Cho hình trụ có chu vi đáy là $8\pi $ và chiều cao \(h = 10\) . Tính thể tích hình trụ.
Ta có chu vi đáy \(C = 2\pi R = 8\pi \Rightarrow R = 4\)
Thể tích hình trụ là \(V = \pi {R^2}h = \pi {.4^2}.10 = 160\pi \) (đvtt).
Cho hình trụ có bán kính đáy \(R = 4\,\left( {cm} \right)\) và chiều cao \(h = 5\,\left( {cm} \right)\) . Diện tích xung quanh của hình trụ là
Diện tích xung quanh của hình trụ là \({S_{xq}} = 2\pi Rh = 2\pi .4.5 = 40\pi \,\,\left( {c{m^2}} \right)\)
Cho hình trụ có bán kính đáy \(R = 8\,cm\) và diện tích toàn phần \(564\pi \)\(c{m^2}\) . Tính chiều cao của hình trụ.
Ta có diện tích toàn phần của hình trụ ${S_{tp}} = {S_{xq}} + {S_{2d}} = 2\pi Rh + 2\pi {R^2} = 564\pi $
\( \Leftrightarrow 16\pi h + 2\pi {.8^2} = 564\pi \Rightarrow h = 27,25\,cm\)
Cho hình trụ có bán kính đáy \(R = 3\,\left( {cm} \right)\) và chiều cao \(h = 6\,\left( {cm} \right)\) . Diện tích xung quanh của hình trụ là
Diện tích xung quanh của hình trụ là \({S_{xq}} = 2\pi Rh = 2\pi .3.6 = 36\pi \,\,\left( {c{m^2}} \right)\)
Cho hình trụ có chu vi đáy là \(10\pi \) và chiều cao \(h = 11\) . Tính thể tích hình trụ.
Ta có chu vi đáy \(C = 2\pi R = 10\pi \Rightarrow R = 5\)
Thể tích hình trụ là \(V = \pi {R^2}h = \pi {.5^2}.11 = 275\pi \) (đvtt).
Cho hình trụ có bán kính đáy \(R = 12\,cm\) và diện tích toàn phần \(672\pi \)\(c{m^2}\) . Tính chiều cao của hình trụ.
Ta có diện tích toàn phần của hình trụ
\( \Leftrightarrow 24\pi h + 2\pi {.12^2} = 672\pi \Rightarrow h = 16\,cm\)
Chọn câu đúng. Cho hình trụ có bán kính đáy \(R\) và chiều cao \(h\) . Nếu ta giảm chiều cao đi chín lần và tăng bán kính đáy lên ba lần thì
Chiều cao mới của hình trụ là \(h' = \dfrac{h}{9}\) ; bán kính đáy mới là \(R' = 3R\)
Hình trụ mới có :
Chu vi đáy \(2\pi R' = 2\pi .3R = 6\pi R = 3.2\pi R = 3C\) nên phương án D sai.
Diện tích toàn phần \(2\pi R'h + 2\pi {R'^2} = 2\pi 3R\dfrac{h}{9} + 2\pi .\left( {3R} \right) = \dfrac{{2\pi Rh}}{3} + 6\pi R \ne 2\pi Rh + 2\pi {R^2}\) nên phương án B sai.
Thể tích \(\pi {R'^2}h' = \pi {\left( {3R} \right)^2}\dfrac{h}{9} = 9\pi {R^2}\dfrac{h}{9} = \pi {R^2}h\) nên phương án A đúng.
Diện tích xung quanh \(2\pi R'h' = 2\pi .3R.\dfrac{h}{9} = \dfrac{{2\pi Rh}}{3} \ne 2\pi Rh\) nên phương án C sai.
Hộp sữa ông Thọ có dạng hình trụ (đã bỏ nắp) có chiều cao \(h = 10cm\) và đường kính đáy là \(d= 6cm\) . Tính diện tích toàn phần của hộp sữa. Lấy \(\pi \backsimeq 3,14\)
Bán kính đường tròn đáy \(R = \dfrac{6}{2} = 3\,cm\) nên diện tích một đáy là \(S_đ=\pi.R^2=9\pi\,(cm^2)\)
Ta có diện tích xung quanh của hình trụ \({S_{xq}} = 2\pi Rh = 2\pi .3.10 = 60\pi \,c{m^2}\)
Vì hộp sữa đã mất nắp nên diện tích toàn phần của hộp sữa là \({S_{tp}} = 9\pi + 60\pi = 69\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)
Một trục lăn có dạng hình trụ nằm ngang (như hình vẽ), hình trụ có diện tích một đáy \(S = 36\pi \,c{m^2}\) và chiều cao \(h = 8\,cm\) . Nếu trục lăn đủ \(10\) vòng thì diện tích tạo trên sân phẳng là bao nhiêu?
Bán kính \(R\) của đường tròn đáy là \(\pi {R^2} = 36\pi \Rightarrow R = 6\,cm\)
Diện tích xung quanh của hình trụ \({S_{xq}} = 2\pi Rh = 2\pi .6.8 = 96\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)
Vì trục lăn \(10\) vòng nên diện tích tạo trên sân phẳng là \(10.96\pi = 960\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)
Cho hình trụ bị cắt bỏ một phần \(OABB'A'O'\) như hình vẽ. Thể tích phần còn lại là:
Phần hình trụ bị cắt đi chiếm \(\dfrac{{60^\circ }}{{360^\circ }} = \dfrac{1}{6}\) (hình trụ)
Thể tích phần còn lại là \(V = \dfrac{5}{6}\pi {R^2}h = \dfrac{5}{6}\pi {.5^2}.9 = 187,5\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\)
Tính chiều cao của hình trụ có diện tích toàn phần gấp ba lần diện tích xung quanh và bán kính đáy là \(4\,cm\) .
Từ giả thiết ta có \(2\pi Rh + 2\pi {R^2} = 3.2.\pi Rh \Rightarrow 2Rh = {R^2} \Rightarrow h = \dfrac{R}{2} = 2cm\) . Vậy chiều cao của hình trụ là \(2\,cm\) .
Một hình trụ có thể tích \(8{m^3}\) không đổi. Hỏi bán kính đáy bằng bao nhiêu để diện tích toàn phần của hình trụ đó là nhỏ nhất.
Gọi bán kính đáy và chiều cao của hình trụ lần lượt là \(R,\,\,h\,\,\left( {R > 0;\,h > 0} \right)\)
Ta có \(8 = \pi {R^2}h \Rightarrow h = \dfrac{8}{{\pi {R^2}}}\)
Diện tích toàn phần của hình trụ \({S_{tp}} = 2\pi Rh + 2\pi {R^2} = 2\pi R.\dfrac{8}{{\pi {R^2}}} + 2\pi {R^2} = \dfrac{{16}}{R} + 2\pi {R^2}\)
\( = \dfrac{8}{R} + \dfrac{8}{R} + 2\pi {R^2}\mathop \ge \limits_{\cos i} 3\sqrt[3]{{\dfrac{8}{R}.\dfrac{8}{R}.2\pi {R^2}}} = 3\sqrt[3]{{2\pi 64}} = 12\sqrt[3]{{2\pi }}\)
Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \dfrac{8}{R} = 2\pi {R^2} \Rightarrow R = \sqrt[3]{{\dfrac{4}{\pi }}}\)
Vậy với \(R = \sqrt[3]{{\dfrac{4}{\pi }}}\) thì \({S_{tp}}\) đạt giá trị nhỏ nhất là \(12\sqrt[3]{{2\pi }}\).
Cho hình trụ có bán kính đáy \(R\) và chiều cao \(h\) . Nếu ta tăng chiều cao lên hai lần và giảm bán kính đáy đi hai lần thì
Chiều cao mới của hình trụ là \(h' = 2h\) ; bán kính đáy mới là \(R' = \dfrac{R}{2}\)
Hình trụ mới có :
Chu vi đáy \(2\pi R' = 2\pi \dfrac{R}{2} = \pi R < 2\pi R = C\) nên phương án D sai.
Diện tích toàn phần \(2\pi R'h + 2\pi {R'^2} = 2\pi Rh + \dfrac{{\pi {R^2}}}{2} \ne 2\pi Rh + 2\pi {R^2}\) nên phương án B sai.
Thể tích \(\pi {R'^2}h = \dfrac{{\pi {R^2}h}}{4} \ne \pi {R^2}h\) nên phương án A sai.
Diện tích xung quanh \(2\pi R'h = 2\pi .\dfrac{R}{2}.2h = 2\pi Rh\) nên phương án C đúng.
Hộp sữa ông Thọ có dạng hình trụ (đã bỏ nắp) có chiều cao \(h = 12cm\) và đường kính đáy là \(d= 8\,cm\) . Tính diện tích toàn phần của hộp sữa. Lấy \(\pi \simeq 3,14\)
Bán kính đường tròn đáy \(R = \dfrac{8}{2} = 4\,cm\) nên diện tích một đáy ${S_d} = \pi {R^2} = 16\pi \,(c{m^2})$
Ta có diện tích xung quanh của hình trụ ${S_{xq}} = 2\pi Rh = 2\pi .4.12 = 96\pi \,(c{m^2})$
Vì hộp sữa đã mất nắp nên diện tích xung quanh của hộp sữa \({S_{tp}} = 96\pi + 16\pi = 112\pi \,\left( {c{m^2}} \right).\)
Một trục lăn có dạng hình trụ nằm ngang (như hình vẽ), hình trụ có diện tích một đáy \(S = 25\pi \,c{m^2}\) và chiều cao \(h = 10\,cm\) . Nếu trục lăn đủ \(12\) vòng thì diện tích tạo trên sân phẳng là bao nhiêu?
Bán kính \(R\) của đường tròn đáy là \(\pi {R^2} = 25\pi \Rightarrow R = 5\,cm\)
Diện tích xung quanh của hình trụ
\({S_{xq}} = 2\pi Rh = 2\pi .5.10 = 100\pi \left( {c{m^2}} \right)\)
Vì trục lăn \(12\) vòng nên diện tích tạo trên sân phẳng là \(12.100\pi = 1200\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)
Biết $BC = 25cm$ và $AH = 12cm.$ Hãy tính diện tích xung quanh của hình tạo thành bởi khi cho tứ giác $ADHE$ quay quanh $AD.$
Xét tam giác vuông \(ABC\) có \(HB.HC = A{H^2} \Leftrightarrow HB.HC = 144\) và \(HB + HC = BC \Leftrightarrow HB + HC = 25\)
Suy ra \(HB = 9\,cm;\,HC = 16\,cm\) (Chú ý: $AB < AC$ nên $HB < HC$).
Xét tam giác vuông \(AHB\) có \(\dfrac{1}{{H{D^2}}} = \dfrac{1}{{A{H^2}}} + \dfrac{1}{{H{B^2}}} \Rightarrow HD = \dfrac{{36}}{5}\,cm\)
Tương tự ta có $HE = \dfrac{{48}}{5}cm \Rightarrow AD = \dfrac{{48}}{5}\,cm$.
Khi quay hình chữ nhật \(ADHE\) quanh \(AD\) ta được hình trụ có chiều cao \(AD\) và bán kính đáy \(HD\).
Nên ${S_{xq}} = 2.\pi HD.AD = \dfrac{{3456}}{{25}}\pi \left( {c{m^2}} \right)$
Chọn khẳng định sai.
Xét \(\left( O \right)\) có $\widehat {CAD} = 90^\circ $ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Xét \(\left( K \right)\) có \(\widehat {AEH} = \widehat {ADH} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Nên tứ giác $ADHE$ là hình chữ nhật ( vì có ba góc vuông)\( \Rightarrow \) phương án A đúng.
Xét tam giác vuông \(AHB\) có \(A{H^2} = AD.AB \Rightarrow \) phương án C đúng
Xét tam giác vuông \(A{H^2} = AC.AE\) nên \(AD.AB = AC.AE \Rightarrow \) phương án B đúng
Chọn khẳng định sai.
Xét \(\left( O \right)\) có $\widehat {CAD} = 90^\circ $ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Xét \(\left( K \right)\) có \(\widehat {AEH} = \widehat {ADH} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Nên tứ giác $ADHE$ là hình chữ nhật ( vì có ba góc vuông)\( \Rightarrow \) phương án A đúng.
Xét tam giác vuông \(AHB\) có \(A{H^2} = AD.AB \Rightarrow \) phương án C đúng
Xét tam giác vuông \(A{H^2} = AC.AE\) nên \(AD.AB = AC.AE \Rightarrow \) phương án B đúng
Chọn khẳng định sai.
Xét \(\left( O \right)\) có $\widehat {CAD} = 90^\circ $ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Xét \(\left( K \right)\) có \(\widehat {AEH} = \widehat {ADH} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Nên tứ giác $ADHE$ là hình chữ nhật ( vì có ba góc vuông)\( \Rightarrow \) phương án A đúng.
Xét tam giác vuông \(AHB\) có \(A{H^2} = AD.AB \Rightarrow \) phương án C đúng
Xét tam giác vuông \(A{H^2} = AC.AE\) nên \(AD.AB = AC.AE \Rightarrow \) phương án B đúng
Tính chiều cao của hình trụ có diện tích toàn phần gấp đôi diện tích xung quanh và bán kính đáy là \(3\,cm\) .
Từ giả thiết ta có \(2\pi Rh + 2\pi {R^2} = 2.2.\pi Rh \Rightarrow Rh = {R^2} \Rightarrow R = h\) . Vậy chiều cao của hình trụ là$3\,cm$ .