Cho đường thẳng \(d\):\(y = - kx + b\,\,\left( {k \ne 0} \right)\). Hệ số góc của đường thẳng \(d\) là
Đường thẳng \(d\) có phương trình \(y = - kx + b\,\,\left( {k \ne 0} \right)\) có \( - k\) là hệ số góc.
Cho đường thẳng \(d\):\(y = ax + b\,\,\left( {a < 0} \right)\). Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi tia \(Ox\) và \(d.\) Khẳng định nào dưới đây là đúng ?
Cho đường thẳng \(d\) có phương trình \(y = ax + b\,\left( {a \ne 0} \right)\).
Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi tia \(Ox\) và \(d.\) Ta có: \(a = \tan \alpha \) mà \(a < 0\) nên \(\tan \alpha < 0\)
Cho đường thẳng \(d\):\(y = \dfrac{1}{3}x - 10\). Hệ số góc của đường thẳng \(d\) là
Đường thẳng \(d\):\(y = \dfrac{1}{3}x - 10\) có hệ số góc là \(a = \dfrac{1}{3}\).
Cho đường thẳng \(d\):\(y = \left( {2m - 3} \right)x + m\) đi qua điểm có \(A\left( {3; - 1} \right)\). Hệ số góc của đường thẳng \(d\) là
Thay \(x = 3;y = - 1\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta được \(\left( {2m - 3} \right).3 + m = - 1 \Leftrightarrow 7m = 8 \Leftrightarrow m = \dfrac{8}{7}\)
Suy ra \(d:y = - \dfrac{5}{7}x + \dfrac{8}{7}\)
Hệ số góc của đường thẳng \(d\) là \(k = - \dfrac{5}{7}\).
Tính hệ số góc của đường thẳng \(d:y = 5mx + 4m - 1\) biết nó song song với với đường thẳng \(d':x - 3y + 1 = 0.\)
Xét \(d':x - 3y + 1 = 0 \Leftrightarrow y = \dfrac{1}{3}x + \dfrac{1}{3}\) có hệ số góc là \(\dfrac{1}{3}\). Mà \(d{\rm{//}}d'\) nên hệ số góc của \(d\) là \(\dfrac{1}{3}\).
Tìm hệ số góc của đường thẳng \(d\) biết \(d\) đi qua điểm \(M\left( { - 3;2} \right)\) và \(N\left( {1; - 1} \right)\).
Gọi \(d:y = {\rm{ax}} + b\,\left( {a \ne 0} \right)\) đi qua \(2\) điểm \(M\left( { - 3;2} \right)\) và \(N\left( {1; - 1} \right)\)
\(M\) thuộc \(d \Leftrightarrow - 3a + b = 2 \Rightarrow b = 2 + 3a\,\,\left( 1 \right)\)
\(N\) thuộc \(d \Leftrightarrow 1.a + b = - 1 \Leftrightarrow b = - 1 - a\,\,\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) suy ra \(2 + 3a = - 1 - a \Leftrightarrow 4a = - 3 \Leftrightarrow a = - \dfrac{3}{4}\) suy ra \(b = - 1 - a = - 1 + \dfrac{3}{4} = - \dfrac{1}{4}\)
Vậy \(d:y = - \dfrac{3}{4}x - \dfrac{1}{4}\).
Hệ số góc của \(d\) là \(k = - \dfrac{3}{4}\)
Cho đường thẳng \(d\):\(y = \dfrac{{m + 1}}{3}x + 2m\) có hệ số góc là \(k = - 2\). Tìm \(m\)
Hệ số góc của đường thẳng \(d\) là \(k = \dfrac{{m + 1}}{3}\)\(\left( {m \ne - 1} \right)\)
Từ giả thiết suy ra \(\dfrac{{m + 1}}{3} = - 2 \Leftrightarrow m + 1 = - 6 \Leftrightarrow m = - 7\).
Tìm hệ số góc của đường thẳng $d$ biết $d$ đi qua điểm $A\left( {1;1} \right)$ và điểm $B\left( { - 1;2} \right).$
Gọi phương trình đường thẳng $d$ cần tìm là $y = ax + b\,$
Vì $d$ đi qua $A\left( {1;1} \right)$ nên $a + b = 1 \Rightarrow b = 1 - a$
Thay tọa độ điểm $B$ vào phương trình ta được $ - a + b = 2$$ \Rightarrow b = a + 2$
Nên ta có $1 - a = a + 2 \Leftrightarrow a = - \dfrac{1}{2}$$ \Rightarrow b = 1 - \left( { - \dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{3}{2} \Rightarrow y = - \dfrac{1}{2}x + \dfrac{3}{2}$
Hệ số góc của $d$ là $k = - \dfrac{1}{2}$.
Tìm hệ số góc của đường thẳng \(d:y = \left( {2m + 5} \right)x + 1\) biết nó vuông góc với đường thẳng \(d':y - 2x = 0\).
Ta có \(d':y - 2x = 0\)\( \Leftrightarrow y = 2x\)
Đường thẳng \(d:y = \left( {2m + 5} \right)x + 1\) có hệ số góc \(2m + 5\)
Vì \(d \bot d' \Rightarrow \left( {2m + 5} \right).2 = - 1 \Leftrightarrow 2m + 5 = - \dfrac{1}{2}\)
Suy ra đường thẳng \(d:y = \left( {2m + 5} \right)x + 1\) có hệ số góc \(k = - \dfrac{1}{2}\)
Tính góc tạo bởi tia \(Ox\) và đường thẳng \(y = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}x + 2\)
Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi tia \(Ox\) và \(d.\) Ta có \(\tan \alpha = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow \alpha = 30^\circ \)
Cho đường thẳng \(d:y = \left( {2m - 1} \right)x + 2\sqrt 5 \) . Tính \(\tan \alpha \) với \(\alpha \) là góc tạo bởi tia \(Ox\) và đường thẳng \(d\) biết \(d\) đi qua điểm \(A\left( {1;2\sqrt 5 - \sqrt 2 } \right)\).
Thay \(x = 1;y = 2\sqrt 5 - \sqrt 2 \) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta được
\(\left( {2m - 1} \right).1 + 2\sqrt 5 = 2\sqrt 5 - \sqrt 2 \Leftrightarrow 2m - 1 = - \sqrt 2 \Leftrightarrow m = \dfrac{{1 - \sqrt 2 }}{2}\)
\( \Rightarrow d:y = - \sqrt 2 x + 2\sqrt 5 \)
Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi tia \(Ox\) và \(d.\) Ta có \(\tan \alpha = - \sqrt 2 .\)
Viết phương trình đường thẳng \(d\) biết \(d\) có hệ số góc bằng \(2\) và đi qua điểm \(A\left( {2;1} \right)\)
Gọi phương trình đường thẳng \(d:y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)
Vì \(d\) có hệ số góc bằng \(2\) nên \(a = 2\left( {tm} \right)\)\( \Rightarrow y = 2x + b\)
Thay tọa độ điểm \(A\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta có \(2.2 + b = 1 \Leftrightarrow b = - 3\)
Nên \(d:y = 2x - 3\).
Viết phương trình đường thẳng \(d\) biết \(d\) di qua \(B(\sqrt 3 ; - 5)\) và tạo với trục \(Ox\) một góc bằng \(60^\circ \) .
Gọi phương trình đường thẳng \(d:y = ax + b\) \(\left( {a \ne 0} \right)\)
Vì góc tạo bởi đường thẳng \(d\) và trục \(Ox\) là \(60^\circ \) nên \(a = \tan 60^\circ = \sqrt 3 \)
\( \Rightarrow y = \sqrt 3 x + b\)
Thay tọa độ điểm \(B\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta có \(\sqrt 3 .\sqrt 3 + b = - 5 \Rightarrow b = - 8\)
Nên \(d:y = \sqrt 3 x - 8\).
Viết phương trình đường thẳng \(d\) biết \(d\) tạo với trục \(Ox\) một góc bằng \(30^\circ \) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \(6\).
Gọi phương trình đường thẳng \(d:y = ax + b\) \(\left( {a \ne 0} \right)\)
Vì góc tạo bởi đường thẳng \(d\) và trục \(Ox\) là \(30^\circ \) nên \(a = \tan 30^\circ = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}\)
\( \Rightarrow y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x + b\)
Vì đường thẳng \(d\) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ \(6\) nên \(d\) giao với trục hoành tại \(A\left( {6;0} \right)\).
Thay tọa độ điểm \(A\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta được \(\dfrac{{\sqrt 3 }}{3}.6 + b = 0 \Rightarrow b = - 2\sqrt 3 \)
Nên \(d:y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x - 2\sqrt 3 \).
Đường thẳng \(y = \left( {6 - \dfrac{m}{2}} \right)x - 2m + 3\) đi qua điểm \(A( - 2;4)\) có hệ số góc bằng bao nhiêu?
Thay \(x = - 2;y = 4\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta có \(\left( {6 - \dfrac{m}{2}} \right)\left( { - 2} \right) - 2m + 3 = 4\)\( \Leftrightarrow - 12 + m - 2m + 3 = 4 \Leftrightarrow m = - 13\)
Khi đó \(y = \dfrac{{25}}{2}x + 29\)
Đường thẳng \(y = \dfrac{{25}}{2}x + 29\) có hệ số góc \(k = \dfrac{{25}}{2}\).
Viết phương trình đường thẳng \(d\) biết \(d\) tạo với đường thẳng \(y = 2\) (theo chiều dương) một góc bằng \(135^\circ \) và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \(4\).
Gọi phương trình đường thẳng \(d:y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)
Vì góc tạo bởi đường thẳng \(d\) và đường thẳng \(y = 2\) là \(135^\circ \) nên góc tạo bởi đường thẳng \(d\) và trục \(Ox\) cũng là \(135^\circ \)(do đường thẳng \(y = 1\) song song với trục \(Ox\)) nên \(a = \tan 135^\circ = - 1\)
\( \Rightarrow y = - x + b\)
Vì đường thẳng \(d\) cắt trục tung tại điểm có tung độ \(4\) nên \(b = 4\).
Từ đó \(d:y = - x + 4\).
Cho đường thẳng y = ax + b vuông góc với đường thẳng \(\displaystyle d':y = - {1 \over 2}x\) và d đi qua P(- 1 ; 2) . Khi đó giá trị của a, b là :
Đường thẳng y = ax + b vuông góc với đường thẳng \(\displaystyle d':y = - {1 \over 2}x\)
\( \displaystyle \Rightarrow a.{{ - 1} \over 2} = - 1 \Leftrightarrow a = 2\)
d đi qua \(P\left( { - 1;2} \right) \Rightarrow 2( - 1) + b = 2 \Leftrightarrow b = 4\)
Cho \(\displaystyle \left( P \right):y = {{{x^2}} \over 2}\) và đường thẳng d: 2x - 2. Phương trình đường thẳng \(d' \bot d\) và d’ tiếp xúc (P) là
Giả sử d’: ax + b
\(d' \bot d \Rightarrow a.2 = - 1 \Leftrightarrow a = - 0,5\)
\(d':y = - 0,5{\rm{x}} + b\) tiếp xúc với \(\left( P \right) \Leftrightarrow \) phương trình \(\displaystyle {1 \over 2}{x^2} = - 0,5x + b\) có nghiệm kép.
\( \Leftrightarrow {x^2} + x - 2b = 0\) có nghiệm kép
\( \Leftrightarrow \Delta = 0 \Leftrightarrow 1 + 8b = 0 \Leftrightarrow \displaystyle b = {{ - 1} \over 8}\)
Vậy \(\displaystyle \displaystyle d:y = - {1 \over 2}x - {1 \over 8}.\)
Cho đường thẳng \(BC:x - 4y + 7 = 0\) và M là trung điểm BC . Biết điểm M có hoành độ bằng 1 . Phương trình đường trung trực của BC là:
Ta có M là trung điểm của BC nên M thuộc BC
\( \Rightarrow 1 - 4y + 7 = 0 \Leftrightarrow y = 2 \Rightarrow M(1;2) \)
\( \displaystyle BC:x - 4y + 7 = 0 \Leftrightarrow y = {1 \over 4}x + {7 \over 4} \)
\(d:y = a{\rm{x}} + b\) là đường trung trực của BC
\( \displaystyle \Rightarrow d \bot BC \Rightarrow a.{1 \over 4} = - 1 \Leftrightarrow a = - 4\)
Mặt khác d còn đi qua trung điểm (1; 2) của BC nên ta có: \( - 4.1 + b = 2 \Leftrightarrow b = 6\)
Vậy \(d:y = - 4x + 6\)
Cho đường thẳng $d$:$y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)$. Hệ số góc của đường thẳng $d$ là
Đường thẳng $d$ có phương trình \(y = ax + b\,\left( {a \ne 0} \right)\)có $a$ là hệ số góc.