Bài tập ôn tập chương 3

Câu 1 Trắc nghiệm

Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{{x - 2}} + \dfrac{4}{{3y + 1}} = 5\\\dfrac{2}{{x - 2}} - \dfrac{4}{{3y + 1}} =  - 2\end{array} \right.\) 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện: \(x \ne 2,\,\,\,y \ne  - \dfrac{1}{3}.\)

Đặt  \(\left\{ \begin{array}{l}u = \dfrac{1}{{x - 2}}\\v = \dfrac{1}{{3y + 1}}\end{array} \right..\)  Khi đó ta có hệ phương trình

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u + 4v = 5\\2u - 4v =  - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3u = 3\\u + 4v = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u = 1\\v = 1\end{array} \right.\) 

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{{x - 2}} = 1\\\dfrac{1}{{3y + 1}} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2 = 1\\3y + 1 = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\y = 0\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\)

Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left( {x;y} \right) = \left( {3;0} \right).\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Hệ phương trình nào trong các phương trình sau là hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn (với \(x;y;z\) là biến số) ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đáp án A: Có chứa \(\sqrt x ;\sqrt y \)  nên loại

Đáp án B: Chuyển thành hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x - 5y = 3\\3x - y = 1\end{array} \right.\)    là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

Đáp án B: Bậc của \(x\) là \(3\) và bậc của \(y\) là \(2\) nên loại

Đáp án D: Xuất hiện phương trình với 3 ẩn x, y, z  nên loại.

Câu 3 Trắc nghiệm

Cặp số \((x;y) = ( - 1;4)\) là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn nào trong các hệ phương trình sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hệ phương trình không phải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ B và hệ D nên loại B, D.

- Giải hệ phương trình A

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y =  - 1\\3x - y = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2y =  - 1\\6x - 2y = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6x - 2y - \left( {x - 2y} \right) = 8 - \left( { - 1} \right)\\x - 2y =  - 1\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5x = 9\\x - 2y =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{9}{5}\\\dfrac{9}{5} - 2y =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{9}{5}\\2y = \dfrac{{14}}{5}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{9}{5}\\y = \dfrac{7}{5}\end{array} \right.\)

Nghiệm của hệ phương trình trên là \(\left( {\dfrac{9}{5};\dfrac{7}{5}} \right)\)

\( \Rightarrow \) Cặp số \((x;y) = (1;3)\) không là nghiệm của hệ phương trình A

- Giải hệ phương trình C

\(\left\{ \begin{array}{l}5x + 6y = 19\\ - x - y =  - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3 - y\\5\left( {3 - y} \right) + 6y = 19\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3 - y\\15 - 5y + 6y = 19\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3 - y\\y = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 1\\y = 4\end{array} \right.\)

    \( \Rightarrow \) Cặp số \((x;y) = ( - 1;4)\) là nghiệm của phương trình C

Câu 4 Trắc nghiệm

Với \(m = 2\)  thì hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}mx - 2y = 2m - 3\\x - 2my = 5 - m\end{array} \right.\) có cặp nghiệm \((x;y)\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thay \(m = 2\) vào hệ phương trình đã cho ta được:

\(\left\{ \begin{array}{l}2x - 2y = 1\\x - 4y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - 2y = 1\\x = 4y + 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4y + 3\\2\left( {4y + 3} \right) - 2y = 1\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4y + 3\\8y + 6 - 2y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4y + 3\\6y =  - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  - \dfrac{5}{6}\\x = 4\left( { - \dfrac{5}{6}} \right) + 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  - \dfrac{5}{6}\\x =  - \dfrac{1}{3}\end{array} \right.\)

Vậy với \(m = 2\) thì hệ phương trình có nghiệm \(\left( { - \dfrac{1}{3}; - \dfrac{5}{6}} \right)\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Cặp số \(\left( {x;y} \right)\) nào dưới đây là nghiệm của hệ phương trình  \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 5y =  - 8\\4x + 3y =  - 1\end{array} \right.\):

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\left\{ \begin{array}{l}3x - 5y =  - 8\\4x + 3y =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}12x - 20y =  - 32\\12x + 9y =  - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}12x - 20y - \left( {12x + 9y} \right) =  - 32 - \left( { - 3} \right)\\12x + 9y =  - 3\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 29y =  - 29\\12x + 9y =  - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\12x + 9.1 =  - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\12x =  - 12\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\x =  - 1\end{array} \right.\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( { - 1;1} \right)\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Với giá trị nào của \(a\)  thì hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + ay = {a^2}\\x + ay = 2\end{array} \right.\) nhận \(\left( { - \dfrac{2}{3}; - \dfrac{4}{3}} \right)\) là nghiệm:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Thay  \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - \dfrac{2}{3}\\y =  - \dfrac{4}{3}\end{array} \right.\) vào hệ phương trình đã cho ta được:

\(\left\{ \begin{array}{l}a.\left( { - \dfrac{2}{3}} \right) + a.\left( { - \dfrac{4}{3}} \right) = {a^2}\\ - \dfrac{2}{3} + a.\left( { - \dfrac{4}{3}} \right) = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2a - 4a = 3{a^2}\\ - \dfrac{4}{3}a = \dfrac{8}{3}\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 2\\3{a^2} + 6a = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 2\\3a\left( {a + 2} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 2\\\left[ \begin{array}{l}a = 0\\a =  - 2\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow a =  - 2\)

Vậy \(a =  - 2\) là giá trị cần tìm.

Câu 7 Trắc nghiệm

Tìm cặp giá trị \((m;n)\)  để hai hệ phương trình sau tương đương \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 3y = 3\\x + \dfrac{1}{3}y = \dfrac{1}{3}\end{array} \right.(I)\) và

$\left\{ \begin{array}{l}{\rm{x}} - ny = 1\\3mx + my = 1\end{array} \right.(II)$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Giải hệ phương trình (I) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x + 3y = 3\\3x + y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x + 3y - \left( {3x + y} \right) = 3 - 1\\3x + y = 1\end{array} \right.\) \(\left\{ \begin{array}{l}2y = 2\\3x + y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\3x + 1 = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\x = 0\end{array} \right.\)

Hai phương trình tương đương \( \Leftrightarrow \) hai phương trình có cùng tập nghiệm hay (0; 1) cũng là nghiệm của phương trình (II).

Thay \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 1\end{array} \right.\) vào hệ phương trình (II) ta được \(\left\{ \begin{array}{l}0 - n.1 = 1\\0 + m.1 = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}n =  - 1\\m = 1\end{array} \right.\)

Vậy \(n =  - 1;m =1\).

Câu 8 Trắc nghiệm

Tìm \(m \ne  - 3\) để hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2mx + \left( {m + 2} \right)y = 4\\2x + 3y = m + 3\end{array} \right.\) có vô số nghiệm

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Với \(m \ne  - 3\) thì \(m + 3 \ne 0\) nên hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm khi:

\(\dfrac{{2m}}{2} = \dfrac{{m + 2}}{3} = \dfrac{4}{{m + 3}}\) ( \(m \ne  - 3\))\(\left\{ \begin{array}{l}3m = m + 2\\m\left( {m + 3} \right) = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m = 2\\{m^2} + 3m - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 1\\{m^2} + 4m - m - 4 = 0\end{array} \right.\)  

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 1\\m\left( {m + 4} \right) - \left( {m + 4} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 1\\\left( {m - 1} \right)\left( {m + 4} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 1\\\left[ \begin{array}{l}m = 1\\m =  - 4\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow m = 1\)

Vậy \(m = 1.\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{{x - 2}} + 3\sqrt {y + 3}  = 7\\\dfrac{{ - 3}}{{x - 2}} + 2\sqrt {y + 3}  = 1\end{array} \right.\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

ĐK: $\left\{ \begin{array}{l}x - 2 \ne 0\\y + 3 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\y \ge  - 3\end{array} \right.$

Đặt \(\dfrac{1}{{x - 2}} = u;\,\,\sqrt {y + 3}  = v\,\,\,\,\left( {u \ne 0;v \ge 0} \right).\)

Khi đó ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}u + 3v = 7\\ - 3u + 2v = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u = 7 - 3v\\ - 3\left( {7 - 3v} \right) + 2v = 1\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u = 7 - 3v\\ - 21 + 9v + 2v = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u = 7 - 3v\\11v = 22\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}v = 2\\u = 7 - 3.2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}v = 2\\u = 1\end{array} \right.\left( {TM} \right)\)

Thay lại cách đặt, ta được

\(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{{x - 2}} = 1\\\sqrt {y + 3}  = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2 = 1\\y + 3 = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 1\end{array} \right.\left( {TM} \right)\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Hệ phương trình  \(\left\{ \begin{array}{l}3\left| {3x - 2} \right| - 2y = 4\\2\left| {3x - 2} \right| + y = 5\end{array} \right.\)  có số nghiệm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đặt \(\left| {3x - 2} \right| = u \ge 0\)

Khi đó ta có hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}3u - 2y = 4\\2u + y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3u - 2y = 4\\4u + 2y = 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3u - 2y = 4\\3u - 2y + 4u + 2y = 4 + 10\end{array} \right.$

\(\left\{ \begin{array}{l}3u - 2y = 4\\7u = 14\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u = 2\\3.2 - 2y = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u = 2\\2y = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u = 2\left( {TM} \right)\\y = 1\end{array} \right.\)

Với \(u = 2 \Leftrightarrow \left| {3x - 2} \right| = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x - 2 = 2\\3x - 2 =  - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x = 4\\3x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{4}{3}\\x = 0\end{array} \right.\)

Vậy hệ phương trình có hai nghiệm \(\left( {\dfrac{4}{3};1} \right);\left( {0;1} \right)\) .

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}mx + 4y = 10 - m\\x + my = 4\end{array} \right..\)  Điểm \(M\left( {x;y} \right)\) luôn nằm trên đường thẳng cố định nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}mx + 4y = 10 - m\\x + my = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4 - my\\m.\left( {4 - my} \right) + 4y = 10 - m\left( * \right)\end{array} \right.\)

Phương trình \(\left( * \right) \Leftrightarrow 4m - {m^2}y + 4y = 10 - m \Leftrightarrow y\left( {4 - {m^2}} \right) = 10 - 5m\)

Để hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất thì \({m^2} - 4 \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 2\\m \ne  - 2\end{array} \right.\)

Khi đó \(y = \dfrac{{10 - 5m}}{{4 - {m^2}}} = \dfrac{{5\left( {2 - m} \right)}}{{\left( {2 - m} \right)\left( {2 + m} \right)}} = \dfrac{5}{{m + 2}}\)

Thay \(y = \dfrac{5}{{m + 2}}\) vào \(x = 4 - my = 4 - m.\dfrac{5}{{m + 2}} = \dfrac{{4m + 8 - 5m}}{{m + 2}} = \dfrac{{ - m + 8}}{{m + 2}}\) \( = \dfrac{{ - \left( {m + 2} \right) + 10}}{{m + 2}} =  - 1 + \dfrac{{10}}{{m + 2}}\)

Với \(m \ne  \pm 2\) hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - 1 + \dfrac{{10}}{{m + 2}}\\y = \dfrac{5}{{m + 2}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 1 + \dfrac{{10}}{{m + 2}}\\2y = \dfrac{{10}}{{m + 2}}\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow x - 2y =  - 1 + \dfrac{{10}}{{m + 2}} - \dfrac{{10}}{{m + 2}} \Leftrightarrow x - 2y =  - 1\)

Vậy \(M\left( {x;y} \right)\) luôn thuộc đường thẳng \(x - 2y =  - 1\) cố định.

Câu 12 Trắc nghiệm

Tìm giá trị của m để hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}mx + 2y = m + 1\\2x + my = 2m - 1\end{array} \right.\) có nghiệm nguyên duy nhất

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\left\{ \begin{array}{l}mx + 2y = m + 1\\2x + my = 2m - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{m + 1 - mx}}{2}\\2x + m.\dfrac{{m + 1 - mx}}{2} = 2m - 1\left( * \right)\end{array} \right.\)

Phương trình \(\left( * \right) \Leftrightarrow 4x + m\left( {m + 1 - mx} \right) = 4m - 2 \Leftrightarrow 4x + {m^2} + m - {m^2}x = 4m - 2\)

\( \Leftrightarrow \left( {4 - {m^2}} \right)x =  - {m^2} + 3m - 2 \Leftrightarrow \left( {{m^2} - 4} \right)x = {m^2} - 3m + 2\) (1)

Để hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất thì phương trình (1) có nghiệm duy nhất \( \Leftrightarrow {m^2} - 4 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne  \pm 2\)

Khi đó \(x = \dfrac{{{m^2} - 3m + 2}}{{{m^2} - 4}} = \dfrac{{{m^2} - m - 2m + 2}}{{\left( {m - 2} \right)\left( {m + 2} \right)}} = \dfrac{{m\left( {m - 1} \right) - 2\left( {m - 1} \right)}}{{\left( {m - 2} \right)\left( {m + 2} \right)}} = \dfrac{{\left( {m - 2} \right)\left( {m - 1} \right)}}{{\left( {m - 2} \right)\left( {m + 2} \right)}} = \dfrac{{m - 1}}{{m + 2}}\)

Suy ra \(y = \dfrac{{m + 1 - mx}}{2} = \dfrac{{m + 1 - m.\dfrac{{m - 1}}{{m + 2}}}}{2} = \dfrac{{\left( {m + 1} \right)\left( {m + 2} \right) - m\left( {m - 1} \right)}}{{2\left( {m + 2} \right)}} = \dfrac{{{m^2} + 3m + 2 - {m^2} + m}}{2} = \dfrac{{4m + 2}}{2} = 2m + 1\)

Nhận thấy với \(m \in \mathbb{Z} \Rightarrow y = 2m + 1 \in \mathbb{Z}\) nên để hệ phương trình đã cho có nghiệm nguyên duy nhất \( \Rightarrow x\) nguyên hay \(x  = \dfrac{{m - 1}}{{m + 2}} = \dfrac{{m + 2 - 3}}{{m + 2}} = 1 - \dfrac{3}{{m + 2}}\) là số nguyên

\( \Rightarrow m + 2 \in U\left( 3 \right) = \left\{ { - 1;1; - 3;3} \right\}\) $ \Rightarrow m \in \left\{ { - 3; - 1; - 5;1} \right\}\,\left( {TM} \right)$

Câu 13 Trắc nghiệm

Giá trị của $m$ để hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + my = 2\\mx - 2y = 1\end{array} \right.\) có nghiệm duy nhất thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\y < 0\end{array} \right.\)  là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\left\{ \begin{array}{l}x + my = 2\\mx - 2y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2 - my\\m\left( {2 - my} \right) - 2y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2 - my\\2m - {m^2}y - 2y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2 - my\\\left( {{m^2} + 2} \right)y = 2m - 1\left( * \right)\end{array} \right.\)

Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì phương trình (*) có nghiệm duy nhất

\( \Leftrightarrow {m^2} + 2 \ne 0 \Leftrightarrow {m^2} \ne  - 2\) (luôn đúng) nên hệ đã cho luôn có nghiệm duy nhất với mọi \(m.\)

Khi đó ta có \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - my\\\left( {{m^2} + 2} \right)y = 2m - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{2m - 1}}{{{m^2} + 2}}\\x = 2 - m.\dfrac{{2m - 1}}{{{m^2} + 2}}\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{2m - 1}}{{{m^2} + 2}}\\x = \dfrac{{2\left( {{m^2} + 2} \right) - 2{m^2} + m}}{{{m^2} + 2}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{2m - 1}}{{{m^2} + 2}}\\x = \dfrac{{4 + m}}{{{m^2} + 2}}\end{array} \right.\)

Để hệ phương trình đã cho có nghiệm thỏa mãn \(x > 0;y < 0\)  \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{4 + m}}{{{m^2} + 2}} > 0\\\dfrac{{2m - 1}}{{{m^2} + 2}} < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4 + m > 0\\2m - 1 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m >  - 4\\m < \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow  - 4 < m < \dfrac{1}{2}\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}mx + y =  - 1\\x + y =  - m\end{array} \right.\) . Tìm m để hệ phương trình có nghiệm \((x;y)\) thỏa mãn \({y^2} = x\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}mx + y =  - 1\\x + y =  - m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}mx + y - \left( {x + y} \right) =  - 1 - \left( { - m} \right)\\x + y =  - m\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}mx - x =  - 1 + m\\x + y =  - m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x\left( {m - 1} \right) = m - 1\left( * \right)\\x + y =  - m\end{array} \right.\)

Đề hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì phương trình (*) có nghiệm duy nhất \( \Leftrightarrow m - 1 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne   1\)

Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {m - 1} \right)x = m - 1\\x + y =  - m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{m - 1}}{{m - 1}}\\y =  - x - m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y =  - 1 - m\end{array} \right.\)

Theo bài ra \({y^2} = x \Leftrightarrow {\left( { - 1 - m} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow {m^2} + 2m + 1 = 1 \Leftrightarrow {m^2} + 2m = 0\)\( \Leftrightarrow m\left( {m + 2} \right) = 0 \)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\m =  - 2\end{array} \right.\left( {TM} \right)\)

Vậy \(m = 0;m =  - 2\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Hai bạn A và B đi xe máy khởi hành từ $2$  địa điểm cách nhau $210{\rm{ }}km,$  đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau $3h.$  Tìm vận tốc của mỗi người biết nếu $A$ tăng vận tốc thêm  $5{\rm{ }}km/h$ và B giảm vận tốc $5km/h$ thì vận tốc của $A$ bằng vận tốc của $B.$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi vận tốc của $A$ và $B$ lần lượt là $x,{\rm{ }}y{\rm{ }}\left( {km/h;{\rm{ }}x,{\rm{ }}y > 0} \right)$

Hai người đi ngược chiều và gặp nhau sau  $3h$  nên ta có phương trình : $3x + 3y = 210\,\,(1)$

Nếu A tăng vận tốc thêm  $5{\rm{ }}km/h$ và $B$ giảm vận tốc $5km/h$ thì vận tốc của $A$ bằng vận tốc của $B$ nên ta có phương trình: $x + 5 = y - 5\,\,\,\,(2)$

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

$\left\{ \begin{array}{l}3x + 3y = 210\\x + 5 = y - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 70\\x - y =  - 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x = 60\\x + y = 70\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 30\\y = 40\end{array} \right.(tmdk)$

Vậy vận tốc của A và B lần lượt là $30km/h$ và $40km/h.$

Câu 16 Trắc nghiệm

Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc và thời gian dự định. Nếu xe tăng vận tốc thêm 5 km/h thì đến B sớm hơn 2h. Nếu xe máy giảm vận tốc đi 2 km/h thì đến B muộn 1h. Tính vận tốc và thời gian dự định của xe máy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi vận tốc dự định của xe máy là x (km/h, \(x > 2\) ).

Thời gian dự định đi từ A đến B là y (h, y > 0).

Quãng đường AB là: $xy$ (km)

Nếu xe máy tăng vận tốc thêm 5 km/h thì đến B sớm hơn 2h nên ta có phương trình:

$(x + 5)(y - 2) = xy\begin{array}{*{20}{c}}{}&{}\end{array}(1)$

Nếu xe máy giảm vận tốc đi 2 km/h thì thì đến B muộn 1h nên ta có phương trình:

$(x - 2)(y + 1) = xy\begin{array}{*{20}{c}}{}&{}\end{array}(2)$

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

$\left\{ \begin{array}{l}(x + 5)(y - 2) = xy\\(x - 2)(y + 1) = xy\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2x + 5y = 10\\x - 2y = 2\end{array} \right.$\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2x + 5y = 10\\2x - 4y = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 14\\2x - 4.14 = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 14\\x = 30\end{array} \right.\left( {TM} \right)\)

Vậy vận tốc dự định của xe máy là 30 km/h và thời gian dự định đi từ A đến B là 14h.

Câu 17 Trắc nghiệm

Một xe máy đi từ A đến B trong thời gian đã định. Nếu đi với vận tốc 50 km/h sẽ tời B chậm \(30'\) . Nếu đi với vận tốc 60km/h sẽ tới B sớm 35’. Tính quãng đường AB.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có  $35' = \dfrac{{35}}{{60}} = \dfrac{7}{{12}}h$, \(30' = \dfrac{1}{2}h\)

Gọi quãng đường AB là x (km, x > 0) và thời gian dự định là y  \(\left( {h;\,\,y > \dfrac{1}{2}} \right).\)

Nếu đi với vận tốc 45 km/h sẽ tới B chậm 30 phút\( = \dfrac{1}{2}h\)  nên thời gian lúc này là \(y + \dfrac{1}{2}\left( h \right)\), ta có phương trình: $x = 50\left( {y + \dfrac{1}{2}} \right)\begin{array}{*{20}{c}}{}&{}\end{array}(1)$

Nếu đi với vận tốc 60km/h sẽ tới B sớm \(35' = \dfrac{7}{{12}}h\) nên ta có: $x = 60\left( {y - \dfrac{7}{{12}}} \right)\begin{array}{*{20}{c}}{}&{}\end{array}(2)$

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

$\left\{ \begin{array}{l}x = 50\left( {y + \dfrac{1}{2}} \right)\\x = 60\left( {y - \dfrac{7}{{12}}} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}50\left( {y + \dfrac{1}{2}} \right) = 60\left( {y - \dfrac{7}{{12}}} \right)\\x = 50\left( {y + \dfrac{1}{2}} \right)\end{array} \right.$\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}50y + 25 = 60y - 35\\x = 50\left( {y + \dfrac{1}{2}} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}10y = 60\\x = 50\left( {y + \dfrac{1}{2}} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 6\\x = 50\left( {6 + \dfrac{1}{2}} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 6\\x = 325\end{array} \right.\)  (TM )

Vậy quãng đường AB là 325km.

Câu 18 Trắc nghiệm

Tháng thứ nhất, 2 tổ sản xuất được 900 sản phẩm. Tháng thứ hai, tổ I giảm $15\% $ và tổ II giảm năng suất $25\% $ so với tháng thứ nhất. Vì vậy 2 tổ đã sản xuất được 750 sản phẩm. Hỏi tháng thứ nhất tổ I sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi số sản phẩm của tổ I sản xuất được trong tháng thứ nhất là $x$ (sản phẩm);

số sản phẩm của tổ II sản xuất được trong tháng thứ nhất là $y$ (sản phẩm) $\left( {x,y \in {N^*}} \right)$.

Tháng thứ nhất, 2 tổ sản xuất được 900 sản phẩm nên ta có phương trình: $x + y = 900\begin{array}{*{20}{c}}{}&{(1)}\end{array}$

Tháng thứ 2 tổ I giảm 15% và tổ II giảm  năng suất đi 25% so với tháng thứ nhất nên 2 tổ đã sản xuất được 750 sản phẩm, ta có: $x - \dfrac{{15}}{{100}}x + y - \dfrac{{25}}{{100}}y = 750 \Leftrightarrow 0,85x + 0,75y = 750\begin{array}{*{20}{c}}{}&{(2)}\end{array}$

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

$\left\{ \begin{array}{l}x + y = 900\\0,85x + 0,75y = 750\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0,75x + 0,75y = 675\\0,85x + 0,75y = 750\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0,1x = 75\\x + y = 900\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 750\\x + y = 900\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 750\\y = 150\end{array} \right.$(tmdk)

Vậy trong tháng thứ nhất tổ I sản xuất được \(750\)  sản phẩm.

Câu 19 Trắc nghiệm

Hai trường có tất cả 1000 học sinh tham gia một cuộc thi. Số học sinh thi đỗ của hai trường chiếm \(86\% \). Biết trường thứ nhất có $80\% $ học sinh đạt, trường thứ hai có $90\% $ đạt. Số học sinh dự thi của trường thứ nhất và trường thứ hai lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi số học sinh của trường thứ nhất dự thi là x (học sinh) $(x \in N^*,x < 1000)$;

số học sinh của trường thứ 2 dự thi là y (học sinh) $(y \in N^*;\,\,y < 1000)$.

Hai trường có tất cả 1000 học sinh tham gia 1 cuộc thi nên ta có phương trình: $x + y = 1000\begin{array}{*{20}{c}}{}&{(1)}\end{array}$

Số học sinh thi đỗ của cả hai trường chiếm \(86\% \) nên có tổng số học sinh thi đỗ là \(86\% .1000 = 860\) học sinh

Trường A có 80% học sinh đạt, trường 2 có 90% đạt nên cả 2 trường có 860 học sinh đạt, ta có: $0,8x + 0,9y = 860\begin{array}{*{20}{c}}{}&{(2)}\end{array}$

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

$\left\{ \begin{array}{l}x + y = 1000\\0,8x + 0,9y = 860\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0,8x + 0,8y = 800\\0,8x + 0,9y = 860\end{array} \right.\left\{ \begin{array}{l}0,1y = 60\\x + y = 1000\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 600\\x = 400\end{array} \right.$(tmdk)

Vậy số học sinh của trường thứ nhất dự thi là 400 học sinh; số học sinh của trường thứ 2 dự thi là 600 học sinh.

Câu 20 Trắc nghiệm

Có 2 loại thép chứa 10% Cacbon và 20% Cacbon. Người ta trộn hai loại thép trên để tạo ra 1000 tấn thép chứa 16% Cacbon. Tính khối lượng thép loại 20% Cacbon cần dùng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi khối lượng thép chứa 10% Cacbon đem trộn là x tấn,

Gọi khối lượng thép chứa 20%  Cacbon đem trộn là y tấn $(x,y > 0)$.

Tổng khối lượng thép là 1000 tấn nên ta có phương trình \(x + y = 1000\,\,\left( 1 \right)\)

Lượng Cacbon có trong 1000 tấn thép chứa 16% Cacbon là \(16\% .1000 = 160\) tấn

Lượng Cacbon có trong \(x\) tấn thép chứa 10% Cacbon là \(\dfrac{{10}}{{100}}x = 0,1x\,\) tấn

Lượng Cacbon có trong \(y\) tấn thép chứa 20% Cacbon là \(\dfrac{{20}}{{100}}y = 0,2y\,\) tấn

Từ đó ta có phương trình \(0,1x + 0,2y = 160\,\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

$\left\{ \begin{array}{l}x + y = 1000\\0,1x + 0,2y = 160\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 1000\\x + 2y = 1600\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 600\\x + y = 1000\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 600\\x = 400\end{array} \right.$(tmdk)

Vậy khối lượng thép chứa 20% Cacbon đem trộn là 600 tấn.