Tính ^AMO và ^BOM

Vì MA,MB là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) nên OM là tia phân giác của ^AOB; MO là tia phân giác của ^AMB hay ^AMO=12^AMB=50∘2=25∘.
Mà tam giác OAM vuông tại A (do MA là tiếp tuyến) nên ^MOA=90∘−^AMO=65∘
Mà OM là tia phân giác của ^AOB nên ^MOB=^MOA=65∘.
Vậy ^AMO=25∘;^MOB=65∘.
Tính ^AMO và ^BOM

Vì MA,MB là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) nên OM là tia phân giác của ^AOB; MO là tia phân giác của ^AMB hay ^AMO=12^AMB=50∘2=25∘.
Mà tam giác OAM vuông tại A (do MA là tiếp tuyến) nên ^MOA=90∘−^AMO=65∘
Mà OM là tia phân giác của ^AOB nên ^MOB=^MOA=65∘.
Vậy ^AMO=25∘;^MOB=65∘.
Số đo cung AB nhỏ là
Xét đường tròn (O) có MA;MB là hai tiếp tuyến cắt nhau tại M nên OM là tia phân giác của góc ^AOB
Suy ra ^AOB=2^AOM=2.60∘=120∘ mà ^AOB là góc ở tâm chắn cung AB
Nên số đo cung nhỏ AB là 120∘.
Số đo góc ^AOM là
Xét tam giác AOM vuông tại A ta có cos^AOM=OAOM=R2R=12⇒^AOM=60∘.
Số đo góc ^AOM là
Xét tam giác AOM vuông tại A ta có cos^AOM=OAOM=R2R=12⇒^AOM=60∘.
Tính số đo cung nhỏ MN.
Xét tam giác OIM vuông tại I ta có sin^MOI=MIMO=√3R2:R=√32⇒^MOI=60∘
ΔMON cân tại O có OI vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên ^MON=2^MOI=2.60∘=120∘
Suy ra số đo cung nhỏ MN là 120∘.
Tính độ dài OI theo R .

Xét (O) có OI⊥MN tại I nên I là trung điểm của dây MN (đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm của dây đó) ⇒MI=IN=MN2=√3R2
Xét tam giác OIM vuông tại I, theo định lý Pytago ta có OI2=OM2−MI2
⇒OI=√R2−(√3R2)2=√R2−3R24=√R24=R2
Tính độ dài OI theo R .

Xét (O) có OI⊥MN tại I nên I là trung điểm của dây MN (đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm của dây đó) ⇒MI=IN=MN2=√3R2
Xét tam giác OIM vuông tại I, theo định lý Pytago ta có OI2=OM2−MI2
⇒OI=√R2−(√3R2)2=√R2−3R24=√R24=R2
Tính ^IOK biết ^BAC=40∘

Xét tam giác ABC cân tại A có ˆA=40∘⇒^KBO=^ICO=70∘
Xét tam giác OKBcân tại O có ^KBO=70∘⇒^KOB=180∘−2.70∘=40∘
Tương tự ta có ^IOC=40∘
Suy ra ^IOK=180∘−40∘−40∘=100∘
So sánh các cung nhỏ BI và cung nhỏ CK

Xét các tam giác ΔIBC và .ΔKBC có BC là đường kính của (O) và I;K∈(O)
Nên ΔIBC vuông tại I và ΔKBC vuông tại K
Xét hai tam giác vuông ΔIBC và .ΔKBC ta có BC chung; ^ABC=^ABC (doΔABC cân)
⇒ΔIBC=ΔKCB(ch−gn)⇒IB=CK
Suy ra ΔCOK=ΔIOB(c−c−c)⇒^COK=^IOB suy ra số đo hai cung nhỏ CK và BI bằng nhau.
So sánh các cung nhỏ BI và cung nhỏ CK

Xét các tam giác ΔIBC và .ΔKBC có BC là đường kính của (O) và I;K∈(O)
Nên ΔIBC vuông tại I và ΔKBC vuông tại K
Xét hai tam giác vuông ΔIBC và .ΔKBC ta có BC chung; ^ABC=^ABC (doΔABC cân)
⇒ΔIBC=ΔKCB(ch−gn)⇒IB=CK
Suy ra ΔCOK=ΔIOB(c−c−c)⇒^COK=^IOB suy ra số đo hai cung nhỏ CK và BI bằng nhau.
Tính ^AMO và ^BOM

Vì MA,MB là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) nên OM là tia phân giác của ^AOB; MO là tia phân giác của ^AMB hay ^AMO=12^AMB=50∘2=25∘.
Mà tam giác OAM vuông tại A (do MA là tiếp tuyến) nên ^MOA=90∘−^AMO=65∘
Mà OM là tia phân giác của ^AOB nên ^MOB=^MOA=65∘.
Vậy ^AMO=25∘;^MOB=65∘.
Số đo góc ^AOM là
Xét tam giác AOM vuông tại A ta có \cos \widehat {AOM} = \dfrac{{OA}}{{OM}} = \dfrac{R}{{2R}} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow \widehat {AOM} = 60^\circ .
Tính độ dài OI theo R .

Xét \left( O \right) có OI \bot MN tại I nên I là trung điểm của dây MN (đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm của dây đó) \Rightarrow MI = IN=\dfrac{MN}2 = \dfrac{{\sqrt 3 R}}{2}
Xét tam giác OIM vuông tại I, theo định lý Pytago ta có O{I^2} = O{M^2} - M{I^2}
\Rightarrow OI = \sqrt {{R^2} - {{\left( {\dfrac{{\sqrt 3 R}}{2}} \right)}^2}} = \sqrt {{R^2} - \dfrac{{ 3 R^2}}{4}} =\sqrt { \dfrac{ R^2}{4}}= \dfrac{R}{2}
So sánh các cung nhỏ BI và cung nhỏ CK

Xét các tam giác \Delta IBC và .\Delta KBC có BC là đường kính của \left( O \right) và I;K \in \left( O \right)
Nên \Delta IBC vuông tại I và \Delta KBC vuông tại K
Xét hai tam giác vuông \Delta IBC và .\Delta KBC ta có BC chung; \widehat {ABC} = \widehat {ABC} (do\Delta ABC cân)
\Rightarrow \Delta IBC = \Delta KCB\left( {ch - gn} \right) \Rightarrow IB = CK
Suy ra \Delta COK = \Delta IOB\left( {c - c - c} \right) \Rightarrow \widehat {COK} = \widehat {IOB} suy ra số đo hai cung nhỏ CK và BI bằng nhau.
Chọn khẳng định đúng. Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là
Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm.
Chọn khẳng định đúng. Trong một đường tròn, số đo cung lớn bằng
Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa {360^0} và số đo của cung nhỏ (có chung 2 mút với cung lớn).
Chọn câu đúng. Trong hai cung của một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau,
Trong hai cung của một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau, hai cung bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau