Rút gọn biểu thức chứa căn

Câu 1 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức \(A = \dfrac{{x + \sqrt x  + 1}}{{x + \sqrt x  - 2}} + \dfrac{1}{{\sqrt x  - 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt x  + 2}}\) với \(x \ge 0,\,\,x \ne 1.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện: \(x \ge 0,\,\,x \ne 1.\) 

\(\begin{array}{l}A = \dfrac{{x + \sqrt x  + 1}}{{x + \sqrt x  - 2}} + \dfrac{1}{{\sqrt x  - 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt x  + 2}}\,\,\\\,\,\,\, = \dfrac{{x + \sqrt x  + 1 + \sqrt x  + 2 + \sqrt x  - 1}}{{\left( {\sqrt x  - 1} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{x + 3\sqrt x  + 2}}{{\left( {\sqrt x  - 1} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x  - 1} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}} = \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  - 1}}.\end{array}\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Giá trị biểu thức \(\left( {3\sqrt 2  + \sqrt 6 } \right)\sqrt {6 - 3\sqrt 3 } \) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\left( {3\sqrt 2  + \sqrt 6 } \right)\sqrt {6 - 3\sqrt 3 } \)\( = \left( {3 + \sqrt 3 } \right).\sqrt 2 .\sqrt {6 - 3\sqrt 3 }  = \left( {3 + \sqrt 3 } \right).\sqrt {2\left( {6 - 3\sqrt 3 } \right)} \)\( = \left( {3 + \sqrt 3 } \right)\sqrt {12 - 2.3\sqrt 3 }  = \left( {3 + \sqrt 3 } \right)\sqrt {9 - 2.3.\sqrt 3  + 3}  = \left( {3 + \sqrt 3 } \right)\sqrt {{{\left( {3 - \sqrt 3 } \right)}^2}} \)

\( = \left( {3 + \sqrt 3 } \right)\left( {3 - \sqrt 3 } \right) = 9 - 3 = 6.\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức  \(Q = \dfrac{{2x - 3\sqrt x  - 2}}{{\sqrt x  - 2}}\) tại \(x = 2020 - 2\sqrt {2019} \)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

ĐKXĐ: \(x \ge 0,\,\,x \ne 4.\)

\(Q = \dfrac{{2x - 3\sqrt x  - 2}}{{\sqrt x  - 2}}\)\( = \dfrac{{\left( {2\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  - 2} \right)}}{{\sqrt x  - 2}}\)\( = 2\sqrt x  + 1.\)

Ta có: \(x = 2020 - 2\sqrt {2019} \)\( = 2019 - 2\sqrt {2019}  + 1\)\( = {\left( {\sqrt {2019}  - 1} \right)^2}\,\,\,\left( {tm} \right)\)

\( \Rightarrow \sqrt x  = \sqrt {{{\left( {\sqrt {2019}  - 1} \right)}^2}}  = \left| {\sqrt {2019}  - 1} \right| \)\(= \sqrt {2019}  - 1\,.\)

Thay \(\sqrt x  = \sqrt {2019}  - 1\) vào biểu thức \(Q\) ta được:

\(Q = 2\left( {\sqrt {2019}  - 1} \right) + 1\)\( = 2\sqrt {2019}  - 2 + 1\)\( = 2\sqrt {2019}  - 1.\)

Vậy \(x = 2020 - 2\sqrt {2019} \) thì \(Q = 2\sqrt {2019}  - 1.\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Giá trị biểu thức \(\left( {\sqrt 5  - 1} \right)\sqrt {6 + 2\sqrt 5 } \) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\left( {\sqrt 5  - 1} \right)\sqrt {6 + 2\sqrt 5 } \)\( = \left( {\sqrt 5  - 1} \right)\sqrt {5 + 2\sqrt 5 .1 + 1}  = \left( {\sqrt 5  - 1} \right)\sqrt {{{\left( {\sqrt 5  + 1} \right)}^2}}  = \left( {\sqrt 5  - 1} \right)\left( {\sqrt 5  + 1} \right) = 5 - 1 = 4\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho các biểu thức : \(P = \left( {\dfrac{{3\sqrt x }}{{x\sqrt x  + 1}} - \dfrac{{\sqrt x }}{{x - \sqrt x  + 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt x  + 1}}} \right):\dfrac{{\sqrt x  + 3}}{{x - \sqrt x  + 1}}\,\,\,\left( {x \ge 0} \right)\)

Rút gọn biểu thức \(P.\) Tìm các giá trị của \(x\) để \(P \ge \dfrac{1}{5}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện: \(x \ge 0.\)

\(\begin{array}{l}P = \left( {\dfrac{{3\sqrt x }}{{x\sqrt x  + 1}} - \dfrac{{\sqrt x }}{{x - \sqrt x  + 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt x  + 1}}} \right):\dfrac{{\sqrt x  + 3}}{{x - \sqrt x  + 1}}\\\,\,\,\, = \left[ {\dfrac{{3\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {x - \sqrt x  + 1} \right)}} - \dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {x - \sqrt x  + 1} \right)}} + \dfrac{{x - \sqrt x  + 1}}{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {x - \sqrt x  + 1} \right)}}} \right]:\dfrac{{\sqrt x  + 3}}{{x - \sqrt x  + 1}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{3\sqrt x  - x - \sqrt x  + x - \sqrt x  + 1}}{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {x - \sqrt x  + 1} \right)}}.\dfrac{{x - \sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  + 3}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {x - \sqrt x  + 1} \right)}}.\dfrac{{x - \sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  + 3}} = \dfrac{1}{{\sqrt x  + 3}}.\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow P \ge \dfrac{1}{5} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{\sqrt x  + 3}} \ge \dfrac{1}{5}\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{{\sqrt x  + 3}} - \dfrac{1}{5} \ge 0 \Leftrightarrow \dfrac{{5 - \sqrt x  - 3}}{{5\left( {\sqrt x  + 3} \right)}} \ge 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{2 - \sqrt x }}{{5\left( {\sqrt x  + 3} \right)}} \ge 0 \Leftrightarrow 2 - \sqrt x  \ge 0\\ \Leftrightarrow \sqrt x  \le 2 \Leftrightarrow x \le 4\end{array}\)

Vậy \(0 \le x \le 4\) thỏa mãn bài toán.

Câu 6 Trắc nghiệm

Rút gọn \(A + B\) ta được:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện: \(x \ge 0,\,\,x \ne 9.\)

\(\begin{array}{l}A + B = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 3}} + \dfrac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x  - 3}} - \dfrac{{3x + 9}}{{x - 9}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 3}} + \dfrac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x  - 3}} - \dfrac{{3x + 9}}{{\left( {\sqrt x  - 3} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right)}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 3} \right) + 2\sqrt x \left( {\sqrt x  + 3} \right) - 3x - 9}}{{\left( {\sqrt x  - 3} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right)}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{x - 3\sqrt x  + 2x + 6\sqrt x  - 3x - 9}}{{\left( {\sqrt x  - 3} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right)}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{3\sqrt x  - 9}}{{\left( {\sqrt x  - 3} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right)}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{3\left( {\sqrt x  - 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x  - 3} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right)}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{3}{{\sqrt x  + 3}}\end{array}\)

Vậy \(A + B = \dfrac{3}{{\sqrt x  + 3}}\) (với \(x \ge 0,\,\,x \ne 9\)).

Câu 7 Trắc nghiệm

Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(x = 16\).          

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện: \(x \ge 0,\,\,x \ne 9.\)

Thay \(x = 16\) (thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức \(A\) ta có: 

\(A = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 3}} = \dfrac{{\sqrt {16} }}{{\sqrt {16}  + 3}} = \dfrac{4}{{4 + 3}} = \dfrac{4}{7}\).

Vậy khi \(x = 16\) thì \(A = \dfrac{4}{7}\).

Câu 8 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức \(\left( {\dfrac{1}{2}\sqrt {\dfrac{a}{2}}  - \dfrac{3}{2}\sqrt {2a}  + \dfrac{4}{5}\sqrt {200a} } \right):\dfrac{1}{8}\) ta được:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

\(\left( {\frac{1}{2}\sqrt {\frac{a}{2}} {\rm{\;}} - \frac{3}{2}\sqrt {2a} {\rm{\;}} + \frac{4}{5}\sqrt {200a} } \right):\frac{1}{8}\)\( = \left( {\frac{{\sqrt {2a} }}{4} - \frac{3}{2}\sqrt 2 a.{\rm{\;}} + \frac{4}{5}\sqrt {100} .\sqrt {2a} } \right).8\)

\( = 2\sqrt {2a} {\rm{\;}} - 12\sqrt {2a} {\rm{\;}} + 64\sqrt {2a} {\rm{\;}} = 54\sqrt {2a} \)

 

Câu 9 Trắc nghiệm

Với \(a,b > 0\), đẳng thức nào dưới đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(\dfrac{{a\sqrt b  + b\sqrt a }}{{\sqrt {ab} }} + \dfrac{{a - b}}{{\sqrt a  + \sqrt b }} = \dfrac{{\sqrt a .\sqrt a .\sqrt b  + \sqrt b .\sqrt b .\sqrt a }}{{\sqrt {ab} }} + \dfrac{{{{\left( {\sqrt a } \right)}^2} - {{\left( {\sqrt b } \right)}^2}}}{{\sqrt a  + \sqrt b }}\)\( = \dfrac{{\sqrt {ab} \left( {\sqrt a  + \sqrt b } \right)}}{{\sqrt {ab} }} + \dfrac{{\left( {\sqrt a  - \sqrt b } \right)\left( {\sqrt a  + \sqrt b } \right)}}{{\sqrt a  + \sqrt b }} = \sqrt a  + \sqrt b  + \sqrt a  - \sqrt b  = 2\sqrt a .\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Chọn khẳng định đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(\left( {\dfrac{{\sqrt {14}  - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 2 }} + \dfrac{{\sqrt {15}  - \sqrt 5 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right):\dfrac{1}{{a\left( {\sqrt 7  - \sqrt 5 } \right)}}\)\( = \left( {\dfrac{{\sqrt 7 .\sqrt 2  - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 2 }} + \dfrac{{\sqrt 5 .\sqrt 3  - \sqrt 5 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right).a\left( {\sqrt 7  - \sqrt 5 } \right)\)\( = \left( {\dfrac{{ - \sqrt 7 \left( {1 - \sqrt 2 } \right)}}{{1 - \sqrt 2 }} - \dfrac{{\sqrt 5 \left( {\sqrt 3  - 1} \right)}}{{\sqrt 3  - 1}}} \right).a\left( {\sqrt 7  - \sqrt 5 } \right)\)

\( = \left[ {\dfrac{{\sqrt 6 \left( {\sqrt 2  - 1} \right)}}{{2\left( {\sqrt 2  - 1} \right)}} - 2\sqrt 6 } \right].\left( { - \dfrac{a}{{\sqrt 6 }}} \right)\)\( = \left( { - \sqrt 7  - \sqrt 5 } \right).a\left( {\sqrt 7  - \sqrt 5 } \right) =  - a.\left( {\sqrt 7  + \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt 7  - \sqrt 5 } \right) =  - 2a.\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho biểu thức \(P = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 1}}\) với \(x \ge 0;x \ne 1\). Giá trị của \(P\) khi \(x = 4\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Thay \(x = 4\) (thỏa mãn điều kiện) vào \(P\) ta được \(P = \dfrac{{\sqrt 4 }}{{\sqrt 4  - 1}} = \dfrac{2}{{2 - 1}} = 2\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho biểu thức \(P = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 1}}\) với \(x \ge 0;x \ne 1\). Giá trị của \(P\) khi \(x = \dfrac{8}{{3 - \sqrt 5 }}\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(x = \dfrac{8}{{3 - \sqrt 5 }} = \dfrac{{8\left( {3 + \sqrt 5 } \right)}}{{\left( {3 - \sqrt 5 } \right)\left( {3 + \sqrt 5 } \right)}} = \dfrac{{8\left( {3 + \sqrt 5 } \right)}}{{9 - 5}} = 6 + 2\sqrt 5  = {\left( {\sqrt 5  + 1} \right)^2}\left( {tm} \right)\)\( \Rightarrow \sqrt x  = \sqrt {{{\left( {\sqrt 5  + 1} \right)}^2}}  = \sqrt 5  + 1\)

Khi đó ta có: \(P = \dfrac{{\sqrt 5  + 1}}{{\sqrt 5  + 1 - 1}} = \dfrac{{\sqrt 5  + 1}}{{\sqrt 5 }} = \dfrac{{5 + \sqrt 5 }}{5}\).

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho biểu thức \(P = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 2}}\) với \(x \ge 0;x \ne 4\) . Giá trị của \(P\) khi \(x\)  thỏa mãn phương trình \({x^2} - 5x + 4 = 0\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \({x^2} - 5x + 4 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4x - x + 4 = 0 \Leftrightarrow x\left( {x - 4} \right) - \left( {x - 4} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\left( {tm} \right)\\x = 4\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)

Thay \(x = 1\) vào biểu thức \(P\) ta được \(P = \dfrac{{\sqrt 1 }}{{\sqrt 1  - 2}} = \dfrac{1}{{ - 1}} =  - 1\).

Câu 14 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức $A$ ta được

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có $A = \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  - 2}} + \dfrac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x  + 2}} + \dfrac{{2 + 5\sqrt x }}{{4 - x}}$$ = \dfrac{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right) + 2\sqrt x \left( {\sqrt x  - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}} - \dfrac{{2 + 5\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}}$

$ = \dfrac{{x + 3\sqrt x  + 2 + 2x - 4\sqrt x  - 2 - 5\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}}$$ = \dfrac{{3x - 6\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}}$$ = \dfrac{{3\sqrt x \left( {\sqrt x  - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  - 2} \right)}} = \dfrac{{3\sqrt x }}{{\sqrt x  + 2}}$

Vậy $A = \dfrac{{3\sqrt x }}{{\sqrt x  + 2}}$ với $x \ge 0;x \ne 4$

Câu 15 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức $B$ ta được 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có $B = \left( {\dfrac{{\sqrt x  - 2}}{{x - 1}} - \dfrac{{\sqrt x  + 2}}{{x + 2\sqrt x  + 1}}} \right).\dfrac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{2}$$ = \left( {\dfrac{{\sqrt x  - 2}}{{\left( {\sqrt x  - 1} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right)}} - \dfrac{{\sqrt x  + 2}}{{{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)}^2}}}} \right).\dfrac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{2}$

$ = \left( {\dfrac{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x  - 1} \right){{\left( {\sqrt x  + 1} \right)}^2}}} - \dfrac{{\left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x  - 1} \right){{\left( {\sqrt x  + 1} \right)}^2}}}} \right).\dfrac{{{{\left( {\sqrt x  - 1} \right)}^2}{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)}^2}}}{2}$

$ = \dfrac{{x - \sqrt x  - 2 - x - \sqrt x  + 2}}{{\left( {\sqrt x  - 1} \right){{\left( {\sqrt x  + 1} \right)}^2}}}.\dfrac{{{{\left( {\sqrt x  - 1} \right)}^2}.{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)}^2}}}{2}$$ = \dfrac{{ - 2\sqrt x \left( {\sqrt x  - 1} \right)}}{2} = \sqrt x  - x$

Vậy $B = \sqrt x  - x$.

Câu 16 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức $C$ ta được

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có $x - 5\sqrt x  + 6 = x - 2\sqrt x  - 3\sqrt x  + 6 = \sqrt x \left( {\sqrt x  - 2} \right) - 3\left( {\sqrt x  - 2} \right) = \left( {\sqrt x  - 3} \right)\left( {\sqrt x  - 2} \right)$ nên

$C = \dfrac{{2\sqrt x  - 9}}{{x - 5\sqrt x  + 6}} - \dfrac{{\sqrt x  + 3}}{{\sqrt x  - 2}} - \dfrac{{2\sqrt x  + 1}}{{3 - \sqrt x }}$$ = \dfrac{{2\sqrt x  - 9}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  - 3} \right)}} - \dfrac{{\sqrt x  + 3}}{{\sqrt x  - 2}} + \dfrac{{2\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  - 3}}$

$ = \dfrac{{2\sqrt x  - 9 - \left( {\sqrt x  + 3} \right)\left( {\sqrt x  - 3} \right) + \left( {2\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  - 3} \right)}}$$ = \dfrac{{2\sqrt x  - 9 - x + 9 + 2x - 3\sqrt x  - 2}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  - 3} \right)}}$

$ = \dfrac{{x - \sqrt x  - 2}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  - 3} \right)}} = \dfrac{{x - 2\sqrt x  + \sqrt x  - 2}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  - 3} \right)}} = \dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 2} \right) + \left( {\sqrt x  - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  - 3} \right)}} = \dfrac{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  - 3} \right)}} = \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  - 3}}$

Vậy $C = \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  - 3}}$với $x \ge 0;x \ne 4;x \ne 9$

Câu 17 Trắc nghiệm

Tìm m để với mọi giá trị  x > 9 ta có: \(m\left( {\sqrt x  - 3} \right)P > x + 1\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\forall x > 9:m\left( {\sqrt x  - 3} \right)P > x + 1 \Leftrightarrow m\left( {\sqrt x  - 3} \right).\dfrac{{4x}}{{\sqrt x  - 3}} > x + 1 \Leftrightarrow m.4x > x + 1 \Leftrightarrow m > \dfrac{{x + 1}}{{4x}}\)
Ta có: với mọi giá trị x > 9 thì x + 1 > 9 + 1 = 10

4x > 4.9 = 36

Vậy \(m > \dfrac{{10}}{{36}} = \dfrac{5}{{18}}\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Tìm \(x\) để \(P =  - 1\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Với điều kiện: \(x > 0,x \ne 4,x \ne 9\) . Ta có: P = -1

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{{4x}}{{\sqrt x  - 3}} =  - 1 \Leftrightarrow 4x + \sqrt x  - 3 = 0 \Leftrightarrow 4x + 4\sqrt x  - 3\sqrt x  - 3 = 0 \Leftrightarrow 4\sqrt x \left( {\sqrt x  + 1} \right) - 3\left( {\sqrt x  + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {4\sqrt x  - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x  =  - 1\left( {ktm} \right)\\\sqrt x  = \dfrac{3}{4} \Leftrightarrow x = \dfrac{9}{{16}}\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Với \(x = \dfrac{9}{{16}}\) thì \(P =  - 1.\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức \(P\) ta được:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện: \(x > 0,x \ne 4,x \ne 9\)

\(\begin{array}{l}P = \left( {\dfrac{{4\sqrt x }}{{2 + \sqrt x }} + \dfrac{{8x}}{{4 - x}}} \right):\left( {\dfrac{{\sqrt x  - 1}}{{x - 2\sqrt x }} - \dfrac{2}{{\sqrt x }}} \right)\\ = \left( {\dfrac{{4\sqrt x }}{{2 + \sqrt x }} + \dfrac{{8x}}{{\left( {2 - \sqrt x } \right)\left( {2 + \sqrt x } \right)}}} \right):\left( {\dfrac{{\sqrt x  - 1}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 2} \right)}} - \dfrac{2}{{\sqrt x }}} \right)\\ = \dfrac{{4\sqrt x \left( {2 - \sqrt x } \right) + 8x}}{{\left( {2 - \sqrt x } \right)\left( {2 + \sqrt x } \right)}}:\dfrac{{\sqrt x  - 1 - 2\left( {\sqrt x  - 2} \right)}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 2} \right)}}\\ = \dfrac{{8\sqrt x  + 4x}}{{\left( {2 - \sqrt x } \right)\left( {2 + \sqrt x } \right)}}.\dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 2} \right)}}{{3 - \sqrt x }}\\ = \dfrac{{4\sqrt x \left( {2 + \sqrt x } \right)}}{{\left( {2 - \sqrt x } \right)\left( {2 + \sqrt x } \right)}}.\dfrac{{\sqrt x \left( {2 - \sqrt x } \right)}}{{\sqrt x  - 3}}\\ = \dfrac{{4x}}{{\sqrt x  - 3}}\end{array}\)

Vậy \(P = \dfrac{{4x}}{{\sqrt x  - 3}}\) với \(x > 0,x \ne 4,x \ne 9\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức \(P\) ta được:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện: \(x > 0,x \ne 4,x \ne 9\)

\(\begin{array}{l}P = \left( {\dfrac{{4\sqrt x }}{{2 + \sqrt x }} + \dfrac{{8x}}{{4 - x}}} \right):\left( {\dfrac{{\sqrt x  - 1}}{{x - 2\sqrt x }} - \dfrac{2}{{\sqrt x }}} \right)\\ = \left( {\dfrac{{4\sqrt x }}{{2 + \sqrt x }} + \dfrac{{8x}}{{\left( {2 - \sqrt x } \right)\left( {2 + \sqrt x } \right)}}} \right):\left( {\dfrac{{\sqrt x  - 1}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 2} \right)}} - \dfrac{2}{{\sqrt x }}} \right)\\ = \dfrac{{4\sqrt x \left( {2 - \sqrt x } \right) + 8x}}{{\left( {2 - \sqrt x } \right)\left( {2 + \sqrt x } \right)}}:\dfrac{{\sqrt x  - 1 - 2\left( {\sqrt x  - 2} \right)}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 2} \right)}}\\ = \dfrac{{8\sqrt x  + 4x}}{{\left( {2 - \sqrt x } \right)\left( {2 + \sqrt x } \right)}}.\dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 2} \right)}}{{3 - \sqrt x }}\\ = \dfrac{{4\sqrt x \left( {2 + \sqrt x } \right)}}{{\left( {2 - \sqrt x } \right)\left( {2 + \sqrt x } \right)}}.\dfrac{{\sqrt x \left( {2 - \sqrt x } \right)}}{{\sqrt x  - 3}}\\ = \dfrac{{4x}}{{\sqrt x  - 3}}\end{array}\)

Vậy \(P = \dfrac{{4x}}{{\sqrt x  - 3}}\) với \(x > 0,x \ne 4,x \ne 9\)