Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho hàm số bậc nhất $y = \left( {2m - 3} \right)x + 7$ có đồ thị là đường thẳng $d$. Tìm $m$ để $d{\rm{//}}d':y = 3x + 2$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Hàm số $y = \left( {2m - 3} \right)x + 7$ là hàm số bậc nhất khi $2m - 3 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne \dfrac{3}{2}$.

Để $d{\rm{//}}d'$ thì $\left\{ \begin{array}{l}2m - 3 = 3\\7 \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 3$ (thỏa mãn)

Vậy $m = 3$.

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho hàm số bậc nhất $y = \left( {2m - 2} \right)x + m - 3$. Tìm $m$ để hàm số có đồ thị  song song với đường thẳng $y = 3x - 3m$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hàm số $y = \left( {2m - 2} \right)x + m - 3$ là hàm số bậc nhất khi $2m - 2 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne 1$.

Để $d{\rm{//}}d' \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m - 2 = 3\\m - 3 \ne  - 3m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = \dfrac{5}{2}\\m \ne \dfrac{3}{4}\end{array} \right.$$ \Leftrightarrow m = \dfrac{5}{2} (TM) $

Vậy $m = \dfrac{5}{2}$.

Câu 3 Trắc nghiệm

Hai đường thẳng \(d:y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) và \(d':y = a'x + b'\,\,\left( {a' \ne 0} \right)\) trùng nhau khi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cho hai đường thẳng \(d:y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) và \(d':y = a'x + b'\,\,\left( {a' \ne 0} \right)\).

\(d\) trùng \(d'\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b = b'\end{array} \right.\).

Câu 4 Trắc nghiệm

Hai đường thẳng \(d:y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) và \(d':y = a'x + b'\,\,\left( {a' \ne 0} \right)\) có \(a \ne a'\). Khi đó

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cho hai đường thẳng \(d:y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) và \(d':y = a'x + b'\,\,\left( {a' \ne 0} \right)\).

\(d\) cắt \(d'\)\( \Leftrightarrow a \ne a'\).

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho hai đường thẳng \(d:y =  - \dfrac{1}{2}x + 1\) và \(d':y =  - \dfrac{1}{2}x + 2\). Khi đó

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta thấy \(d:y =  - \dfrac{1}{2}x + 1\) có \(a =  - \dfrac{1}{2};b = 1\) và \(d':y =  - \dfrac{1}{2}x + 2\) có \(a' =  - \dfrac{1}{2};b = 2\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\left( { - \dfrac{1}{2} =  - \dfrac{1}{2}} \right)\\b \ne b'\,\,\left( {1 \ne 2} \right)\end{array} \right.\) nên \(d//d'\) .

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho hai đồ thị của hàm số bậc nhất là hai đường thẳng \(d:y = \left( {3 - 2m} \right)x - 2\) và \(d':y = 4x - m + 2\). Với giá trị nào của \(m\) thì \(d\) cắt \(d'\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta thấy \(d:y = \left( {3 - 2m} \right)x - 2\) có \(a = 3 - 2m\) và \(d':y = 4x - m + 2\) có \(a' = 4\) .

Để \(d:y = \left( {3 - 2m} \right)x - 2\) là hàm số bậc nhất thì \(3 - 2m \ne 0 \Leftrightarrow m \ne \dfrac{3}{2}\)

Để \(d\) cắt \(d'\)\( \Leftrightarrow a \ne a'\)

\( \Leftrightarrow 3 - 2m \ne 4 \Leftrightarrow -2m \ne 1 \Leftrightarrow m \ne \dfrac{-1}{2}\)

Vậy \(m \ne \left\{ {\dfrac{3}{2};\dfrac{-1}{2}} \right\}\).

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho hai đường thẳng \(d:y = \left( {2m - 3} \right)x - 2\) và \(d':y =  - x + m + 1\) là đồ thị của hai hàm số bậc nhất. Với giá trị nào của \(m\) thì \(d\) // \(d'\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta thấy \(d:y = \left( {2m - 3} \right)x - 2\) có \(a = 2m - 3;b =  - 2\) và \(d':y =  - x + m + 1\) có \(a' =  - 1 \ne 0;b = m + 1\) .

Điều kiện để \(y = \left( {2m - 3} \right)x - 2\) là hàm số bậc nhất là \(a \ne 0 \Leftrightarrow 2m - 3 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne \dfrac{3}{2}.\)

Để \(d\) // \(d'\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b \ne b'\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m - 3 =  - 1\\ - 2 \ne m + 1\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 1\\m \ne  - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 1\) (TM) .

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho hai đường thẳng \(d:y = \left( {1 - m} \right)x + \dfrac{m}{2}\) và \(d':y =  - x + 1\) .Với giá trị nào của \(m\) thì

\(d\) \( \equiv \) \(d'\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta thấy \(d:y = \left( {1 - m} \right)x + \dfrac{m}{2}\) có \(a = 1 - m;b = \dfrac{m}{2}\) và \(d':y =  - x + 1\) có \(a' =  - 1;b = 1\) .

Điều kiện để \(d:y = \left( {1 - m} \right)x + \dfrac{m}{2}\) là hàm số bậc nhất \(1 - m \ne 0 \Leftrightarrow m \ne 1\)

Để \(d\) \( \equiv \) \(d'\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b = b'\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - m =  - 1\\\dfrac{m}{2} =  1\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 2\\m = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 2\left( {tm} \right)\)

Vậy \(m = 2.\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = 7mx - 3m + 2\). Tìm \(m\) để hàm số nhận giá trị là \(11\) khi \(x = 1\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Thay \(x = 1;y = 11\) vào hàm số \(y = 7mx - 3m + 2\) ta được \(11 = 7m.1 - 3m + 2 \Leftrightarrow 4m = 9 \Leftrightarrow m = \dfrac{9}{4}.\)

Vậy \(m = \dfrac{9}{4}.\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Viết phương trình đường thẳng \(d\) biết \(d\) cắt trục tung tại tại điểm có tung độ bằng \(3\) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ \( - 4\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi phương trình đường thẳng \(d\) cần tìm là \(y = ax + b\,\,\)\(\left( {a \ne 0} \right)\)

Vì \(d\) cắt trục tung tại tại điểm có tung độ bằng \(3\) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ \( - 4\) nên \(d\) đi qua hai điểm \(A\left( {0;3} \right);B\left( { - 4;0} \right)\).

Thay tọa độ điểm \(A\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta được \(a.0 + b = 3 \Rightarrow b = 3\).

Thay tọa độ điểm \(B\)  vào phương trình đường thẳng \(d\) ta được \(a.\left( { - 4} \right) + 3 = 0 \Leftrightarrow a = \dfrac{3}{4}.\)

Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là \(y = \dfrac{3}{4}x + 3\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Viết phương trình đường thẳng \(d\) biết \(d\) song song với đường thẳng \(d':y =  - 2x - 5\) và đi qua điểm \(M\left( { - 1;4} \right)\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi phương trình đường thẳng \(d\) cần tìm là \(y = ax + b\,\,\)\(\left( {a \ne 0} \right)\)

Vì \(d\) // \(d'\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}a =  - 2\\b \ne  - 5\end{array} \right.\)\( \Rightarrow d:y =  - 2x + b\)

Thay tọa độ điểm \(M\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta được \( - 2.\left( { - 1} \right) + b = 4 \Leftrightarrow b = 2\) (thỏa mãn)

Vậy phương trình đường thẳng \(d:y =  - 2x + 2\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Viết phương trình đường thẳng \(d\) biết \(d\) vuông góc với đường thẳng \(d':y = \dfrac{1}{5}x + 2\) và đi qua điểm \(M\left( { - 4;2} \right)\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi phương trình đường thẳng \(d\) cần tìm là \(y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)

Vì \(d\)\( \bot \)\(d'\) nên \(a.\dfrac{1}{5} =  - 1 \Leftrightarrow a =  - 5\left( {TM} \right)\)\( \Rightarrow d:y =  - 5x + b\)

Thay tọa độ điểm \(M\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta được \( - 5.\left( { - 4} \right) + b = 2 \Leftrightarrow b =  - 18\)

Vậy phương trình đường thẳng \(d:y =  - 5x - 18\).

Câu 13 Trắc nghiệm

Viết phương trình đường thẳng \(d\) biết \(d\) vuông góc với đường thẳng \(y = 4x + 1\) và cắt đường thẳng \(y = x - 1\) tại điểm có tung độ bằng 3.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi phương trình đường thẳng \(d\) cần tìm là \(y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)

Vì \(d\)\( \bot \)\(d'\) nên \(a.4 =  - 1 \Leftrightarrow a =  - \dfrac{1}{4}\)\( \Rightarrow d:y =  - \dfrac{1}{4}x + b\)

Gọi điểm \(M\left( {x;3} \right)\) là giao điểm của đường thẳng \(d\) và đường thẳng \(y = x - 1\)

Khi đó  \(x - 1 = 3 \Leftrightarrow x = 4\)\( \Rightarrow M\left( {4;3} \right)\)

Thay tọa độ điểm \(M\) vào phương trình đường thẳng \(d:y =  - \dfrac{1}{4}x + b\) ta được \( - \dfrac{1}{4}.4 + b = 3 \Leftrightarrow b = 4\)

Vậy phương trình đường thẳng \(d:y =  - \dfrac{1}{4}x + 4\).

Câu 14 Trắc nghiệm

Viết phương trình đường thẳng \(d\) biết \(d\) song song với đường thẳng \(y =  - 5x - 3\) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \(5\) .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là \(d:y = ax + b\,\,\)\(\left( {a \ne 0} \right)\)

Vì \(d\) song song với đường thẳng \(y =  - 5x - 3\) nên \(a =  - 5;b \ne  - 3 \Rightarrow d:y =  - 5x + b\)

Giao điểm của đường thẳng \(d\) với trục hoành có tọa độ \(\left( {5;0} \right)\)

Thay \(x = 5;y = 0\) vào phương trình đường thẳng \(d:y =  - 5x + b\) ta được \( - 5.5 + b = 0 \Leftrightarrow b = 25\,\left( {TM} \right) \Rightarrow y =  - 5x + 25\)

Vậy \(d:y =  - 5x + 25\).

Câu 15 Trắc nghiệm

Viết phương trình đường thẳng \(d\) biết \(d\) đi qua hai điểm \(A\left( {3;3} \right);B\left( { - 1;4} \right)\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là \(y = ax + b\,\,\)\(\left( {a \ne 0} \right)\)

Thay tọa độ điểm \(A\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta được \(3a + b = 3\)\( \Rightarrow b = 3 - 3a\)

Thay tọa độ điểm \(B\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta được \( - 1.a + b = 4\)\( \Rightarrow b = 4 + a\)

Suy ra \(3 - 3a = 4 + a \Leftrightarrow 4a =  - 1 \Leftrightarrow a =  - \dfrac{1}{4}\)\( \Rightarrow b = 4 + a = 4 + \left( { - \dfrac{1}{4}} \right) = \dfrac{{15}}{4} \Rightarrow y = \dfrac{{ - 1}}{4}x + \dfrac{{15}}{4}\).

Vậy \(d:y =  - \dfrac{1}{4}x + \dfrac{{15}}{4}\).

Câu 16 Trắc nghiệm

Tìm điểm cố định mà  đường thẳng \(d:y = \left( {5 - 2m} \right)x + m + 1\) đi qua với mọi \(m\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi \(M\left( {x;y} \right)\) là điểm cố định cần tìm khi đó

\(\left( {5 - 2m} \right)x + m + 1 = y\) đúng với mọi \(m\)

\( \Leftrightarrow  - 2mx + m + 1 + 5x - y = 0\) đúng với mọi \(m\)

\( \Leftrightarrow m\left( { - 2x + 1} \right) + 1 - y + 5x = 0\) đúng với mọi \(m\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2x + 1 = 0\\1 - y + 5x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{2}\\1 - y + 5.\dfrac{1}{2} = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{2}\\y = \dfrac{7}{2}\end{array} \right. \Rightarrow M\left( {\dfrac{1}{2};\dfrac{7}{2}} \right)\)

Vậy điểm \(M\left( {\dfrac{1}{2};\dfrac{7}{2}} \right)\) là điểm cố định cần tìm.

Câu 17 Trắc nghiệm

Tìm \(m\) để hai đường thẳng \({d_1}:\,\,\,y = 2mx + 3\) và \({d_2}:\,\,\,y = \left( {m + 1} \right)x + 2\) song song.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \({d_1}:\,\,\,y = 2mx + 3\) và \({d_2}:\,\,y = \left( {m + 1} \right)x + 2\) song song \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m = m + 1\\3 \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 1.\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho 2 đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = \left( {{m^2} + 1} \right)x + 2\) và \(\left( {{d_2}} \right):y = 5x + m\). Hai đường thẳng đó trùng nhau khi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hai đường thẳng đề cho trùng nhau khi: \(\left\{ \begin{array}{l}{m^2} + 1 = 5\\m = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m =  \pm 2\\m = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 2\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Biết đường thẳng \(d:y = mx + 4\) cắt \(Ox\) tại \(A\) , và cắt \(Oy\) tại \(B\) sao cho diện tích tam giác \(OAB\) bằng \(6\) . Khi đó giá trị của \(m\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\begin{array}{l}d \cap Oy = \left\{ B \right\}\\x_B = 0 \Rightarrow y_B = 4\\ \Rightarrow B(0;4) \Rightarrow OB = |4| = 4\\d \cap {\rm{Ox}} = \left\{ A \right\}\\y_A = 0 \Leftrightarrow mx_A + 4 = 0 \Leftrightarrow x_A = \dfrac{{ - 4}}{m}\left( {m \ne 0} \right)\\ \Rightarrow A\left( {\dfrac{{ - 4}}{m};0} \right) \Rightarrow OA = \left| {\dfrac{4}{m}} \right|\end{array}\)

\({S_{\Delta AOB}} = \dfrac{1}{2}OA.OB = 6 \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}.4.\left| {\dfrac{4}{m}} \right| = 6 \Leftrightarrow |m| = \dfrac{4}{3} \Leftrightarrow m =  \pm \dfrac{4}{3}.\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho đường thẳng \(d:y = (k - 2)x - 1\). Tìm \(k\) để \(d\) cắt 2 trục tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng \(1\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\begin{array}{l}d \cap Oy = \left\{ B \right\}\\x_B = 0 \Rightarrow y_B =  - 1\\ \Rightarrow B(0; - 1) \Rightarrow OB = | - 1| = 1\\d \cap {\rm{Ox}} = \left\{ A \right\}\\y_A = 0 \Leftrightarrow (k - 2)x_A - 1 = 0 \Leftrightarrow x_A = \dfrac{1}{{k - 2}}(k \ne 2)\\ \Rightarrow A\left( {\dfrac{1}{{k - 2}};0} \right) \Rightarrow OA = \left| {\dfrac{1}{{k - 2}}} \right|\end{array}\)

\(\begin{array}{l}{S_{\Delta AOB}} = \dfrac{1}{2}OA.OB = 1 \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}.1.\left| {\dfrac{1}{{k - 2}}} \right| = 1\\ \Leftrightarrow |k - 2| = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}k = \dfrac{5}{2}\\k = \dfrac{3}{2}\end{array} \right.(tmdk)\end{array}\)