Bài tập vận dụng cao từ các đề thi chuyên

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Góc MEP  bằng với góc nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có M là trung điểm của cạnh BC OMBC (liên hệ đường kính và dây cung)

Ta có tứ giác BMPD nội tiếp ( vì ^BDP+ ^BMP=1800) ^MDP = ^MBP  (tính chất của tứ giác nội tiếp) (1)

Tương tự có tứ giác  MCEP nội tiếp => ^MEP = ^MCP  (tính chất của tứ giác nội tiếp) (2)

Mà tiếp tuyến tại B và C cắt nhau tại P  nên dễ dàng suy ra được ΔBPCcân tại P ( tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)

^MCP=^MBP(3)

Từ (1); (2);(3) => ^MEP = ^MDP

Câu 2 Trắc nghiệm

Tính tổng diện tích các hình viên phân giới hạn bởi các cung nhỏ CI,IB,BK,KC và các dây cung tương ứng của (O) biết AB=20,BC=24.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi diện tích hình cần tính là S, diện tích hình tròn (O) là S , gọi giao điểm BCIKM.

Ta có ngay :

S=SSICKB=πIO2SIBKSIKC=πIK24BM.IK2CM.IK2=πIK24BC.IK2.

Ta có :

SABC=12AM.BC=AB+BC+CA2.IMAB2BM2.24=(AB+BC+CA).IM202(242)2.24=(20.2+24).IMIM=6.

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác IBM vuông tại B có đường cao BM ta có :

BM2=IM.MKMK=BM2IM=1226=24.IM=IM+MK=6+24=30.S=14πIK212BC.IK=14π.30212.24.30=225π360(dvdt).

Câu 3 Trắc nghiệm

Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+) Vì I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên IC là phân giác trong của góc C.

Vì K là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC của góc A nên  CK là phân giác ngoài của góc C.

Theo tính chất phân giác trong và phân giác ngoài ta có IC vuông CK nên ^ICK=900

Chứng minh hoàn toàn tương tự ta có: ^IBK=900

Xét tứ giác BICK ta có: ^IBK+^ICK=900+900=1800.

BICK là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 1800)

Do O là trung điểm của IK nên theo tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền thì OC = OI = OK.

Vậy O là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác IBKC hay bốn điểm B, I, C, K cùng thuộc (O)

+) Ta có : Tam giác IOC cân tại O nên : ^OIC=^OCI.

Mặt khác, theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có :

^OIC=^IAC+^ACI=12^BAC+12^ACB=12^BAC+12^ABC

^ICO+^ICA=12^BAC+12^ABC+12^ACB=12.1800=900

OCCA.

Do đó AC là tiếp tuyến của (O) tại C.

Cả A, B đều đúng.

Câu 4 Trắc nghiệm

Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+) Vì I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên IC là phân giác trong của góc C.

Vì K là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC của góc A nên  CK là phân giác ngoài của góc C.

Theo tính chất phân giác trong và phân giác ngoài ta có IC vuông CK nên ^ICK=900

Chứng minh hoàn toàn tương tự ta có: ^IBK=900

Xét tứ giác BICK ta có: ^IBK+^ICK=900+900=1800.

BICK là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 1800)

Do O là trung điểm của IK nên theo tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền thì OC = OI = OK.

Vậy O là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác IBKC hay bốn điểm B, I, C, K cùng thuộc (O)

+) Ta có : Tam giác IOC cân tại O nên : ^OIC=^OCI.

Mặt khác, theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có :

^OIC=^IAC+^ACI=12^BAC+12^ACB=12^BAC+12^ABC

^ICO+^ICA=12^BAC+12^ABC+12^ACB=12.1800=900

OCCA.

Do đó AC là tiếp tuyến của (O) tại C.

Cả A, B đều đúng.

Câu 5 Trắc nghiệm

Gọi MN là đường kính bất kì của đường tròn (O) sao cho ba điểm S,M,N không thẳng hàng. Xác định vị trí của MN để diện tích tam giác SMN lớn nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Kẻ SEMNSSMN=12MN.SE. Mà có MN cố định (MN là đường kính của đường tròn)

Vậy nên SSMN max khi và chỉ khi SE max

Xét ΔSOE vuông tại ESO là cạnh huyền , SE là cạnh góc vuông SESOSSMN12MN.SO

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi SE trùng với SO, suy ra SOMN.

Vậy diện tích tam giácSMN   lớn nhất khi và chỉ khi SOMN.

Câu 6 Trắc nghiệm

Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi D,K lần lượt là giao điểm của SO với đường tròn (D nằm giữa KS)

Xét đường tròn (O) có:

 SAD là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung chắn cung AD

AKS là góc nội tiếp chắn cung AD.

Suy ra SAD=AKS.

Xét ΔSDAΔSAK có:

KSA chung

SAD=AKS (cmt)

ΔSDAΔSAKSASK=SDSASA2=SK.SD.  (1)

Xét ΔKCSΔBDS ta có:

AKC=DBS (hai góc nội tiếp cùng chắn cung DC)

DSC chung

ΔKCSΔBDSKSBS=SCSDSB.SC=SK.SD                         (2)

Từ (1) và (2) SA2=SC.SB

Câu 7 Trắc nghiệm

Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi D,K lần lượt là giao điểm của SO với đường tròn (D nằm giữa KS)

Xét đường tròn (O) có:

 SAD là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung chắn cung AD

AKS là góc nội tiếp chắn cung AD.

Suy ra SAD=AKS.

Xét ΔSDAΔSAK có:

KSA chung

SAD=AKS (cmt)

ΔSDAΔSAKSASK=SDSASA2=SK.SD.  (1)

Xét ΔKCSΔBDS ta có:

AKC=DBS (hai góc nội tiếp cùng chắn cung DC)

DSC chung

ΔKCSΔBDSKSBS=SCSDSB.SC=SK.SD                         (2)

Từ (1) và (2) SA2=SC.SB

Câu 8 Trắc nghiệm

Đường thẳng qua O vuông góc với OM cắt các tia MC;MD lần lượt tại E;F. Xác định hình dạng của tứ giác MCOD để diện tích tam giác MEF nhỏ nhất khi M di động trên tia đối của tia BA.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta nhận thấy SMFE=2SMEO (do có chung đường caoMOOE=12FE)

SMFEmax

Xét \Delta MEO có: {S_{MEO}} = \dfrac{1}{2}CO.ME = \dfrac{1}{2}R.\left( {CE + CM} \right)

Mà có: CM = \dfrac{{CO}}{{\tan \left( {\angle CMO} \right)}} = \dfrac{R}{{\tan \left( {\angle CMO} \right)}};CE = \dfrac{{CO}}{{\tan \left( {\angle CEO} \right)}} = \dfrac{R}{{\tan \left( {{{90}^o} - \angle CMO} \right)}} = \dfrac{R}{{\cot \left( {\angle CMO} \right)}}

\Rightarrow {S_{MEO}} = \dfrac{1}{2}{R^2}\left( {\dfrac{1}{{\tan \left( {\angle CMO} \right)}} + \dfrac{1}{{\cot \left( {\angle CMO} \right)}}} \right) = \dfrac{1}{2}{R^2}\left( {\dfrac{1}{{\tan \left( {\angle CMO} \right)}} + \tan \left( {\angle CMO} \right)} \right)

Mà có \angle CMO nhọn (do \Delta COM vuông tại C) \Rightarrow \tan \left( {\angle CMO} \right) > 0

Áp dụng bất đẳng thức cosi ta có :\dfrac{1}{{\tan \left( {\angle CMO} \right)}} + \tan \left( {\angle CMO} \right) \ge 2\sqrt {\dfrac{1}{{\tan \left( {\angle CMO} \right)}}.\tan \left( {\angle CMO} \right)}  = 2

\Rightarrow {S_{MFE}} = 2{S_{MEO}} = 2.\dfrac{1}{2}{R^2}\left( {\dfrac{1}{{\tan \left( {\angle CMO} \right)}} + \tan \left( {\angle CMO} \right)} \right) \ge 2{R^2}

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \dfrac{1}{{\tan \left( {\angle CMO} \right)}} = \tan \left( {\angle CMO} \right) \Leftrightarrow \tan \left( {\angle CMO} \right) = 1 \Leftrightarrow \angle CMO = {45^o}

\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}CO = CM\\\angle CMD = {90^o}\end{array} \right. \Rightarrow MCOD là hình vuông (do có 3 góc vuông và hai cạnh kề nhau bằng nhau).

Câu 9 Trắc nghiệm

Chọn câu sai.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

* Xét đường tròn \left( {O;R} \right)H là trung điểm của dây cung AB \Rightarrow OH \bot AB \Rightarrow \angle OHM = {90^o} (mối liên hệ giữa đường kính và dây cung)

Xét đường tròn \left( {O;R} \right)MD là tiếp tuyến \Rightarrow OD \bot MD \Rightarrow \angle ODM = {90^o} (tính chất của tiếp tuyến)

Xét tứ giác DOHM có: \left\{ \begin{array}{l}\angle OHM = {90^o}\\\angle ODM = {90^o}\end{array} \right. \Rightarrow \angle OHM + \angle ODM = {180^o}

Suy ra tứ giác DOHM nội tiếp đường tròn  \Rightarrow D;O;H;M cùng thuộc một đường tròn nên A đúng.

* Xét \Delta COM\Delta DOM

+)OM chung

+) \angle OCM = \angle ODM = {90^o}

+) OC = OD = R

\Rightarrow \Delta COM = \Delta DOM (cạnh huyền - cạnh góc vuông) \Rightarrow \angle COI = \angle IOD (2 góc tương ứng)

\Rightarrow CI = ID \Rightarrow \Delta ICD cân \Rightarrow \angle ICD = \angle IDC (Tính chất tam giác cân) 

Xét đường tròn \left( {O;R} \right)\angle ICD là góc nội tiếp chắn cung ID; \angle IDM là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung chắn cung ID \Rightarrow \angle ICD = \angle IDM

Mà có \angle ICD = \angle IDC \Rightarrow \angle IDO = \angle IDM

\Rightarrow ID là phân giác \angle ODM                                            (1)

Chứng minh tương tự có : IC là phân giác \angle MCO  (2)

Mà có ID cắt IC tại I, suy ra I là giao điểm của 3 đường phân giác trong \Delta MCD. Suy ra I là tâm đường tròn nội tiếp \Delta MCD nên B đúng, C sai.

Câu 10 Trắc nghiệm

Chọn câu sai.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

* Xét đường tròn \left( {O;R} \right)H là trung điểm của dây cung AB \Rightarrow OH \bot AB \Rightarrow \angle OHM = {90^o} (mối liên hệ giữa đường kính và dây cung)

Xét đường tròn \left( {O;R} \right)MD là tiếp tuyến \Rightarrow OD \bot MD \Rightarrow \angle ODM = {90^o} (tính chất của tiếp tuyến)

Xét tứ giác DOHM có: \left\{ \begin{array}{l}\angle OHM = {90^o}\\\angle ODM = {90^o}\end{array} \right. \Rightarrow \angle OHM + \angle ODM = {180^o}

Suy ra tứ giác DOHM nội tiếp đường tròn  \Rightarrow D;O;H;M cùng thuộc một đường tròn nên A đúng.

* Xét \Delta COM\Delta DOM

+)OM chung

+) \angle OCM = \angle ODM = {90^o}

+) OC = OD = R

\Rightarrow \Delta COM = \Delta DOM (cạnh huyền - cạnh góc vuông) \Rightarrow \angle COI = \angle IOD (2 góc tương ứng)

\Rightarrow CI = ID \Rightarrow \Delta ICD cân \Rightarrow \angle ICD = \angle IDC (Tính chất tam giác cân) 

Xét đường tròn \left( {O;R} \right)\angle ICD là góc nội tiếp chắn cung ID; \angle IDM là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung chắn cung ID \Rightarrow \angle ICD = \angle IDM

Mà có \angle ICD = \angle IDC \Rightarrow \angle IDO = \angle IDM

\Rightarrow ID là phân giác \angle ODM                                            (1)

Chứng minh tương tự có : IC là phân giác \angle MCO  (2)

Mà có ID cắt IC tại I, suy ra I là giao điểm của 3 đường phân giác trong \Delta MCD. Suy ra I là tâm đường tròn nội tiếp \Delta MCD nên B đúng, C sai.

Câu 11 Trắc nghiệm

Chọn đẳng thức đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

 

 Ta có

\begin{array}{l}FH = AH.\sin \widehat {BAD} = AH.\dfrac{{BD}}{{AB}}\\PM = BM.\sin \widehat {ABD} = BM.\dfrac{{AD}}{{AB}}\\ \Rightarrow FH.PM = AH.BM.\dfrac{{BD}}{{AB}}.\dfrac{{AD}}{{AB}}.\end{array}

Chứng minh tương tự ta có:

HE.QM = AH.MC.\dfrac{{DC}}{{AC}}.\dfrac{{AD}}{{AC}}

Ta có : HE.MQ = HF.MP

\Rightarrow AH.BM.\dfrac{{BD}}{{AB}}.\dfrac{{AD}}{{AB}} = AH.MC.\dfrac{{DC}}{{AC}}.\dfrac{{AD}}{{AC}} \Rightarrow \dfrac{{BM}}{{MC}}.\dfrac{{BD}}{{DC}} = {\left( {\dfrac{{AB}}{{AC}}} \right)^2}\;.

Câu 12 Trắc nghiệm

Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

:      

*)  Xét tứ giác HDCE có: \left\{ \begin{array}{l}\angle HEC = {90^o}\\\angle HDC = {90^o}\end{array} \right. \Rightarrow \angle HEC + \angle HDC = {180^o}

Suy ra tứ giác HDCE nội tiếp đường tròn \Rightarrow \angle HDE = \angle HCE ( 2 góc nội tiếp cùng chắn cung HE)

Chứng minh tương tự có \angle FBH = \angle FDH

Mà có \angle FBH = \angle HCE (do cùng phụ với \angle BAC)

\Rightarrow \angle FDH = \angle HDE , suy ra HD là phân giác \angle FDE

Chứng minh tương tự ta có : HElà tia phân giác \angle FED ; FH là phân giác \angle DFE

Suy ra H là giao của 3 đường phân giác trong \Delta FDE , suy ra H là tâm đường tròn nội tiếp \Delta FDE\;\;\left( {dpcm} \right).

*) Kéo dài AO cắt \left( O \right) tại G.

\angle ACG = {90^o}(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Suy ra BH//GC (do cùng vuông góc với {\rm{AC}})

Chứng minh tương tự có HC//BG

\Rightarrow BHCG là hình bình hành  (do có 2 cặp cạnh đối song song) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}BH = GC\\HC = BG\end{array} \right.

Xét \Delta ACG có : MQ//GC (do cùng vuông góc với {\rm{AC}})

\Rightarrow \dfrac{{MQ}}{{GC}} = \dfrac{{AM}}{{AG}} (định lí Ta-lét)

Chứng minh tương tự có \dfrac{{PM}}{{BG}} = \dfrac{{AM}}{{AG}}

\Rightarrow \dfrac{{MQ}}{{GC}} = \dfrac{{PM}}{{BG}}\left( { = \dfrac{{AM}}{{AG}}} \right).

Mà có \left\{ \begin{array}{l}BH = GC\\HC = BG\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{MQ}}{{BH}} = \dfrac{{PM}}{{HC}} \Rightarrow \dfrac{{MQ}}{{PM}} = \dfrac{{BH}}{{HC}}\;\;\;\;\;\;\left( 1 \right)

Xét \Delta FHB\Delta EHC có:

 \angle FBH = \angle HCE  (do cùng phụ với \angle BAC)

\angle BFH = \angle HEC = {90^o}

\Rightarrow \Delta FHB \backsim \Delta EHC\left( {g - g} \right) \Rightarrow \dfrac{{FH}}{{HE}} = \dfrac{{BH}}{{HC}}        (2)   

Từ (1) và (2) \Rightarrow \dfrac{{MQ}}{{PM}} = \dfrac{{FH}}{{HE}} \Rightarrow MQ.HE = HF.MP.

Vậy cả A, B đều đúng.

Câu 13 Trắc nghiệm

Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

:      

*)  Xét tứ giác HDCE có: \left\{ \begin{array}{l}\angle HEC = {90^o}\\\angle HDC = {90^o}\end{array} \right. \Rightarrow \angle HEC + \angle HDC = {180^o}

Suy ra tứ giác HDCE nội tiếp đường tròn \Rightarrow \angle HDE = \angle HCE ( 2 góc nội tiếp cùng chắn cung HE)

Chứng minh tương tự có \angle FBH = \angle FDH

Mà có \angle FBH = \angle HCE (do cùng phụ với \angle BAC)

\Rightarrow \angle FDH = \angle HDE , suy ra HD là phân giác \angle FDE

Chứng minh tương tự ta có : HElà tia phân giác \angle FED ; FH là phân giác \angle DFE

Suy ra H là giao của 3 đường phân giác trong \Delta FDE , suy ra H là tâm đường tròn nội tiếp \Delta FDE\;\;\left( {dpcm} \right).

*) Kéo dài AO cắt \left( O \right) tại G.

\angle ACG = {90^o}(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Suy ra BH//GC (do cùng vuông góc với {\rm{AC}})

Chứng minh tương tự có HC//BG

\Rightarrow BHCG là hình bình hành  (do có 2 cặp cạnh đối song song) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}BH = GC\\HC = BG\end{array} \right.

Xét \Delta ACG có : MQ//GC (do cùng vuông góc với {\rm{AC}})

\Rightarrow \dfrac{{MQ}}{{GC}} = \dfrac{{AM}}{{AG}} (định lí Ta-lét)

Chứng minh tương tự có \dfrac{{PM}}{{BG}} = \dfrac{{AM}}{{AG}}

\Rightarrow \dfrac{{MQ}}{{GC}} = \dfrac{{PM}}{{BG}}\left( { = \dfrac{{AM}}{{AG}}} \right).

Mà có \left\{ \begin{array}{l}BH = GC\\HC = BG\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{MQ}}{{BH}} = \dfrac{{PM}}{{HC}} \Rightarrow \dfrac{{MQ}}{{PM}} = \dfrac{{BH}}{{HC}}\;\;\;\;\;\;\left( 1 \right)

Xét \Delta FHB\Delta EHC có:

 \angle FBH = \angle HCE  (do cùng phụ với \angle BAC)

\angle BFH = \angle HEC = {90^o}

\Rightarrow \Delta FHB \backsim \Delta EHC\left( {g - g} \right) \Rightarrow \dfrac{{FH}}{{HE}} = \dfrac{{BH}}{{HC}}        (2)   

Từ (1) và (2) \Rightarrow \dfrac{{MQ}}{{PM}} = \dfrac{{FH}}{{HE}} \Rightarrow MQ.HE = HF.MP.

Vậy cả A, B đều đúng.

Câu 14 Trắc nghiệm

Khi tam giác ABC là tam giác đều. Hãy tính diện tích tam giác ADE theo R.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\Delta ABC\;\;đều, khi đó A,{\rm{ }}O,{\rm{ }}M,{\rm{ }}F thẳng hàng, AF vuông góc với DE tại F. \Rightarrow  {S_{\Delta ADE}} = \dfrac{1}{2}DE.AF

\Delta ABC\;\;đều nên ta có: \widehat {CAB} = {60^0}\widehat {CBP} = \widehat {CAB} = {60^0}(góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung BC)

\Rightarrow AM = MP;MF = \dfrac{1}{2}MP

 có AB = \;\sqrt {A{M^2} + \;M{B^{2\;}}} \Rightarrow AB = R\sqrt 3

OA = R \Rightarrow AM = \dfrac{3}{2}OA = \dfrac{3}{2}R \Rightarrow AF = \dfrac{3}{2}R + \dfrac{3}{4}R = \dfrac{9}{4}R

\Delta ABC\;\;\backsim\;\Delta ADE  \Rightarrow   \dfrac{{BC}}{{DE}} = \dfrac{{AM}}{{AF}} = \dfrac{2}{3} \Rightarrow DE = \dfrac{{3\sqrt 3 }}{2}R

\Rightarrow {S_{\Delta ADE}} = \dfrac{1}{2}DE.AF = \dfrac{{27\sqrt 3 }}{{16}}{R^2} .

Câu 15 Trắc nghiệm

Đường thẳng DE  đi qua điểm cố định nào ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

 

\;\widehat {A\;} = \;\widehat {CBP}\; cùng chắn cung BC

Ta có. \widehat A + \widehat {ABC} + \widehat {ACB} = {180^0}\; (tổng ba góc trong tam giác)

\widehat {CBP} + \widehat {ABC}\;+ \widehat {PBD} = {180^0} (vì A, B, D thẳng hàng)

\Rightarrow \widehat {ACB}\;\widehat {PBD}

\widehat {ACB}\; = \widehat {MPE} (cùng phụ góc ECM )

\widehat {PBD} = \widehat {MPE}(cùng chắn cung BD )

=> \widehat {MPE}\;= \widehat {MPE}

Mà 2 góc trên ở vị trí so le trong   \Rightarrow MD//EP

Mặt khác ta xét hai tam giác  \Delta MEP\;;\;\Delta PDM  ta chứng minh được \widehat {EMP} = \;\widehat {MPD}

Mà 2 góc lại ở vị trí so le trong  nên  ME//PD

Vậy tứ giác EMDP là hình bình hành

\Rightarrow ED  đi qua trung điểm F của MP

B,{\rm{ }}C cố định \Rightarrow M,P cố định \Rightarrow  trung điểm F của MP cố định

Câu 16 Trắc nghiệm

Góc MEP  bằng với góc nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có M là trung điểm của cạnh BC \Rightarrow OM \bot BC (liên hệ đường kính và dây cung)

Ta có tứ giác BMPD nội tiếp ( vì \widehat {BDP}+ \widehat {BMP}=1800) \Rightarrow \widehat {MDP} = \widehat {MBP}  (tính chất của tứ giác nội tiếp) (1)

Tương tự có tứ giác  MCEP nội tiếp => \widehat {MEP} = \widehat {MCP}  (tính chất của tứ giác nội tiếp) (2)

Mà tiếp tuyến tại B và C cắt nhau tại P  nên dễ dàng suy ra được \Delta BPC\;cân tại P ( tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)

\Rightarrow \widehat {MCP}{\rm{\;}} = \;\widehat {MBP}\;\left( 3 \right)

Từ (1); (2);(3) => \widehat {MEP} = \widehat {MDP}

Câu 17 Trắc nghiệm

Góc MEP  bằng với góc nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có M là trung điểm của cạnh BC \Rightarrow OM \bot BC (liên hệ đường kính và dây cung)

Ta có tứ giác BMPD nội tiếp ( vì \widehat {BDP}+ \widehat {BMP}=1800) \Rightarrow \widehat {MDP} = \widehat {MBP}  (tính chất của tứ giác nội tiếp) (1)

Tương tự có tứ giác  MCEP nội tiếp => \widehat {MEP} = \widehat {MCP}  (tính chất của tứ giác nội tiếp) (2)

Mà tiếp tuyến tại B và C cắt nhau tại P  nên dễ dàng suy ra được \Delta BPC\;cân tại P ( tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)

\Rightarrow \widehat {MCP}{\rm{\;}} = \;\widehat {MBP}\;\left( 3 \right)

Từ (1); (2);(3) => \widehat {MEP} = \widehat {MDP}

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác, K là tâm đường tròn bàng tiếp góc A và O là trung điểm của IK.

Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+) Vì I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên IC là phân giác trong của góc C.

Vì K là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC của góc A nên  CK là phân giác ngoài của góc C.

Theo tính chất phân giác trong và phân giác ngoài ta có IC vuông CK nên \widehat {ICK} = {90^0}

Chứng minh hoàn toàn tương tự ta có: \widehat {IBK} = {90^0}

Xét tứ giác BICK ta có: \widehat {IBK} + \widehat {ICK} = {90^0} + {90^0} = {180^0}.

\Rightarrow BICK là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng {180^0})

Do O là trung điểm của IK nên theo tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền thì OC = OI = OK.

Vậy O là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác IBKC hay bốn điểm B, I, C, K cùng thuộc (O)

+) Ta có : Tam giác IOC cân tại O nên : \widehat {OIC} = \widehat {OCI}.

Mặt khác, theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có :

\widehat {OIC} = \widehat {IAC} + \widehat {ACI} = \dfrac{1}{2}\widehat {BAC} + \dfrac{1}{2}\widehat {ACB} = \dfrac{1}{2}\widehat {BAC} + \dfrac{1}{2}\widehat {ABC}

\Rightarrow \widehat {ICO} + \widehat {ICA} = \dfrac{1}{2}\widehat {BAC} + \dfrac{1}{2}\widehat {ABC} + \dfrac{1}{2}\widehat {ACB} = \dfrac{1}{2}{.180^0} = {90^0}

\Rightarrow OC \bot CA.

Do đó AC là tiếp tuyến của (O) tại C.

Cả A, B đều đúng.

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác, K là tâm đường tròn bàng tiếp góc A và O là trung điểm của IK.

Tính tổng diện tích các hình viên phân giới hạn bởi các cung nhỏ CI,{\rm{ }}IB,{\rm{ }}BK,{\rm{ }}KC và các dây cung tương ứng của \left( O \right) biết AB = 20,{\rm{ }}BC = 24.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi diện tích hình cần tính là S, diện tích hình tròn (O) là S' , gọi giao điểm BCIKM.

Ta có ngay :

\begin{array}{l}S = S' - {S_{ICKB}} = \pi I{O^2} - {S_{IBK}} - {S_{IKC}}\\ = \pi \dfrac{{I{K^2}}}{4} - \dfrac{{BM.IK}}{2} - \dfrac{{CM.IK}}{2}\\ = \pi \dfrac{{I{K^2}}}{4} - \dfrac{{BC.IK}}{2}.\end{array}

Ta có :

\begin{array}{l}\;\;\;\;\;{S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}AM.BC = \dfrac{{AB + BC + CA}}{2}.IM\\ \Leftrightarrow \sqrt {A{B^2} - B{M^2}} .24 = \left( {AB + BC + CA} \right).IM\\ \Leftrightarrow \sqrt {{{20}^2} - {{\left( {\dfrac{{24}}{2}} \right)}^2}} .24 = \left( {20.2 + 24} \right).IM\\ \Leftrightarrow IM = 6.\end{array}

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác IBM vuông tại B có đường cao BM ta có :

\begin{array}{l}B{M^2} = IM.MK \Leftrightarrow MK = \dfrac{{B{M^2}}}{{IM}} = \dfrac{{{{12}^2}}}{6} = 24.\\ \Rightarrow IM = IM + MK = 6 + 24 = 30.\\ \Rightarrow S = \dfrac{1}{4}\pi I{K^2} - \dfrac{1}{2}BC.IK = \dfrac{1}{4}\pi {.30^2} - \dfrac{1}{2}.24.30\\ = 225\pi  - 360\;\;\left( {dvdt} \right).\end{array}

Câu 20 Trắc nghiệm

Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+) Vì I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên IC là phân giác trong của góc C.

Vì K là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC của góc A nên  CK là phân giác ngoài của góc C.

Theo tính chất phân giác trong và phân giác ngoài ta có IC vuông CK nên \widehat {ICK} = {90^0}

Chứng minh hoàn toàn tương tự ta có: \widehat {IBK} = {90^0}

Xét tứ giác BICK ta có: \widehat {IBK} + \widehat {ICK} = {90^0} + {90^0} = {180^0}.

\Rightarrow BICK là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng {180^0})

Do O là trung điểm của IK nên theo tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền thì OC = OI = OK.

Vậy O là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác IBKC hay bốn điểm B, I, C, K cùng thuộc (O)

+) Ta có : Tam giác IOC cân tại O nên : \widehat {OIC} = \widehat {OCI}.

Mặt khác, theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có :

\widehat {OIC} = \widehat {IAC} + \widehat {ACI} = \dfrac{1}{2}\widehat {BAC} + \dfrac{1}{2}\widehat {ACB} = \dfrac{1}{2}\widehat {BAC} + \dfrac{1}{2}\widehat {ABC}

\Rightarrow \widehat {ICO} + \widehat {ICA} = \dfrac{1}{2}\widehat {BAC} + \dfrac{1}{2}\widehat {ABC} + \dfrac{1}{2}\widehat {ACB} = \dfrac{1}{2}{.180^0} = {90^0}

\Rightarrow OC \bot CA.

Do đó AC là tiếp tuyến của (O) tại C.

Cả A, B đều đúng.