Hình trụ. Diện tích xung quanh và thể tích hình trụ

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Cho hình trụ có chu vi đáy là 8π và chiều cao h=10 . Tính thể tích hình trụ.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có chu vi đáy C=2πR=8πR=4

Thể tích hình trụ là V=πR2h=π.42.10=160π (đvtt).

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho hình trụ có bán kính đáy R=4(cm) và chiều cao h=5(cm) . Diện tích xung quanh của hình trụ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Diện tích xung quanh của hình trụ là Sxq=2πRh=2π.4.5=40π(cm2)

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho hình trụ có bán kính đáy R=8cm và diện tích toàn phần 564πcm2 . Tính chiều cao của hình trụ.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có diện tích toàn phần của hình trụ Stp=Sxq+S2d=2πRh+2πR2=564π

16πh+2π.82=564πh=27,25cm

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho hình trụ có bán kính đáy R=3(cm) và chiều cao h=6(cm) . Diện tích xung quanh của hình trụ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Diện tích xung quanh của hình trụ là Sxq=2πRh=2π.3.6=36π(cm2)

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho hình trụ có chu vi đáy là 10π và chiều cao h=11 . Tính thể tích hình trụ.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có chu vi đáy C=2πR=10πR=5

Thể tích hình trụ là V=πR2h=π.52.11=275π (đvtt).

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho hình trụ có bán kính đáy R=12cm và diện tích toàn phần 672πcm2 . Tính chiều cao của hình trụ.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có diện tích toàn phần của hình trụ 

24πh+2π.122=672πh=16cm

Câu 7 Trắc nghiệm

Chọn câu đúng. Cho hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h . Nếu ta giảm chiều cao đi chín lần và tăng bán kính đáy lên ba lần thì

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chiều cao mới của hình trụ là h=h9 ; bán kính đáy mới là R=3R

Hình trụ mới có :

Chu vi đáy 2πR=2π.3R=6πR=3.2πR=3C  nên phương án D sai.

Diện tích toàn phần 2πRh+2πR2=2π3Rh9+2π.(3R)=2πRh3+6πR2πRh+2πR2  nên phương án B sai.

Thể tích πR2h=π(3R)2h9=9πR2h9=πR2h nên phương án A  đúng.

Diện tích xung quanh 2πRh=2π.3R.h9=2πRh32πRh nên phương án C sai.

Câu 8 Trắc nghiệm

Hộp sữa ông Thọ có dạng hình trụ (đã bỏ nắp) có chiều cao h=10cm và đường kính đáy là d=6cm . Tính diện tích toàn phần của hộp sữa. Lấy π

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bán kính đường tròn đáy R = \dfrac{6}{2} = 3\,cm  nên diện tích một đáy là S_đ=\pi.R^2=9\pi\,(cm^2)

Ta có diện tích xung quanh của hình trụ {S_{xq}} = 2\pi Rh = 2\pi .3.10 = 60\pi \,c{m^2}

Vì hộp sữa đã mất nắp nên diện tích toàn phần của hộp sữa là {S_{tp}} = 9\pi  + 60\pi  = 69\pi \,\left( {c{m^2}} \right)

Câu 9 Trắc nghiệm

Một trục lăn có dạng hình trụ nằm ngang (như hình vẽ), hình trụ có diện tích  một đáy S = 36\pi \,c{m^2} và chiều cao h = 8\,cm . Nếu trục lăn đủ 10 vòng  thì diện tích tạo trên sân phẳng là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bán kính R của đường tròn đáy là \pi {R^2} = 36\pi  \Rightarrow R = 6\,cm

Diện tích xung quanh của hình trụ {S_{xq}} = 2\pi Rh = 2\pi .6.8 = 96\pi \,\left( {c{m^2}} \right)

Vì trục lăn 10 vòng nên diện tích tạo trên sân phẳng là 10.96\pi  = 960\pi \,\left( {c{m^2}} \right)

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho hình trụ bị cắt bỏ một phần OABB'A'O'  như hình vẽ. Thể tích phần còn lại là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phần hình trụ bị cắt đi chiếm \dfrac{{60^\circ }}{{360^\circ }} = \dfrac{1}{6} (hình trụ)

Thể tích phần còn lại là V = \dfrac{5}{6}\pi {R^2}h = \dfrac{5}{6}\pi {.5^2}.9 = 187,5\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)

Câu 11 Trắc nghiệm

Tính chiều cao của hình trụ có diện tích toàn phần gấp ba lần diện tích xung quanh và bán kính đáy là 4\,cm .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ giả thiết ta có 2\pi Rh + 2\pi {R^2} = 3.2.\pi Rh \Rightarrow 2Rh = {R^2} \Rightarrow h = \dfrac{R}{2} = 2cm . Vậy chiều cao của hình trụ là 2\,cm .

Câu 12 Trắc nghiệm

Một hình trụ có thể tích 8{m^3} không đổi. Hỏi bán kính đáy bằng bao nhiêu để diện tích toàn phần của hình trụ đó là nhỏ nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi bán kính đáy và chiều cao của hình trụ lần lượt  là R,\,\,h\,\,\left( {R > 0;\,h > 0} \right)

Ta có 8 = \pi {R^2}h \Rightarrow h = \dfrac{8}{{\pi {R^2}}}

Diện tích toàn phần của hình trụ {S_{tp}} = 2\pi Rh + 2\pi {R^2} = 2\pi R.\dfrac{8}{{\pi {R^2}}} + 2\pi {R^2} = \dfrac{{16}}{R} + 2\pi {R^2}

= \dfrac{8}{R} + \dfrac{8}{R} + 2\pi {R^2}\mathop  \ge \limits_{\cos i} 3\sqrt[3]{{\dfrac{8}{R}.\dfrac{8}{R}.2\pi {R^2}}} = 3\sqrt[3]{{2\pi 64}} = 12\sqrt[3]{{2\pi }}

Dấu “=” xảy ra \Leftrightarrow \dfrac{8}{R} = 2\pi {R^2} \Rightarrow R = \sqrt[3]{{\dfrac{4}{\pi }}}

Vậy với R = \sqrt[3]{{\dfrac{4}{\pi }}} thì {S_{tp}} đạt giá trị nhỏ nhất là 12\sqrt[3]{{2\pi }}.

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h . Nếu ta tăng chiều cao lên hai lần và giảm bán kính đáy đi hai lần thì

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Chiều cao mới của hình trụ là h' = 2h ; bán kính đáy mới là R' = \dfrac{R}{2}

Hình trụ mới có :

Chu vi đáy 2\pi R' = 2\pi \dfrac{R}{2} = \pi R < 2\pi R = C  nên phương án D sai.

Diện tích toàn phần 2\pi R'h + 2\pi {R'^2} = 2\pi Rh + \dfrac{{\pi {R^2}}}{2} \ne 2\pi Rh + 2\pi {R^2}  nên phương án B sai.

Thể tích \pi {R'^2}h = \dfrac{{\pi {R^2}h}}{4} \ne \pi {R^2}h nên phương án A  sai.

Diện tích xung quanh 2\pi R'h = 2\pi .\dfrac{R}{2}.2h = 2\pi Rh nên phương án C đúng.

Câu 14 Trắc nghiệm

Hộp sữa ông Thọ có dạng hình trụ (đã bỏ nắp) có chiều cao h = 12cm và đường kính đáy là d= 8\,cm . Tính diện tích toàn phần của hộp sữa. Lấy \pi  \simeq 3,14 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bán kính đường tròn đáy R = \dfrac{8}{2} = 4\,cm  nên diện tích một đáy {S_d} = \pi {R^2} = 16\pi \,(c{m^2})

Ta có diện tích xung quanh của hình trụ {S_{xq}} = 2\pi Rh = 2\pi .4.12 = 96\pi \,(c{m^2})

Vì hộp sữa đã mất nắp nên diện tích xung quanh của hộp sữa {S_{tp}} = 96\pi  + 16\pi  = 112\pi \,\left( {c{m^2}} \right).

Câu 15 Trắc nghiệm

Một trục lăn có dạng hình trụ nằm ngang (như hình vẽ), hình trụ có diện tích  một đáy S = 25\pi \,c{m^2} và chiều cao h = 10\,cm . Nếu trục lăn đủ 12 vòng  thì diện tích tạo trên sân phẳng là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bán kính R của đường tròn đáy là \pi {R^2} = 25\pi  \Rightarrow R = 5\,cm

Diện tích xung quanh của hình trụ

{S_{xq}} = 2\pi Rh = 2\pi .5.10 = 100\pi \left( {c{m^2}} \right)

Vì trục lăn 12 vòng nên diện tích tạo trên sân phẳng là 12.100\pi  = 1200\pi \,\left( {c{m^2}} \right)

Câu 16 Trắc nghiệm

Biết BC = 25cmAH = 12cm. Hãy tính diện tích xung quanh của hình tạo thành bởi khi cho tứ giác ADHE quay quanh AD.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xét tam giác vuông ABCHB.HC = A{H^2} \Leftrightarrow HB.HC = 144HB + HC = BC \Leftrightarrow HB + HC = 25

Suy ra HB = 9\,cm;\,HC = 16\,cm (Chú ý: AB < AC nên HB < HC).

Xét tam giác vuông AHB\dfrac{1}{{H{D^2}}} = \dfrac{1}{{A{H^2}}} + \dfrac{1}{{H{B^2}}} \Rightarrow HD = \dfrac{{36}}{5}\,cm

Tương tự ta có HE = \dfrac{{48}}{5}cm \Rightarrow AD = \dfrac{{48}}{5}\,cm.

Khi quay hình chữ nhật ADHE quanh AD ta được hình trụ có chiều cao AD và bán kính đáy HD.

Nên {S_{xq}} = 2.\pi HD.AD = \dfrac{{3456}}{{25}}\pi \left( {c{m^2}} \right)

Câu 17 Trắc nghiệm

Chọn khẳng định sai.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Xét \left( O \right)\widehat {CAD} = 90^\circ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Xét \left( K \right)\widehat {AEH} = \widehat {ADH} = 90^\circ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Nên tứ giác ADHE là hình chữ nhật ( vì có ba góc vuông) \Rightarrow phương án A đúng.

Xét tam giác vuông AHBA{H^2} = AD.AB \Rightarrow phương án C đúng

Xét tam giác vuông A{H^2} = AC.AE  nên AD.AB = AC.AE \Rightarrow phương án B đúng

Câu 18 Trắc nghiệm

Chọn khẳng định sai.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Xét \left( O \right)\widehat {CAD} = 90^\circ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Xét \left( K \right)\widehat {AEH} = \widehat {ADH} = 90^\circ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Nên tứ giác ADHE là hình chữ nhật ( vì có ba góc vuông) \Rightarrow phương án A đúng.

Xét tam giác vuông AHBA{H^2} = AD.AB \Rightarrow phương án C đúng

Xét tam giác vuông A{H^2} = AC.AE  nên AD.AB = AC.AE \Rightarrow phương án B đúng

Câu 19 Trắc nghiệm

Chọn khẳng định sai.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Xét \left( O \right)\widehat {CAD} = 90^\circ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Xét \left( K \right)\widehat {AEH} = \widehat {ADH} = 90^\circ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Nên tứ giác ADHE là hình chữ nhật ( vì có ba góc vuông) \Rightarrow phương án A đúng.

Xét tam giác vuông AHBA{H^2} = AD.AB \Rightarrow phương án C đúng

Xét tam giác vuông A{H^2} = AC.AE  nên AD.AB = AC.AE \Rightarrow phương án B đúng

Câu 20 Trắc nghiệm

Tính chiều cao của hình trụ có diện tích toàn phần gấp đôi diện tích xung quanh và bán kính đáy là 3\,cm .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Từ giả thiết ta có 2\pi Rh + 2\pi {R^2} = 2.2.\pi Rh \Rightarrow Rh = {R^2} \Rightarrow R = h . Vậy chiều cao của hình trụ là3\,cm .