Cho phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có biệt thức b=2b′;Δ′=b′2−ac. Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi
Xét phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a≠0) với b=2b′ và biệt thức Δ′=b′2−ac.
Trường hợp 1. Nếu Δ′<0 thì phương trình vô nghiệm.
Trường hợp 2. Nếu Δ′=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=−b′a
Trường hợp 3. Nếu Δ′>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1,2=−b′±√Δ′a
Tìm m để phương trình có nghiệm kép.
Phương trình x2+4x+2m+1=0 có Δ′=22−(2m+1)=4−2m−1=3−2m.
Để phương trình có nghiệm kép thì Δ=3−2m=0⇔m=32.
Vậy với m=32 thì phương trình đã cho có nghiệp kép.
Giải phương trình với m=1.
Với m=1, phương trình đã cho trở thành: x2+4x+3=0.
Ta có: Δ′=22−3=1>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt [x1=−2+11=−1x2=−−2−11=−3.
Vậy khi m=1 thì tập nghiệm của phương trình là S={−1;−3}.
Giải phương trình với m=1.
Với m=1, phương trình đã cho trở thành: x2+4x+3=0.
Ta có: Δ′=22−3=1>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt [x1=−2+11=−1x2=−−2−11=−3.
Vậy khi m=1 thì tập nghiệm của phương trình là S={−1;−3}.
Biệt thức Δ′ của phương trình 3x2−2mx−1=0 là
Phương trình 3x2−2mx−1=0 có Δ′=b′2−ac=m2+3.
Giải phương trình x2+28x−128=0
Ta có: Δ′=142−1.(−128)=196+128=324=182
⇒Δ′>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1=−14−181=−32 và x2=−14+181=4
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S={−32;4}
Tìm m để phương trình có nghiệm duy nhất :mx2+(4m+2)x−4m=0
Phương trình mx2+(4m+2)x−4m=0
+ TH1: m=0⇔2x=0⇔x=0
+ TH2 : m≠0 ta có phương trình bậc 2 : mx2+(4m+2)x−4m=0
Có : Δ′=(2m+1)2+4m2=8m2+4m+1=8(m2+2m.14+116)+12=8(m+14)2+12>0
⇒ Phương trình luôn có 2 nghiệm (ktm).
Vậy khi m=0 thì phương trình có nghiệm duy nhất.
Cho phương trình 2mx2−2(2m−1)x+2m−3=0. Tìm m để phương trình có nghiệm.
2mx2−2(2m−1)x+2m−3=0
+) Với m=0 ta có phương trình⇔2x−3=0⇔x=32.
+) Với m≠0 ta có : Δ′=[−(2m−1)]2−2m(2m−3)=2m+1.
Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi Δ′≥0⇔2m+1≥0⇔2m≥−1⇔m≥−12
Kết hợp các TH ta thấy phương trình có nghiệm khi và chỉ khi m≥−12.
Phương trình: 2x2−4mx−3m2−5=0
2x2−4mx−3m2−5=0Δ′=(−2m)2−2.(−3m2−5)=4m2+6m2+10=10m2+10>0
⇒ Phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt.
Cho Parabol (P): y=x2 và đường thẳng (d): y=2(m+1)x−m2−9. Tìm m để (d) tiếp xúc với (P).
Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d):
x2=2(m+1)x−m2−9⇔x2−2(m+1)x+m2+9=0(1)
Để (d) tiếp xúc (P) thì phương trình (1) có nghiệm kép
⇔Δ′=0⇔(m+1)2−(m2+9)=0⇔2m−8=0⇔m=4
Vậy với m=4 thì đường thẳng (d) tiếp xúc với (P).
Cho parabol (P):y=ax2(a≠0) đi qua điểm A(−2;4) và tiếp xúc với đồ thị của hàm số y=2(m−1)x−(m−1).Toạ độ tiếp điểm là
(P) đi qua điểm A(−2;4) nên 4=a.(−2)2=4a⇔a=1
Vậy phương trình parabol (P) là y=x2
(P) tiếp xúc với (d) thì phương trình hoành độ giao điểm x2−2(m−1)x+(m−1)=0 có nghiệm kép
⇔Δ′=(−(m−1))2−m+1=0⇔m2−2m+1−m+1=0⇔m2−3m+2=0⇔[m=1m=2
Nếu m = 1 thì hoành độ giao điểm là x = 0 . Vậy tiếp điểm (0;0)
Nếu m = 2 thì hoành độ giao điểm là x = 1 . Vậy tiếp điểm (1;1)
Phương trình 3x2−4x+2m=0 vô nghiệm khi
Để phương trình 3x2−4x+2m=0 vô nghiệm thì Δ′=(−2)2−3.2m<0⇔4−6m<0⇔m>23
Vậy m>23 thì phương trình vô nghiệm
Phương trình (m+1)x2−2(m+1)x+1=0 có hai nghiệm phân biệt khi
Để phương trình (m+1)x2−2(m+1)x+1=0 có hai nghiệm phân biệt thì: {m+1≠0Δ′=(−(m+1))2−(m+1)>0⇔{m≠−1m2+2m+1−m−1>0⇔{m≠−1m2+m>0⇔{m≠−1m(m+1)>0⇔{m≠−1[m>0m<−1⇔[m>0m<−1
Vậy m > 0 hoặc m < -1 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Cho phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có biệt thức b=2b′;Δ′=b′2−ac. Phương trình đã cho vô nghiệm khi
Xét phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a≠0) với b=2b′ và biệt thức Δ′=b′2−ac.
Trường hợp 1. Nếu Δ′<0 thì phương trình vô nghiệm.
Trường hợp 2. Nếu Δ′=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=−b′a
Trường hợp 3. Nếu \Delta ' > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: {x_{1,}}_2 = - \dfrac{{b' \pm \sqrt {\Delta '} }}{a}
Tính \Delta ' và tìm số nghiệm của phương trình 16{x^2} - 24x + 9 = 0 .
Phương trình 16{x^2} - 24x + 9 = 0 có a = 16;b' = - 12;c = 9 suy ra
\Delta ' = {\left( {b'} \right)^2} - ac = {\left( { - 12} \right)^2} - 9.16 = 0
Nên phương trình có nghiệm kép.
Tìm m để phương trình \left( {3m + 1} \right){x^2} - \left( {5 - m} \right)x - 9 = 0 có nghiệm là x = - 3.
Thay x = - 3 vào phương trình \left( {3m + 1} \right){x^2} - \left( {5 - m} \right)x - 9 = 0 ta được: \left( {3m + 1} \right){\left( { - 3} \right)^2} - \left( {5 - m} \right)\left( { - 3} \right) - 9 = 0 \Leftrightarrow 24m + 15 = 0 \Leftrightarrow m = - \dfrac{5}{8}
Vậy m = - \dfrac{5}{8} là giá trị cần tìm.
Tính \Delta ' và tìm nghiệm của phương trình 3{x^2} - 2x = {x^2} + 3 .
Phương trình 3{x^2} - 2x = {x^2} + 3 \Leftrightarrow 2{x^2} - 2x - 3 = 0 có a = 2;b' = - 1;c = - 3 suy ra
\Delta ' = {\left( {b'} \right)^2} - ac = {\left( { - 1} \right)^2} - 2.\left( { - 3} \right) = 7 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt
{x_1} = \dfrac{{ - b' + \sqrt {\Delta '} }}{a} = \dfrac{{1 + \sqrt 7 }}{2} ; {x_2} = \dfrac{{ - b' - \sqrt {\Delta '} }}{a} = \dfrac{{1 - \sqrt 7 }}{2}.
Cho phương trình (m + 1){x^2} - 2(m + 1)x + 1 = 0. Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Phương trình (m + 1){x^2} - 2(m + 1)x + 1 = 0 có a = m + 1;b' = - \left( {m + 1} \right);c = 1
Suy ra \Delta ' = {\left[ { - (m + 1)} \right]^2} - (m + 1) = {m^2} + m
Để phương trình (m + 1){x^2} - 2(m + 1)x + 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt thì \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta ' > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne - 1\\{m^2} + m > 0\end{array} \right.
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne - 1\\m(m + 1) > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne - 1\\\left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}m > 0\\m + 1 > 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}m < 0\\m + 1 < 0\end{array} \right.\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne - 1\\\left[ \begin{array}{l}m > 0\\m < - 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 0\\m < - 1\end{array} \right.
Vậy m > 0 hoặc m < - 1 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
Cho phương trình m{x^2} - 4\left( {m - 1} \right)x + 2 = 0. Tìm các giá trị của m để phương trình vô nghiệm
Phương trình m{x^2} - 4\left( {m - 1} \right)x + 2 = 0 có a = m;b' = - 2\left( {m - 1} \right);c = 2
Suy ra \Delta ' = {\left[ { - 2\left( {m - 1} \right)} \right]^2} - m.2 = 4{m^2} - 10m + 4
TH1: m = 0 ta có phương trình 4x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = - \dfrac{1}{2} nên loại m = 0.
TH2: m \ne 0
Để phương trình có vô nghiệm thì \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta ' < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\4{m^2} - 10m + 4 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\2{m^2} - 5m + 2 < 0\end{array} \right.
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\2{m^2} - 4m - m + 2 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\2m\left( {m - 2} \right) - \left( {m - 2} \right) < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\\left( {2m - 1} \right)\left( {m - 2} \right) < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\\left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2m - 1 < 0\\m - 2 > 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}2m - 1 > 0\\m - 2 < 0\end{array} \right.\end{array} \right.\end{array} \right.
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\\left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}m < \dfrac{1}{2}\\m > 2\end{array} \right.\left( {VL} \right)\\\left\{ \begin{array}{l}m > \dfrac{1}{2}\\m < 2\end{array} \right.\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \dfrac{1}{2} < m < 2
Vậy \dfrac{1}{2} < m < 2 là giá trị cần tìm.
Tìm m để phương trình m{x^2} - 2(m - 1)x + 2 = 0 có nghiệm kép và tìm nghiệm kép đó
Để phương trình m{x^2} - 2(m - 1)x + 2 = 0 có nghiệm kép thì: \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\\Delta ' = {( - (m - 1))^2} - m.2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\{m^2} - 2m + 1 - 2m = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\{m^2} - 4m + 1 = 0\end{array} \right.
Giải phương trình {m^2} - 4m + 1 = 0
Ta có \Delta'_m= (-2)^2-1.1=3 nên \left[ \begin{array}{l}m = 2 + \sqrt 3 \\m = 2 - \sqrt 3 \end{array} \right.
Kết hợp với m\ne 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 2 + \sqrt 3 \\m = 2 - \sqrt 3 \end{array} \right.
Nếu m = 2 + \sqrt 3 thì phương trình có nghiệm kép là {x_1} = {x_2} = \dfrac{{m - 1}}{m} = \dfrac{{2 + \sqrt 3 - 1}}{{2 + \sqrt 3 }} = \dfrac{{1 + \sqrt 3 }}{{2 + \sqrt 3 }}
Nếu m = 2 - \sqrt 3 thì phương trình có nghiệm kép là {x_1} = {x_2} = \dfrac{{m - 1}}{m} = \dfrac{{2 - \sqrt 3 - 1}}{{2 - \sqrt 3 }} = \dfrac{{1 - \sqrt 3 }}{{2 - \sqrt 3 }}