Tổng hợp câu hay và khó chương 1

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức  P=26+3+42+311+2(6+12+18) ta được

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có P=26+3+42+311+2(6+12+18)

=(6+3+32)+(2+3+6)2+3+6+2(2.3+2.6+3.6)

=3(2+3+6)+(2+3+6)2+3+6+2(2.3+2.6+3.6)

=(2+3+6)(3+1)(2+3+6)2

=(2+3+6)(3+1)2+3+6

=3+1.

Vậy P=3+1 .

Câu 2 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức A=xxx+14 khi x0 ta được:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có A=xxx+14=x(x12)2=x|x12|

+ Nếu x12x14 thì |x12|=x12A=12.

+ Nếu x<120x<14 thì |x12|=x+12A=2x12

Vậy A=12 hoặc A=2x12.

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho biểu thức B=4x24x1+4x+24x1 (với  14x12) . Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

B=4x24x1+4x+24x1=4x124x1+1+4x1+24x1+1

B=(4x11)2+(4x1+1)2=|4x11|+|4x1+1|

=|4x11|+4x1+1

Với 14x1214x204x11

Từ đó |4x11|=4x1+1 suy ra B=4x1+1+4x1+1=2.

Do đó B>1.

Câu 4 Trắc nghiệm

Rút gọn Q.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có Q=xx2y2(1+xx2y2):yxx2y2

=xx2y2x+x2y2x2y2xx2y2y=xx2y2x2x2+y2yx2y2=xx2y2yx2y2=(xy)2x+y.xy=xyx+y

Vậy Q=xyx+y với x>y>0

Câu 5 Trắc nghiệm

Khi x=3y thì giá trị của Q bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Theo câu trước ta có Q=xyx+y với x>y>0

Thay x=3y (thỏa mãn ĐK) vào biểu thức Q, ta được:

Q=3yy3y+y=2y4y=22

Vậy Q=22 khi x=3y.

Câu 6 Trắc nghiệm

Rút gọn Q.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có Q=xx2y2(1+xx2y2):yxx2y2

=xx2y2x+x2y2x2y2xx2y2y=xx2y2x2x2+y2yx2y2=xx2y2yx2y2=(xy)2x+y.xy=xyx+y

Vậy Q=xyx+y với x>y>0

Câu 7 Trắc nghiệm

Rút gọn Q.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có Q=xx2y2(1+xx2y2):yxx2y2

=xx2y2x+x2y2x2y2xx2y2y=xx2y2x2x2+y2yx2y2=xx2y2yx2y2=(xy)2x+y.xy=xyx+y

Vậy Q=xyx+y với x>y>0

Câu 8 Trắc nghiệm

Tìm giá trị nhỏ nhất của A.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Điều kiện để biểu thức A xác định là x>4.

+ Nhận thấy:

x+4x4=(x4)+2.2x4+4=(x4+2)2=|x4+2|=x4+2.

x4x4=(x4)2.2x4+4=(x42)2=|x42|

x28x+16=(x4)2=|x4|

Từ đó:

A=x(|x4+2|+|x42|)|x4|=x(x4+2+|x42|)x4

+ Nếu 4<x<8 thì x42<0 nên A=x(x4+2+2x4)x4=4xx4=4+16x4

Do 4<x<8 nên 0<x4<4A>8.

+ Nếu x8 thì x420 nên A=x(x4+2+x42)x4=2xx4x4=2xx4=2x4+8x4216=8 (Theo bất đẳng thức Cô si). Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 2x4=8x4x4=4x=8.

Vậy GTNN của A bằng 8 khi x=8.

Câu 9 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức A.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: x+4x+4x+x2+x+x1x=(x+2)2(x1)(x+2)x(x+1)(x1)(x+1)

=x+2x1xx1=2x1

1x+111x=2x(x+1)(x1)

Từ đó: A=2x1:2x(x+1)(x1)=2x1.(x+1)(x1)2x=x+1x

Vậy A=x+1x với điều kiện  x>0,x1.

Câu 10 Trắc nghiệm

Tìm x để P=1.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện: x>0,x4,x9

P=(4x2+x+8x4x):(x1x2x2x)=(4x2+x+8x(2x)(2+x)):(x1x(x2)2x)=4x(2x)+8x(2x)(2+x):x12(x2)x(x2)=8x+4x(2x)(2+x).x(x2)3x=4x(2+x)(2x)(2+x).x(2x)x3=4xx3

Với điều kiện: x > 0,x \ne 4,x \ne 9.

Ta có: P =  - 1

\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{{4x}}{{\sqrt x  - 3}} =  - 1 \Leftrightarrow 4x + \sqrt x  - 3 = 0 \Leftrightarrow 4x + 4\sqrt x  - 3\sqrt x  - 3 = 0 \Leftrightarrow 4\sqrt x \left( {\sqrt x  + 1} \right) - 3\left( {\sqrt x  + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {4\sqrt x  - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x  =  - 1\left( {ktm} \right)\\\sqrt x  = \dfrac{3}{4} \Leftrightarrow x = \dfrac{9}{{16}}\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}

Vậy x = \dfrac{9}{{16}}  thì P =  - 1.

Câu 11 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Theo câu trước ta có: A = \left\{ \begin{array}{l}4 + \dfrac{{16}}{{x - 4}}\,\,\,khi\,\,\,4 < x < 8\\\dfrac{{2x}}{{\sqrt {x - 4} }}\,\,\,\,khi\,\,x \ge 8\end{array} \right.\,\,

+ Xét 4 < x < 8 thì A = 4 + \dfrac{{16}}{{x - 4}}, ta thấy A \in Z khi và chỉ khi \dfrac{{16}}{{x - 4}} \in Z \Leftrightarrow x - 4 là ước số nguyên dương của 16. Hay x - 4 \in \left\{ {1;2;4;8;16} \right\} \Leftrightarrow x = \left\{ {5;6;8;12;20} \right\} đối chiếu điều kiện suy ra: {\rm{x}} = 5 hoặc x = 6.

+ Xét x \ge 8 ta có: A = \dfrac{{2x}}{{\sqrt {x - 4} }}, đặt \sqrt {x - 4}  = m \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = {m^2} + 4\\m \ge 2\end{array} \right.  (ở đây m\in Zx nguyên và A nguyên), khi đó ta có: A = \dfrac{{2\left( {{m^2} + 4} \right)}}{m} = 2m + \dfrac{8}{m} suy ra: m \in \left\{ {2;4;8} \right\} \Leftrightarrow x \in \left\{ {8;20;68} \right\}.

Tóm lại: Để A nhận giá trị nguyên thì x \in \left\{ {5;6;8;20;68} \right\}.

Vậy có 5 giá trị của x thỏa mãn điều kiện đề bài.

Câu 12 Trắc nghiệm

Tìm giá trị nhỏ nhất của A.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Điều kiện để biểu thức A xác định là x > 4.

+ Nhận thấy:

\sqrt {x + 4\sqrt {x - 4} }  = \sqrt {\left( {x - 4} \right) + 2.2\sqrt {x - 4}  + 4}  = \sqrt {{{\left( {\sqrt {x - 4}  + 2} \right)}^2}} = \left| {\sqrt {x - 4}  + 2} \right| = \sqrt {x - 4}  + 2.

\sqrt {x - 4\sqrt {x - 4} }  = \sqrt {\left( {x - 4} \right) - 2.2\sqrt {x - 4}  + 4}  = \sqrt {{{\left( {\sqrt {x - 4}  - 2} \right)}^2}} = \left| {\sqrt {x - 4}  - 2} \right|

\sqrt {{x^2} - 8x + 16}  = \sqrt {{{\left( {x - 4} \right)}^2}}  = \left| {x - 4} \right|

Từ đó:

A = \dfrac{{x\left( {\left| {\sqrt {x - 4}  + 2} \right| + \left| {\sqrt {x - 4}  - 2} \right|} \right)}}{{\left| {x - 4} \right|}} = \dfrac{{x\left( {\sqrt {x - 4}  + 2 + \left| {\sqrt {x - 4}  - 2} \right|} \right)}}{{x - 4}}

+ Nếu 4 < x < 8 thì \sqrt {x - 4}  - 2 < 0 nên A = \dfrac{{x\left( {\sqrt {x - 4}  + 2 + 2 - \sqrt {x - 4} } \right)}}{{x - 4}} = \dfrac{{4x}}{{x - 4}} = 4 + \dfrac{{16}}{{x - 4}}

Do 4 < x < 8 nên 0 < x - 4 < 4 \Rightarrow A > 8.

+ Nếu x \ge 8 thì \sqrt {x - 4}  - 2 \ge 0 nên A = \dfrac{{x\left( {\sqrt {x - 4}  + 2 + \sqrt {x - 4}  - 2} \right)}}{{x - 4}} = \dfrac{{2x\sqrt {x - 4} }}{{x - 4}} = \dfrac{{2x}}{{\sqrt {x - 4} }} = 2\sqrt {x - 4}  + \dfrac{8}{{\sqrt {x - 4} }} \ge 2\sqrt {16}  = 8 (Theo bất đẳng thức Cô si). Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 2\sqrt {x - 4}  = \dfrac{8}{{\sqrt {x - 4} }} \Leftrightarrow x - 4 = 4 \Leftrightarrow x = 8.

Vậy GTNN của A bằng 8 khi x = 8.

Câu 13 Trắc nghiệm

Tìm giá trị nhỏ nhất của A.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Điều kiện để biểu thức A xác định là x > 4.

+ Nhận thấy:

\sqrt {x + 4\sqrt {x - 4} }  = \sqrt {\left( {x - 4} \right) + 2.2\sqrt {x - 4}  + 4}  = \sqrt {{{\left( {\sqrt {x - 4}  + 2} \right)}^2}} = \left| {\sqrt {x - 4}  + 2} \right| = \sqrt {x - 4}  + 2.

\sqrt {x - 4\sqrt {x - 4} }  = \sqrt {\left( {x - 4} \right) - 2.2\sqrt {x - 4}  + 4}  = \sqrt {{{\left( {\sqrt {x - 4}  - 2} \right)}^2}} = \left| {\sqrt {x - 4}  - 2} \right|

\sqrt {{x^2} - 8x + 16}  = \sqrt {{{\left( {x - 4} \right)}^2}}  = \left| {x - 4} \right|

Từ đó:

A = \dfrac{{x\left( {\left| {\sqrt {x - 4}  + 2} \right| + \left| {\sqrt {x - 4}  - 2} \right|} \right)}}{{\left| {x - 4} \right|}} = \dfrac{{x\left( {\sqrt {x - 4}  + 2 + \left| {\sqrt {x - 4}  - 2} \right|} \right)}}{{x - 4}}

+ Nếu 4 < x < 8 thì \sqrt {x - 4}  - 2 < 0 nên A = \dfrac{{x\left( {\sqrt {x - 4}  + 2 + 2 - \sqrt {x - 4} } \right)}}{{x - 4}} = \dfrac{{4x}}{{x - 4}} = 4 + \dfrac{{16}}{{x - 4}}

Do 4 < x < 8 nên 0 < x - 4 < 4 \Rightarrow A > 8.

+ Nếu x \ge 8 thì \sqrt {x - 4}  - 2 \ge 0 nên A = \dfrac{{x\left( {\sqrt {x - 4}  + 2 + \sqrt {x - 4}  - 2} \right)}}{{x - 4}} = \dfrac{{2x\sqrt {x - 4} }}{{x - 4}} = \dfrac{{2x}}{{\sqrt {x - 4} }} = 2\sqrt {x - 4}  + \dfrac{8}{{\sqrt {x - 4} }} \ge 2\sqrt {16}  = 8 (Theo bất đẳng thức Cô si). Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 2\sqrt {x - 4}  = \dfrac{8}{{\sqrt {x - 4} }} \Leftrightarrow x - 4 = 4 \Leftrightarrow x = 8.

Vậy GTNN của A bằng 8 khi x = 8.

Câu 14 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị nguyên của x để A \ge \dfrac{{1 + \sqrt {2018} }}{{\sqrt {2018} }}.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Theo câu trước ta có: A = \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x }}, với điều kiện  x > 0,\,\,x \ne 1.

Để A \ge \dfrac{{1 + \sqrt {2018} }}{{\sqrt {2018} }} \Leftrightarrow 1 + \dfrac{1}{{\sqrt x }} \ge 1 + \dfrac{1}{{\sqrt {2018} }} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{\sqrt x }} \ge \dfrac{1}{{\sqrt {2018} }}

\Leftrightarrow \sqrt x  \le \sqrt {2018}  \Rightarrow 0 < x \le 2018

Kết hợp điều kiện: x > 0,\,\,x \ne 1x nguyên nên x \in \left\{ {2;3;4;...;2018} \right\}. Suy ra có 2017 giá trị nguyên của x thỏa mãn bài toán.

Câu 15 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức A.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \dfrac{{x + 4\sqrt x  + 4}}{{x + \sqrt x  - 2}} + \dfrac{{x + \sqrt x }}{{1 - x}} = \dfrac{{{{\left( {\sqrt x  + 2} \right)}^2}}}{{\left( {\sqrt x  - 1} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}} - \dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x  - 1} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}

= \dfrac{{\sqrt x  + 2}}{{\sqrt x  - 1}} - \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 1}} = \dfrac{2}{{\sqrt x  - 1}}

\dfrac{1}{{\sqrt x  + 1}} - \dfrac{1}{{1 - \sqrt x }} = \dfrac{{2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  - 1} \right)}}

Từ đó: A = \dfrac{2}{{\sqrt x  - 1}}:\dfrac{{2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  - 1} \right)}} = \dfrac{2}{{\sqrt x  - 1}}.\dfrac{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  - 1} \right)}}{{2\sqrt x }} = \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x }}

Vậy A = \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x }} với điều kiện  x > 0,\,\,x \ne 1.

Câu 16 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức A.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \dfrac{{x + 4\sqrt x  + 4}}{{x + \sqrt x  - 2}} + \dfrac{{x + \sqrt x }}{{1 - x}} = \dfrac{{{{\left( {\sqrt x  + 2} \right)}^2}}}{{\left( {\sqrt x  - 1} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}} - \dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x  - 1} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}

= \dfrac{{\sqrt x  + 2}}{{\sqrt x  - 1}} - \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 1}} = \dfrac{2}{{\sqrt x  - 1}}

\dfrac{1}{{\sqrt x  + 1}} - \dfrac{1}{{1 - \sqrt x }} = \dfrac{{2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  - 1} \right)}}

Từ đó: A = \dfrac{2}{{\sqrt x  - 1}}:\dfrac{{2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  - 1} \right)}} = \dfrac{2}{{\sqrt x  - 1}}.\dfrac{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  - 1} \right)}}{{2\sqrt x }} = \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x }}

Vậy A = \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x }} với điều kiện  x > 0,\,\,x \ne 1.

Câu 17 Trắc nghiệm

Tìm m để với mọi giá trị  x > 9 ta có: m\left( {\sqrt x  - 3} \right)P > x + 1

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có P = \dfrac{{4x}}{{\sqrt x  - 3}}  với x > 0,x \ne 4,x \ne 9

Khi đó

\forall x > 9:m\left( {\sqrt x  - 3} \right)P > x + 1 \Leftrightarrow m\left( {\sqrt x  - 3} \right).\dfrac{{4x}}{{\sqrt x  - 3}} > x + 1 \Leftrightarrow m.4x > x + 1 \Leftrightarrow m > \dfrac{{x + 1}}{{4x}}

Ta thấy \dfrac{{x + 1}}{{4x}} = \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{{4x}} < \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{{4.9}}  với mọi x > 9  hay \dfrac{{x + 1}}{{4x}} < \dfrac{5}{{18}}

Vậy m > \dfrac{{10}}{{36}} = \dfrac{5}{{18}} với mọi x > 9 .

Câu 18 Trắc nghiệm

Tìm x để P =  - 1.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện: x > 0,x \ne 4,x \ne 9

\begin{array}{l}P = \left( {\dfrac{{4\sqrt x }}{{2 + \sqrt x }} + \dfrac{{8x}}{{4 - x}}} \right):\left( {\dfrac{{\sqrt x  - 1}}{{x - 2\sqrt x }} - \dfrac{2}{{\sqrt x }}} \right)\\ = \left( {\dfrac{{4\sqrt x }}{{2 + \sqrt x }} + \dfrac{{8x}}{{\left( {2 - \sqrt x } \right)\left( {2 + \sqrt x } \right)}}} \right):\left( {\dfrac{{\sqrt x  - 1}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 2} \right)}} - \dfrac{2}{{\sqrt x }}} \right)\\ = \dfrac{{4\sqrt x \left( {2 - \sqrt x } \right) + 8x}}{{\left( {2 - \sqrt x } \right)\left( {2 + \sqrt x } \right)}}:\dfrac{{\sqrt x  - 1 - 2\left( {\sqrt x  - 2} \right)}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 2} \right)}}\\ = \dfrac{{8\sqrt x  + 4x}}{{\left( {2 - \sqrt x } \right)\left( {2 + \sqrt x } \right)}}.\dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 2} \right)}}{{3 - \sqrt x }}\\ = \dfrac{{4\sqrt x \left( {2 + \sqrt x } \right)}}{{\left( {2 - \sqrt x } \right)\left( {2 + \sqrt x } \right)}}.\dfrac{{\sqrt x \left( {2 - \sqrt x } \right)}}{{\sqrt x  - 3}}\\ = \dfrac{{4x}}{{\sqrt x  - 3}}\end{array}

Với điều kiện: x > 0,x \ne 4,x \ne 9.

Ta có: P =  - 1

\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{{4x}}{{\sqrt x  - 3}} =  - 1 \Leftrightarrow 4x + \sqrt x  - 3 = 0 \Leftrightarrow 4x + 4\sqrt x  - 3\sqrt x  - 3 = 0 \Leftrightarrow 4\sqrt x \left( {\sqrt x  + 1} \right) - 3\left( {\sqrt x  + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {4\sqrt x  - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x  =  - 1\left( {ktm} \right)\\\sqrt x  = \dfrac{3}{4} \Leftrightarrow x = \dfrac{9}{{16}}\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}

Vậy x = \dfrac{9}{{16}}  thì P =  - 1.

Câu 19 Trắc nghiệm

Tìm x để P =  - 1.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện: x > 0,x \ne 4,x \ne 9

\begin{array}{l}P = \left( {\dfrac{{4\sqrt x }}{{2 + \sqrt x }} + \dfrac{{8x}}{{4 - x}}} \right):\left( {\dfrac{{\sqrt x  - 1}}{{x - 2\sqrt x }} - \dfrac{2}{{\sqrt x }}} \right)\\ = \left( {\dfrac{{4\sqrt x }}{{2 + \sqrt x }} + \dfrac{{8x}}{{\left( {2 - \sqrt x } \right)\left( {2 + \sqrt x } \right)}}} \right):\left( {\dfrac{{\sqrt x  - 1}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 2} \right)}} - \dfrac{2}{{\sqrt x }}} \right)\\ = \dfrac{{4\sqrt x \left( {2 - \sqrt x } \right) + 8x}}{{\left( {2 - \sqrt x } \right)\left( {2 + \sqrt x } \right)}}:\dfrac{{\sqrt x  - 1 - 2\left( {\sqrt x  - 2} \right)}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 2} \right)}}\\ = \dfrac{{8\sqrt x  + 4x}}{{\left( {2 - \sqrt x } \right)\left( {2 + \sqrt x } \right)}}.\dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 2} \right)}}{{3 - \sqrt x }}\\ = \dfrac{{4\sqrt x \left( {2 + \sqrt x } \right)}}{{\left( {2 - \sqrt x } \right)\left( {2 + \sqrt x } \right)}}.\dfrac{{\sqrt x \left( {2 - \sqrt x } \right)}}{{\sqrt x  - 3}}\\ = \dfrac{{4x}}{{\sqrt x  - 3}}\end{array}

Với điều kiện: x > 0,x \ne 4,x \ne 9.

Ta có: P =  - 1

\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{{4x}}{{\sqrt x  - 3}} =  - 1 \Leftrightarrow 4x + \sqrt x  - 3 = 0 \Leftrightarrow 4x + 4\sqrt x  - 3\sqrt x  - 3 = 0 \Leftrightarrow 4\sqrt x \left( {\sqrt x  + 1} \right) - 3\left( {\sqrt x  + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {4\sqrt x  - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x  =  - 1\left( {ktm} \right)\\\sqrt x  = \dfrac{3}{4} \Leftrightarrow x = \dfrac{9}{{16}}\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}

Vậy x = \dfrac{9}{{16}}  thì P =  - 1.

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho C = \sqrt {9 - \sqrt {5\sqrt 3  + 5\sqrt {8 + 10\sqrt {7 - 4\sqrt 3 } } } } B = \sqrt[3]{{1 + \dfrac{{\sqrt {84} }}{9}}} + \sqrt[3]{{1 - \dfrac{{\sqrt {84} }}{9}}} . Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Tính  giá trị C.

7 - 4\sqrt 3  = {\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^2} \Rightarrow \sqrt {7 - 4\sqrt 3 }  = 2 - \sqrt 3

Suy ra C = \sqrt {9 - \sqrt {5\sqrt 3  + 5\sqrt {8 + 10(2 - \sqrt 3 )} } }  = \sqrt {9 - \sqrt {5\sqrt 3  + 5\sqrt {28 - 10\sqrt 3 } } } = \sqrt {9 - \sqrt {5\sqrt 3  + 5\sqrt {{{\left( {5 - \sqrt 3 } \right)}^2}} } } . Hay C = \sqrt {9 - \sqrt {5\sqrt 3  + 5(5 - \sqrt 3 )} }  = \sqrt {9 - \sqrt {25} }  = \sqrt {9 - 5}  = \sqrt 4  = 2

+ Tính giá trị B.

Áp dụng hằng đẳng thức: {\left( {u + v} \right)^3} = {u^3} + {v^3} + 3uv\left( {u + v} \right). Ta có:

B = \sqrt[3]{{1 + \dfrac{{\sqrt {84} }}{9}}} + \sqrt[3]{{1 - \dfrac{{\sqrt {84} }}{9}}}

Suy ra {B^3} = {\left( {\sqrt[3]{{1 + \dfrac{{\sqrt {84} }}{9}}} + \sqrt[3]{{1 - \dfrac{{\sqrt {84} }}{9}}}} \right)^3} = 1 + \dfrac{{\sqrt {84} }}{9} + 1 - \dfrac{{\sqrt {84} }}{9} + 3\left( {\sqrt[3]{{1 + \dfrac{{\sqrt {84} }}{9}}}.\sqrt[3]{{1 - \dfrac{{\sqrt {84} }}{9}}}} \right)\left( {\sqrt[3]{{1 + \dfrac{{\sqrt {84} }}{9}}} + \sqrt[3]{{1 - \dfrac{{\sqrt {84} }}{9}}}} \right).

 Hay {B^3} = 2 + 3\sqrt[3]{{\left( {1 + \dfrac{{\sqrt {84} }}{9}} \right)\left( {1 - \dfrac{{\sqrt {84} }}{9}} \right)}}.B \Leftrightarrow {B^3} = 2 + 3\sqrt[3]{{1 - \dfrac{{84}}{{81}}}}B \Leftrightarrow {B^3} = 2 - B \Leftrightarrow {B^3} + B - 2 = 0 \Leftrightarrow {B^3} - {B^2} + {B^2} - B + 2B - 2 = 0 \Leftrightarrow {B^2}\left( {B - 1} \right) + B\left( {B - 1} \right) + 2\left( {B - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {B - 1} \right)\left( {{B^2} + B + 2} \right) = 0{B^2} + B + 2 = {\left( {B + \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{7}{4} > 0 suy ra B = 1.

Do đó ta có C = 2;\,B = 1 \Rightarrow C = 2B.