Cho đường thẳng d:y=−kx+b(k≠0). Hệ số góc của đường thẳng d là
Đường thẳng d có phương trình y=−kx+b(k≠0) có −k là hệ số góc.
Cho đường thẳng d:y=ax+b(a<0). Gọi α là góc tạo bởi tia Ox và d. Khẳng định nào dưới đây là đúng ?
Cho đường thẳng d có phương trình y=ax+b(a≠0).
Gọi α là góc tạo bởi tia Ox và d. Ta có: a=tanα mà a<0 nên tanα<0
Cho đường thẳng d:y=13x−10. Hệ số góc của đường thẳng d là
Đường thẳng d:y=13x−10 có hệ số góc là a=13.
Cho đường thẳng d:y=(2m−3)x+m đi qua điểm có A(3;−1). Hệ số góc của đường thẳng d là
Thay x=3;y=−1 vào phương trình đường thẳng d ta được (2m−3).3+m=−1⇔7m=8⇔m=87
Suy ra d:y=−57x+87
Hệ số góc của đường thẳng d là k=−57.
Tính hệ số góc của đường thẳng d:y=5mx+4m−1 biết nó song song với với đường thẳng d′:x−3y+1=0.
Xét d′:x−3y+1=0⇔y=13x+13 có hệ số góc là 13. Mà d//d′ nên hệ số góc của d là 13.
Tìm hệ số góc của đường thẳng d biết d đi qua điểm M(−3;2) và N(1;−1).
Gọi d:y=ax+b(a≠0) đi qua 2 điểm M(−3;2) và N(1;−1)
M thuộc d⇔−3a+b=2⇒b=2+3a(1)
N thuộc d⇔1.a+b=−1⇔b=−1−a(2)
Từ (1) và (2) suy ra 2+3a=−1−a⇔4a=−3⇔a=−34 suy ra b=−1−a=−1+34=−14
Vậy d:y=−34x−14.
Hệ số góc của d là k=−34
Cho đường thẳng d:y=m+13x+2m có hệ số góc là k=−2. Tìm m
Hệ số góc của đường thẳng d là k=m+13(m≠−1)
Từ giả thiết suy ra m+13=−2⇔m+1=−6⇔m=−7.
Tìm hệ số góc của đường thẳng d biết d đi qua điểm A(1;1) và điểm B(−1;2).
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y=ax+b
Vì d đi qua A(1;1) nên a+b=1⇒b=1−a
Thay tọa độ điểm B vào phương trình ta được −a+b=2⇒b=a+2
Nên ta có 1−a=a+2⇔a=−12⇒b=1−(−12)=32⇒y=−12x+32
Hệ số góc của d là k=−12.
Tìm hệ số góc của đường thẳng d:y=(2m+5)x+1 biết nó vuông góc với đường thẳng d′:y−2x=0.
Ta có d′:y−2x=0⇔y=2x
Đường thẳng d:y=(2m+5)x+1 có hệ số góc 2m+5
Vì d⊥d′⇒(2m+5).2=−1⇔2m+5=−12
Suy ra đường thẳng d:y=(2m+5)x+1 có hệ số góc k=−12
Tính góc tạo bởi tia Ox và đường thẳng y=1√3x+2
Gọi α là góc tạo bởi tia Ox và d. Ta có tanα=1√3⇒α=30∘
Cho đường thẳng d:y=(2m−1)x+2√5 . Tính tanα với α là góc tạo bởi tia Ox và đường thẳng d biết d đi qua điểm A(1;2√5−√2).
Thay x=1;y=2√5−√2 vào phương trình đường thẳng d ta được
(2m−1).1+2√5=2√5−√2⇔2m−1=−√2⇔m=1−√22
⇒d:y=−√2x+2√5
Gọi α là góc tạo bởi tia Ox và d. Ta có tanα=−√2.
Viết phương trình đường thẳng d biết d có hệ số góc bằng 2 và đi qua điểm A(2;1)
Gọi phương trình đường thẳng d:y=ax+b(a≠0)
Vì d có hệ số góc bằng 2 nên a=2(tm)⇒y=2x+b
Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng d ta có 2.2+b=1⇔b=−3
Nên d:y=2x−3.
Viết phương trình đường thẳng d biết d di qua B(√3;−5) và tạo với trục Ox một góc bằng 60∘ .
Gọi phương trình đường thẳng d:y=ax+b (a≠0)
Vì góc tạo bởi đường thẳng d và trục Ox là 60∘ nên a=tan60∘=√3
⇒y=√3x+b
Thay tọa độ điểm B vào phương trình đường thẳng d ta có √3.√3+b=−5⇒b=−8
Nên d:y=√3x−8.
Viết phương trình đường thẳng d biết d tạo với trục Ox một góc bằng 30∘ và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 6.
Gọi phương trình đường thẳng d:y=ax+b (a≠0)
Vì góc tạo bởi đường thẳng d và trục Ox là 30∘ nên a=tan30∘=√33
⇒y=√33x+b
Vì đường thẳng d cắt trục hoành tại điểm có hoành độ 6 nên d giao với trục hoành tại A(6;0).
Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng d ta được √33.6+b=0⇒b=−2√3
Nên d:y=√33x−2√3.
Đường thẳng y=(6−m2)x−2m+3 đi qua điểm A(−2;4) có hệ số góc bằng bao nhiêu?
Thay x=−2;y=4 vào phương trình đường thẳng d ta có (6−m2)(−2)−2m+3=4⇔−12+m−2m+3=4⇔m=−13
Khi đó y=252x+29
Đường thẳng y=252x+29 có hệ số góc k=252.
Viết phương trình đường thẳng d biết d tạo với đường thẳng y=2 (theo chiều dương) một góc bằng 135∘ và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 4.
Gọi phương trình đường thẳng d:y=ax+b(a≠0)
Vì góc tạo bởi đường thẳng d và đường thẳng y=2 là 135∘ nên góc tạo bởi đường thẳng d và trục Ox cũng là 135∘(do đường thẳng y=1 song song với trục Ox) nên a=tan135∘=−1
⇒y=−x+b
Vì đường thẳng d cắt trục tung tại điểm có tung độ 4 nên b=4.
Từ đó d:y=−x+4.
Cho đường thẳng y = ax + b vuông góc với đường thẳng d′:y=−12x và d đi qua P(- 1 ; 2) . Khi đó giá trị của a, b là :
Đường thẳng y = ax + b vuông góc với đường thẳng d′:y=−12x
⇒a.−12=−1⇔a=2
d đi qua P(−1;2)⇒2(−1)+b=2⇔b=4
Cho (P):y=x22 và đường thẳng d: 2x - 2. Phương trình đường thẳng d′⊥d và d’ tiếp xúc (P) là
Giả sử d’: ax + b
d′⊥d⇒a.2=−1⇔a=−0,5
d′:y=−0,5x+b tiếp xúc với \left( P \right) \Leftrightarrow phương trình \displaystyle {1 \over 2}{x^2} = - 0,5x + b có nghiệm kép.
\Leftrightarrow {x^2} + x - 2b = 0 có nghiệm kép
\Leftrightarrow \Delta = 0 \Leftrightarrow 1 + 8b = 0 \Leftrightarrow \displaystyle b = {{ - 1} \over 8}
Vậy \displaystyle \displaystyle d:y = - {1 \over 2}x - {1 \over 8}.
Cho đường thẳng BC:x - 4y + 7 = 0 và M là trung điểm BC . Biết điểm M có hoành độ bằng 1 . Phương trình đường trung trực của BC là:
Ta có M là trung điểm của BC nên M thuộc BC
\Rightarrow 1 - 4y + 7 = 0 \Leftrightarrow y = 2 \Rightarrow M(1;2)
\displaystyle BC:x - 4y + 7 = 0 \Leftrightarrow y = {1 \over 4}x + {7 \over 4}
d:y = a{\rm{x}} + b là đường trung trực của BC
\displaystyle \Rightarrow d \bot BC \Rightarrow a.{1 \over 4} = - 1 \Leftrightarrow a = - 4
Mặt khác d còn đi qua trung điểm (1; 2) của BC nên ta có: - 4.1 + b = 2 \Leftrightarrow b = 6
Vậy d:y = - 4x + 6
Cho đường thẳng d:y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right). Hệ số góc của đường thẳng d là
Đường thẳng d có phương trình y = ax + b\,\left( {a \ne 0} \right)có a là hệ số góc.