Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}mx + y = - 1\\x + y = - m\end{array} \right.\) . Tìm m để hệ phương trình có nghiệm \((x;y)\) thỏa mãn \({y^2} = x\)
Trả lời bởi giáo viên
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}mx + y = - 1\\x + y = - m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}mx + y - \left( {x + y} \right) = - 1 - \left( { - m} \right)\\x + y = - m\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}mx - x = - 1 + m\\x + y = - m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x\left( {m - 1} \right) = m - 1\left( * \right)\\x + y = - m\end{array} \right.\)
Đề hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì phương trình (*) có nghiệm duy nhất \( \Leftrightarrow m - 1 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne 1\)
Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {m - 1} \right)x = m - 1\\x + y = - m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{m - 1}}{{m - 1}}\\y = - x - m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = - 1 - m\end{array} \right.\)
Theo bài ra \({y^2} = x \Leftrightarrow {\left( { - 1 - m} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow {m^2} + 2m + 1 = 1 \Leftrightarrow {m^2} + 2m = 0\)\( \Leftrightarrow m\left( {m + 2} \right) = 0 \)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = - 2\end{array} \right.\left( {TM} \right)\)
Vậy \(m = 0;m = - 2\)
Hướng dẫn giải:
+ Trừ vế với vế của hai phương trình trong hệ trên ta được phương trình bậc nhất ẩn \(x.\)
+ Tìm điều kiện để phương trình thu được có nghiệm duy nhất
+ Biểu diễn \(y\) theo \(m\) và \(x\) theo \(m\) sau đó biến đổi điều kiện \({y^2} = x\) để tìm \(m.\)