Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm - Đề số 4

Câu 1 Trắc nghiệm

\(1\) giờ \(36\) phút = ... giờ. Số cần điền vào chỗ trống là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có 1 giờ 36 phút = \(1\dfrac{{36}}{{60}}\) giờ \( = 1\dfrac{6}{{10}}\) giờ \( = 1,6\) giờ.

Câu 2 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị nguyên của x để P nhận giá trị nguyên.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Theo câu trước \(P = \dfrac{{2x - 7}}{{x - 3}}\)  với \(x \ne 3;x \ne  - 3;x\ne -1.\)

Ta có: \(P = \dfrac{{2x - 7}}{{x - 3}} = \dfrac{{2(x - 3) - 1}}{{x - 3}} = 2 - \dfrac{1}{{x - 3}}\)

\(P \in Z \Leftrightarrow 2 - \dfrac{1}{{x - 3}} \in \mathbb Z\)\( \Leftrightarrow \dfrac{1}{{x - 3}} \in \mathbb Z\)\( \Leftrightarrow x - 3 \in Ư(1) = {\rm{\{ }} - 1;1\}\).

Bảng giá trị:

Vậy \(x = 2\) hoặc \(x = 4\) thì P nhận giá trị nguyên.

Câu 3 Trắc nghiệm

Tìm P biết |x| = 1.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Theo câu trước \(P = \dfrac{{2x - 7}}{{x - 3}}\)  với \(x \ne 3;x \ne  - 3;x\ne -1\)

Ta có: \(|x| = 1 \Leftrightarrow x =  \pm 1\)

Kết hợp điều kiện ta chỉ nhận \(x=1\)

Với \(x = 1 \Rightarrow P = \dfrac{{2.1 - 7}}{{1 - 3}} = \dfrac{5}{2}.\)

Vậy \(P = \dfrac{5}{2}\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Rút gọn P ta được:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(P = \left( {\dfrac{x}{{x + 3}} - \dfrac{2}{{x - 3}} - \dfrac{{{x^2} - 1}}{{9 - x{}^2}}} \right):\left( {2 - \dfrac{{x + 5}}{{x + 3}}} \right)\).

ĐK: \(x \ne 3;x \ne  - 3\); \(x\ne -1\).

\(P = \left( {\dfrac{x}{{x + 3}} - \dfrac{2}{{x - 3}} - \dfrac{{{x^2} - 1}}{{9 - x{}^2}}} \right):\left( {2 - \dfrac{{x + 5}}{{x + 3}}} \right)\)\( = \left( {\dfrac{x}{{x + 3}} - \dfrac{2}{{x - 3}} + \dfrac{{{x^2} - 1}}{{(x - 3)(x + 3)}}} \right):\left( {\dfrac{{2x + 6 - x - 5}}{{x + 3}}} \right)\)\( = \left( {\dfrac{{x(x - 3) - 2(x + 3) + {x^2} - 1}}{{(x + 3)(x - 3)}}} \right):\dfrac{{x + 1}}{{x + 3}}\)\(= \dfrac{{2{x^2} - 5x - 7}}{{(x + 3)(x - 3)}}.\dfrac{{x + 3}}{{x + 1}}\)\( = \dfrac{{2{x^2} + 2x - 7x - 7}}{{(x + 3)(x - 3)}}.\dfrac{{x + 3}}{{x + 1}}\)\(= \dfrac{{(2x - 7)(x + 1)}}{{(x + 3)(x - 3)}}.\dfrac{{x + 3}}{{x + 1}}\)\(= \dfrac{{2x - 7}}{{x - 3}}\)

Vậy \(P = \dfrac{{2x - 7}}{{x - 3}}\) với \(x \ne 3;x \ne  - 3;x\ne -1.\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Rút gọn P ta được:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(P = \left( {\dfrac{x}{{x + 3}} - \dfrac{2}{{x - 3}} - \dfrac{{{x^2} - 1}}{{9 - x{}^2}}} \right):\left( {2 - \dfrac{{x + 5}}{{x + 3}}} \right)\).

ĐK: \(x \ne 3;x \ne  - 3\); \(x\ne -1\).

\(P = \left( {\dfrac{x}{{x + 3}} - \dfrac{2}{{x - 3}} - \dfrac{{{x^2} - 1}}{{9 - x{}^2}}} \right):\left( {2 - \dfrac{{x + 5}}{{x + 3}}} \right)\)\( = \left( {\dfrac{x}{{x + 3}} - \dfrac{2}{{x - 3}} + \dfrac{{{x^2} - 1}}{{(x - 3)(x + 3)}}} \right):\left( {\dfrac{{2x + 6 - x - 5}}{{x + 3}}} \right)\)\( = \left( {\dfrac{{x(x - 3) - 2(x + 3) + {x^2} - 1}}{{(x + 3)(x - 3)}}} \right):\dfrac{{x + 1}}{{x + 3}}\)\(= \dfrac{{2{x^2} - 5x - 7}}{{(x + 3)(x - 3)}}.\dfrac{{x + 3}}{{x + 1}}\)\( = \dfrac{{2{x^2} + 2x - 7x - 7}}{{(x + 3)(x - 3)}}.\dfrac{{x + 3}}{{x + 1}}\)\(= \dfrac{{(2x - 7)(x + 1)}}{{(x + 3)(x - 3)}}.\dfrac{{x + 3}}{{x + 1}}\)\(= \dfrac{{2x - 7}}{{x - 3}}\)

Vậy \(P = \dfrac{{2x - 7}}{{x - 3}}\) với \(x \ne 3;x \ne  - 3;x\ne -1.\)

Câu 6 Trắc nghiệm

\(25\% \) của \(120\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(25\% \) của \(120\) là: \(25 \times 120:100 = 30\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Tỉ số của diện tích tam giác \(BDC\) và diện tích hình thang \(AMCD.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Diện tích tam giác \(BDC\) bằng \(\dfrac{1}{2} \times CB \times CD = \dfrac{1}{2} \times 15 \times 20 = 150\,c{m^2}\)

Theo câu trước ta có diện tích hình thang \(AMCD\) là \(225\,c{m^2}\)

Tỉ số diện tích tam giác \(BDC\) và diện tích hình thang \(AMCD\) bằng \(150:225 = \dfrac{2}{3}\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Diện tích hình thang \(AMCD\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Theo đề bài ta có \(AB = DC = 20cm;\) \(AD = BC = 15cm\)

Vì \(M\) là trung điểm đoạn \(AB\) nên \(AM = AB:2 = 20:2 = 10cm\)

Diện tích hình thang \(AMCD\) là:

\(\dfrac{1}{2} \times \left( {AM + DC} \right) \times AD\) \( = \dfrac{1}{2} \times \left( {10 + 20} \right) \times 15 = 225\,c{m^2}.\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Phân tích đa thức \(3x\left( {x - 2} \right) - 4x + 8\) thành nhân tử, ta được:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(3x\left( {x - 2} \right) - 4x + 8\)\( = 3x\left( {x - 2} \right) - 4\left( {x - 2} \right) = \left( {3x - 4} \right)\left( {x - 2} \right)\).

Câu 10 Trắc nghiệm

Chọn đáp án đúng nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(\Delta HBA \backsim \Delta ABC\) (theo câu trước)

\( \Rightarrow \widehat {BAH} = \widehat {BCA}\;\,hay\,\widehat {BAE} = \widehat {BCD}\) (hai góc tương ứng)

Xét tam giác EAB và tam giác DCB ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat {ABE} = \widehat {CBD}\;(gt)\\\widehat {BAE} = \widehat {BCD}\\ \Rightarrow \Delta E{\rm{A}}B \backsim \Delta DCB\; (g - g)\\ \Rightarrow \dfrac{{BE}}{{B{\rm{D}}}} = \dfrac{{BA}}{{BC}}\;\;(1)\end{array}\)

Ta lại có: \(\dfrac{{DA}}{{DC}} = \dfrac{{BA}}{{B{\rm{C}}}}\) (tính chất đường phân giác) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: \(\dfrac{{DA}}{{DC}} = \dfrac{{BE}}{{B{\rm{D}}}}\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Biết \(AB = 12cm,AC = 16cm.\) Tính \(AD.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Áp dụng định lý Pitago cho tam giác vuông ABC ta có:

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {12^2} + {16^2} = 400 \Rightarrow BC = 20cm\)

Ta có: BD là phân giác góc B của tam giác ABC.  Áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác ta có tỉ lệ thức sau:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{DC}}{{BC}} = \dfrac{{DA}}{{BA}} = \dfrac{{DC + DA}}{{BC + BA}} = \dfrac{{AC}}{{BC + BA}} = \dfrac{{16}}{{32}} = \dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow \dfrac{{DA}}{{12}} = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow DA = \dfrac{{12}}{2} = 6cm\end{array}\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Hệ thức nào dưới đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xét tam giác HBA và tam giác ABC ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat {AHB} = \widehat {CAB} = {90^0}\,\,\left( {gt} \right)\\\widehat B\,\,\,chung\\ \Rightarrow \Delta HBA \backsim \Delta ABC\;(g - g)\\ \Rightarrow \dfrac{{BA}}{{BC}} = \dfrac{{BH}}{{BA}} \Leftrightarrow B{A^2} = BH.BC\,.\end{array}\).

Câu 13 Trắc nghiệm

Hệ thức nào dưới đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xét tam giác HBA và tam giác ABC ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat {AHB} = \widehat {CAB} = {90^0}\,\,\left( {gt} \right)\\\widehat B\,\,\,chung\\ \Rightarrow \Delta HBA \backsim \Delta ABC\;(g - g)\\ \Rightarrow \dfrac{{BA}}{{BC}} = \dfrac{{BH}}{{BA}} \Leftrightarrow B{A^2} = BH.BC\,.\end{array}\).

Câu 14 Trắc nghiệm

Chú gà trống ưa dậy sớm

     Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu: "Rét! Rét!"
     Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: ''Ò ... ó ... o ... o ...''


 Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

a. Bên đống tro ấm        

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

a. Bên đống tro ấm        

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

a. Bên đống tro ấm        

Bác mèo mướp nằm ngủ bên đống tro ấm.

=> Đáp án: a

Câu 15 Trắc nghiệm

Hình lập phương có cạnh là \(5m.\) Vậy thể tích hình đó là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thể tích hình lập phương là: \(5 \times 5 \times 5 = 125\,{m^3}.\)

Câu 16 Trắc nghiệm

Phương trình nào trong các phương trình cho dưới đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong các phương trình đã cho, phương trình bậc nhất một ẩn là \(2x - 3 = 0\).

Câu 17 Trắc nghiệm

Chú gà trống ưa dậy sớm

     Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu: "Rét! Rét!"
     Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: ''Ò ... ó ... o ... o ...''


Mới sớm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

b. Chú gà trống

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

b. Chú gà trống

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

b. Chú gà trống

Mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân.

=> Đáp án: b

Câu 18 Trắc nghiệm

Phương trình \({x^2} - 4 = 0\) tương đương với phương trình nào? 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \({x^2} - 4 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\).

Vậy phương trình \({x^2} - 4 = 0\) tương đương với phương trình \((x - 2)(x + 2) = 0\).

Câu 19 Trắc nghiệm

Chú gà trống ưa dậy sớm

     Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu: "Rét! Rét!"
     Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: ''Ò ... ó ... o ... o ...''


Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

d. Gáy vang: Ò ... ó ... o ... o ...!

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

d. Gáy vang: Ò ... ó ... o ... o ...!

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

d. Gáy vang: Ò ... ó ... o ... o ...!

Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để gáy vang: Ò ... ó ... o ... o ...!

=> Đáp án: d

Câu 20 Trắc nghiệm

Tỉ số phần trăm của hai số \(2,5\) và \(50\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tỉ số phần trăm của hai số \(2,5\) và \(50\) là: \(2,5:50 \times 100 = 5\,\left( \% \right)\)