Cho phương trình $ax + by = c$ với $a \ne 0;b \ne 0$. Chọn câu đúng nhất.
Phương trình bậc nhất hai ẩn ${\rm{ax}} + by = c$ luôn có vô số nghiệm.
Tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng $d:{\rm{ }}ax + by = c.$
Ta có với $a \ne 0,b \ne 0$ thì $ax + by = c$$ \Leftrightarrow by = - ax + c \Leftrightarrow y = - \dfrac{a}{b}x + \dfrac{c}{b}$
Nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {\left( {x;\dfrac{{ - a}}{b}x + \dfrac{c}{b}} \right)|x \in \mathbb{R}} \right\}\)
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?
Phương trình $4x + 0y - 6 = 0$ là phương trình bậc nhất hai ẩn.
Phương trình nào dưới đây nhận cặp số $\left( { - 3; - 2} \right)$ làm nghiệm
Thay $x = - 3;y = - 2$ vào từng phương trình ta được
+) $x + y = - 3 + \left( { - 2} \right) = - 5 \ne 2$ nên loại A.
+) $2x + y = 2\left( { - 3} \right) + \left( { - 2} \right) = - 8 \ne 1$ nên loại B.
+) $x - 2y = - 3 - 2.\left( { - 2} \right) = 1$ nên chọn C.
+) $5x + 2y + 12 = 5.\left( { - 3} \right) + 2.\left( { - 2} \right) + 12 = - 7$ nên loại D.
Phương trình \(5x + 4y = 8\) nhận cặp số nào sau đây làm nghiệm?
Xét phương trình \(5x + 4y = 8\)
Cặp số \(\left( { - 2;1} \right)\) không phải nghiệm của phương trình vì \(5\left( { - 2} \right) + 4.1 = - 6.\) Do đó loại A.
Cặp số \(\left( { - 1;0} \right)\) không phải nghiệm của phương trình vì \(5.\left( { - 1} \right) + 4.0 = - 5.\) Do đó loại B.
Cặp số \(\left( {1,5;3} \right)\) không phải nghiệm của phương trình vì \(5.1,5 + 4.3 = 19,5.\) Do đó loại C
Cặp số \(\left( {4; - 3} \right)\) là nghiệm của phương trình vì \(5.4 + 4.\left( { - 3} \right) = 8.\) Do đó chọn D.
Tìm số dương $m$ để phương trình $2x - {\left( {m - 2} \right)^2}y = 5$ nhận cặp số $\left( { - 10; - 1} \right)$làm nghiệm.
Thay $x = - 10;y = - 1$ vào phương trình $2x - {\left( {m - 2} \right)^2}y = 5$ ta được
$2.\left( { - 10} \right) - {\left( {m - 2} \right)^2}.\left( { - 1} \right) = 5 \Leftrightarrow {\left( {m - 2} \right)^2} = 25 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m - 2 = 5\\m - 2 = - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 7\left( N \right)\\m = - 3\left( L \right)\end{array} \right.$.
Vậy $m = 7$.
Công thức nghiệm tổng quát của phương trình $0x + 4y = - 16$
Ta có $0x + 4y = - 16 \Leftrightarrow y = - 4$
Nghiệm tổng quát của phương trình $\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\y = - 4\end{array} \right.$
Trong các cặp số \(\left( { - 2;1} \right);\left( {0;2} \right);\left( { - 1;0} \right);\left( {1,5;3} \right);\left( {4; - 3} \right)\) có bao nhiêu cặp số không là nghiệm của phương trình \(3x + 5y = - 3\).
Xét phương trình \(3x + 5y = - 3\)
Cặp số \(\left( { - 2;1} \right)\) không phải nghiệm của phương trình vì \(3\left( { - 2} \right) + 5.1 = - 1.\)
Cặp số \(\left( {0;2} \right)\) không phải nghiệm của phương trình vì \(3.0 + 5.2 = 10.\)
Cặp số \(\left( { - 1;0} \right)\) là nghiệm của phương trình vì \(3.\left( { - 1} \right) + 5.0 = - 3.\)
Cặp số \(\left( {1,5;3} \right)\) không phải nghiệm của phương trình vì \(3.1,5 + 5.3 = 19,5.\)
Cặp số \(\left( {4; - 3} \right)\) là nghiệm của phương trình vì \(3.4 + 5.\left( { - 3} \right) = - 3.\)
Vậy có 2 cặp số không phải nghiệm của phương trình đã cho.
Cho đường thẳng $d$ có phương trình $(5m - 15)x + 2my = m - 2$
Tìm các giá trị của tham số m để $d$ song song với trục hoành.
Để $d$ song song với trục hoành thì $\left\{ \begin{array}{l}5m - 15 = 0\\2m \ne 0\\m - 2 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 3\\m \ne 0\\m \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 3$
Vậy $m = 3$.
Cho đường thẳng $d$ có phương trình $\dfrac{{m - 1}}{2}x + \left( {1 - 2m} \right)y = 2$
Tìm các giá trị của tham số m để $d$ song song với trục tung.
Để $d$ song song với trục tung thì $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{m - 1}}{2} \ne 0\\1 - 2m = 0\\2 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 1\\m = \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow m = \dfrac{1}{2}$
Vậy $m = \dfrac{1}{2}$.
Cho đường thẳng $d$ có phương trình $(2m - 4)x + (m - 1)y = m - 5$
Tìm các giá trị của tham số m để $d$ đi qua gốc tọa độ.
Gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\)
Để $d$ đi qua gốc tọa độ thì tọa độ điểm \(O\) thỏa mãn phương trình $(2m - 4)x + (m - 1)y = m - 5$ hay
$(2m - 4).0 + (m - 1).0 = m - 5 \Leftrightarrow m - 5 = 0 \Leftrightarrow m = 5$
Vậy $m = 5$.
Chọn khẳng định đúng. Hình vẽ dưới đây biểu diễn tập nghiệm của phương trình nào?
Nhận thấy điểm \(\left( {3;0} \right);\left( { - 2;1} \right)\) thuộc đồ thị hay thuộc tập nghiệm của phương trình.
+) Xét đường thẳng $3x - y = 2$. Thay \(x = 3;y = 0\) ta được \(3.3 - 0 = 9 \ne 2\) nên loại A
+) Xét đường thẳng $x + 2y = 4$. Thay \(x = 3;y = 0\) ta được \(3 - 0 = 3 \ne 4\) nên loại B
+) Xét đường thẳng $x + 5y = 3$. Thay \(x = 3;y = 0\) ta được \(3 + 5.0 = 3\); thay \(x = - 2;y = 1\) vào phương trình ta được $ - 2 + 5.1 = 3$ nên chọn C.
+) Xét đường thẳng \(0x + 2y = 5 \Leftrightarrow y = \dfrac{5}{2}\) là đường thẳng song song với trục hoành nên loại D.
Cho đường thẳng nào dưới đây có biểu diễn hình học là đường thẳng song song với trục tung?
Ta thấy phương trình $7x + 14 = 0 \Leftrightarrow 7x = - 14$ có $a = 7;b = 0$ và $c = - 14 \ne 0$ nên biểu diễn nghiệm của phương trình là đường thẳng $7x = - 14 \Leftrightarrow x = - 2$ song song với trục tung.
Tìm tất cả nghiệm nguyên của phương trình $5x - 3y = 8$
Ta có \(5x - 3y = 8 \Rightarrow y = \dfrac{{5x - 8}}{3} = 2x - \dfrac{{x + 8}}{3}.\)
Đặt \(\dfrac{{x + 8}}{3} = t\left( {t \in \mathbb{Z}} \right) \Rightarrow x = 3t - 8 \Rightarrow y = 2x - \dfrac{{x + 8}}{3} = 2\left( {3t - 8} \right) - t = 5t - 16 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3t - 8\\y = 5t - 16\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{Z}} \right)\)
Nghiệm nguyên âm của phương trình $3x + 4y = - 10$ là \(\left( {x;y} \right).\) Tính \(x.y.\)
Ta có \(3x + 4y = - 10 \Leftrightarrow 3x = - 4y - 10 \Leftrightarrow x = \dfrac{{ - 4y - 10}}{3} \Leftrightarrow x = - y - \dfrac{{y + 10}}{3}\)
Đặt \(\dfrac{{y + 10}}{3} = t\left( {t \in \mathbb{Z}} \right) \Rightarrow y = 3t - 10 \Rightarrow x = - \left( {3t - 10} \right) - t = - 4t + 10\)
Hay nghiệm nguyên của phương trình $3x + 4y = - 10$ là $\left\{ \begin{array}{l}x = - 4t + 10\\y = 3t - 10\end{array} \right.\,\,\,\left( {t \in \mathbb{Z}} \right)$
Vì \(x;y\) nguyên âm hay \(x < 0;y < 0\) nên \(\left\{ \begin{array}{l} - 4t + 10 < 0\\3t - 10 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t > 2,25\\t < \dfrac{{10}}{3}\end{array} \right.\) mà \(t \in \mathbb{Z} \Rightarrow t = 3\)
Suy ra \(x = - 4.3 + 10 = - 2;y = 3.3 - 10 = - 1\) nên nghiệm nguyên âm cần tìm là \(\left( {x;y} \right) = \left( { - 2; - 1} \right) \Rightarrow x.y = 2\)
Gọi $\left( {x;y} \right)$ là nghiệm nguyên dương nhỏ nhất của phương trình $6x - 7y = 5$ .
Tính $x - y.$
Ta có \(6x - 7y = 5 \Leftrightarrow x = \dfrac{{7y + 5}}{6} \Leftrightarrow x = y + \dfrac{{y + 5}}{6}\)
Đặt \(\dfrac{{y + 5}}{6} = t\left( {t \in \mathbb{Z}} \right) \Rightarrow y = 6t - 5 \Rightarrow x = y + \dfrac{{y + 5}}{6} = 6t - 5 + t = 7t - 5\)
Nên nghiệm nguyên của phương trình là $\left\{ \begin{array}{l}x = 7t - 5\\y = 6t - 5\end{array} \right.\,\,\,\left( {t \in \mathbb{Z}} \right)$
Vì $x,y$ nguyên dương nên $\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\y > 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}7t - 5 > 0\\6t - 5 > 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}t > \dfrac{5}{7}\\t > \dfrac{5}{6}\end{array} \right. \Rightarrow t > \dfrac{5}{7}$ mà $t \in \mathbb{Z} \Rightarrow t \ge 1$.
Do đó, nghiệm nguyên dương nhỏ nhất của phương trình có được khi \(t = 1 \) $\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 7.1 - 5\\y = 6.1 - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1\end{array} \right. \Rightarrow x - y = 1$.
Tìm giá trị của m để đường thẳng \((m-1)x+(m+1)y=2m+1\) đi qua điểm A(2;-3).
Đường thẳng \((m-1)x+(m+1)y=2m+1\) đi qua điểm A(2;-3) nên tọa độ của điểm A thỏa mãn phương trình đường thẳng đó. Thay \(x=2,y=-3\) ta được
\(\begin{array}{l}(m - 1).2 + (m + 1).( - 3) = 2m + 1\\ \Leftrightarrow 2m - 2 - 3m - 3 = 2m + 1\\ \Leftrightarrow - 3m = 6\\ \Leftrightarrow m = - 2\end{array}\)
Cho phương trình $ax + by = c$ với $a \ne 0,b \ne 0$. Nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi
Ta có với $a \ne 0,b \ne 0$ thì $ax + by = c$$ \Leftrightarrow by = - ax + c \Leftrightarrow y = - \dfrac{a}{b}x + \dfrac{c}{b}$
Nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi $\left\{ \begin{array}{l}x \in R\\y = - \dfrac{a}{b}x + \dfrac{c}{b}\end{array} \right.$
Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?
Phương trình $2x + \dfrac{y}{2} - 1 = 0$ là phương trình bậc nhất hai ẩn.
Phương trình nào dưới đây nhận cặp số $\left( { - 2;4} \right)$ làm nghiệm
Thay $x = - 2;y = 4$ vào từng phương trình ta được
+) $x - 2y = - 2 - 2.4 = - 10 \ne 0$ nên loại A.
+) $x - y = - 2 - 4 = - 6 \ne 0$ nên loại C.
+) $x + 2y + 1 = - 2 + 2.4 + 1 = 7 \ne 0$ nên loại D.
+) $2x + y = - 2.2 + 4 = 0$ nên chọn B.
Phương trình $x - 5y + 7 = 0$ nhận cặp số nào sau đây làm nghiệm?
+) Thay $x = 0;y = 1$ vào phương trình $x - 5y + 7 = 0$ ta được $0 - 5.1 + 7 = 0 \Leftrightarrow 2 = 0$ (vô lý) nên loại A.
+) Thay $x = - 1;y = 2$ vào phương trình $x - 5y + 7 = 0$ ta được $ - 1 - 5.2 + 7 = 0 \Leftrightarrow - 4 = 0$ (vô lý) nên loại B.
+) Thay $x = 2;y = 4$ vào phương trình $x - 5y + 7 = 0$ ta được $2 - 5.4 + 7 = 0 \Leftrightarrow - 11 = 0$ (vô lý) nên loại D.
+) Thay $x = 3;y = 2$ vào phương trình $x - 5y + 7 = 0$ ta được $3 - 5.2 + 7 = 0 \Leftrightarrow 0 = 0$ (luôn đúng) nên chọn C.