Hình nón. Hình nón cụt. Diện tích xung quanh và thể tích hình nón

Câu 1 Trắc nghiệm

Tính thể tích của khúc gỗ hình trụ.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta thấy hình nón có bán kính đáy bằng bán kính đáy hình trụ và chiều cao bằng chiều cao hình trụ nên

\({V_t} = \pi {R^2}h\) và \({V_n} = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h \Rightarrow {V_t} = 3{V_n}\) . Do đó phần gỗ bỏ đi chiếm \(\dfrac{2}{3}\) thể tích khối trụ

Nên thể tích khối trụ là \({V_t} = 640\pi :\dfrac{2}{3} = 960\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\) .

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho hình nón có bán kính đáy \(R = 5\left( {cm} \right)\) và chiều cao \(h = 12\,\left( {cm} \right)\) . Diện tích xung quanh của hình nón là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vì \({R^2} + {h^2} = {l^2}\)\( \Leftrightarrow {5^2} + {12^2} = {l^2} \Leftrightarrow {l^2} = 169 \Rightarrow l = 13\,cm\)

Diện tích xung quanh của hình trụ là \({S_{xq}} = \pi Rl = \pi .5.13 = 65\pi \,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho hình nón có đường kính đáy \(d = 18cm\)  và diện tích xung quanh \(135\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\) . Tính thể tích khối nón

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bán kính đường tròn đáy \(R = \dfrac{d}{2} = \dfrac{{18}}{2} = 9\,cm\)

Diện tích xung quanh \({S_{xq}} = \pi Rl \Leftrightarrow \pi .9.l = 135\pi  \Rightarrow l = 15\,cm\)

Ta có \({R^2} + {h^2} = {l^2}\)\( \Leftrightarrow {9^2} + {R^2} = {15^2} \Leftrightarrow {h^2} = 144 \Rightarrow h = 12\,cm\)

Thể tích khối nón \(V = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h = \dfrac{1}{3}\pi {.9^2}.12 = 324\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho hình nón có chiều cao \(h = 24cm\) và thể tích \(V = 800\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\) . Tính diện tích toàn phần của hình nón.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(V = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h \Leftrightarrow \dfrac{1}{3}\pi {R^2}.24 = 800\pi  \Rightarrow {R^2} = 100 \Rightarrow R = 10\,cm\)

Và \({R^2} + {h^2} = {l^2} \Leftrightarrow {10^2} + {24^2} = {l^2} \Leftrightarrow l = 26\,cm\)

Diện tích toàn phần của hình nón là \({S_{tp}} = \pi Rl + \pi {R^2} = \pi .10.26 + \pi {.10^2} = 360\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Một chiếc xô hình nón cụt làm bằng tôn để đựng nước. Các bán kính đáy là \(12\,cm\)  và \(6cm\) , chiều cao là \(15cm\) . Tính dung tích của xô.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \(V = \dfrac{1}{3}\pi h({R^2} + Rr + {r^2}) = \dfrac{1}{3}\pi .15.\left( {{{12}^2} + 12.6 + {6^2}} \right) = 1260\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho tam giác vuông \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(BC = 10\,cm;AC = 8\,cm\) . Quay tam giác \(ABC\) cạnh \(AB\)  ta được một hình nón có thể tích là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khi quay tam giác \(ABC\) quanh cạnh \(AB\) ta được một hình nón có chiều cao \(AB\) và bán kính đường tròn đáy là cạnh \(AC\) .

Theo định lý Pytago ta có \(A{B^2} = B{C^2} - A{C^2} = {10^2} - {8^2} \Rightarrow AB = 6\)

Thể tích của khối nón là \(V = \dfrac{1}{3}\pi A{C^2}AB = \dfrac{1}{3}\pi {.8^2}.6 = 128\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho hình thang vuông \(ABDC\) vuông tại \(A\) và \(B\) , biết cạnh \(AB = BC = 4,5cm,AD = 7,5cm\) . Tính diện tích xung quanh hình nón cụt tạo thành khi quay hình thang quanh cạnh \(AB\) .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét tam giác vuông \(ABD\) ta có \(BD = \sqrt {A{D^2} - A{B^2}}  = \sqrt {7,{5^2} - 4,{5^2}}  = 6\,\,\left( {cm} \right)\)

Kẻ \(CH \bot BD\) tại \(H\) . Khi đó \(ACHB\) là hình vuông nên \(CH = AB = AC = BH = 4,5\,cm \)\(\Rightarrow HD = 6 - 4,5 = 1,5\,cm\)

Xét tam giác vuông \(CHD\) ta có \(C{D^2} = C{H^2} + H{D^2} = 4,{5^2} + 1,{5^2} = 22,5\)\( \Rightarrow CD = \dfrac{{3\sqrt {10} }}{2}\)

Khi quay hình thang vuông \(ABCD\) quanh cạnh \(AB\) ta được hình nón cụt có bán kính đáy nhỏ \(AC\) , bán kính đáy lớn \(BD\) , đường sinh \(CD\) và chiều cao \(AB\) .

Khi đó diện tích xung quanh hình nón cụt là \({S_{xq}} = \pi (R + r)l = \pi \left( {4,5 + 7,5} \right)\dfrac{{3\sqrt {10} }}{2} \)\(= 18\pi \sqrt {10} \,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Nếu ta tăng bán kính đáy và chiều cao của một hình nón lên ba lần thì diện tích xung quanh của hình nón đó

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có  đường sinh mới \({l'^2} = {\left( {3R} \right)^2} + {\left( {3h} \right)^2} = 9\left( {{R^2} + {h^2}} \right) = {\left( {3l} \right)^2} \Rightarrow l' = 3l\)

Khi đó diện tích xung quanh mới \({S'_{xq}} = \pi .\left( {3R} \right).\left( {3l} \right) = 9.\pi Rl = 9{S_{xq}}\) .

Vậy diện tích xung quanh của hình nón tăng \(9\) lần.

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho tam giác \(ABC\) đều cạnh \(4cm\) , đường trung tuyến \(AM\) . Quay tam giác \(ABC\) quanh cạnh \(AM\). Tính diện tích toàn phần của hình nón tạo thành (đơn vị \(c{m^2}\)).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét tam giác \(ABC\) đều có \(AM\) vừa là đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác.

Nên ta có \(MC = \dfrac{{BC}}{2} = \dfrac{4}{2} = 2\left( {cm} \right)\) .

Khi quay tam giác \(ABC\) quanh cạnh \(AM\) ta được hình nón đỉnh \(A\) , bán kính đáy là \(MC\) , đường sinh \(AC\) và chiều cao \(AM\) .

Diện tích toàn phần của hình nón là \({S_{tp}} = \pi Rl + \pi {R^2} = \pi .MC.AC + \pi .M{C^2} = \pi .2.4 + \pi {.2^2} = 12\pi \left( {c{m^2}} \right)\) .

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho một hình quạt tròn có bán kính \(12\,cm\) và góc ở tâm là \({135^o}\) . Người ta uốn hình quạt này thành một hình nón. Tính thể tích của khối nón đó.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta uốn hình quạt \(BAC\) thành hình nón đỉnh \(A\) , đường sinh \(AB = 12\,cm\) .

Khi đó độ dài cung \(BC\) chính là chu vi đáy của hình nón

Ta có độ dài cung \(BC\) là \({l_{BC}} = \dfrac{{\pi .12.135}}{{180}} = 9\pi \)

Khi đó chu vi đáy của hình nón \(C = 2\pi R = 9\pi  \Rightarrow R = 4,5\,cm\)\( \Rightarrow {h^2} = {l^2} - {R^2} = {12^2} - 4,{5^2} \Rightarrow h = \dfrac{{3\sqrt {55} }}{2}\,cm\)

Thể tích khối nón \(V = \dfrac{1}{3}\pi .4,{5^2}.\dfrac{{3\sqrt {55} }}{2} = \dfrac{{41\pi \sqrt {55} }}{8}\) \(\left( {c{m^3}} \right)\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Tính diện tích xung quanh của hình nón.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \({V_t} = \pi {R^2}h = 1440\pi  \Leftrightarrow \pi {R^2}.24 = 1440\pi  \Rightarrow R = 2\sqrt {15} \,cm\) nên bán kính đáy của hình nón là \(R = 2\sqrt {15} \,cm\) , chiều cao hình nón \(h = 24\,cm\)\( \Rightarrow \) đường sinh hình nón \({l^2} = {h^2} + {R^2} \Rightarrow l = 2\sqrt {159} \,cm\)

Diện tích xung quanh hình nón là \(S = \pi Rl = \pi .2\sqrt {15} .2\sqrt {159}  = 4\sqrt {2385} \pi \,\left( {c{m^2}} \right)\) .

Câu 12 Trắc nghiệm

Tính thể tích của khúc gỗ hình trụ.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta thấy hình nón có bán kính đáy bằng bán kính đáy hình trụ và chiều cao bằng chiều cao hình trụ nên

\({V_t} = \pi {R^2}h\) và \({V_n} = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h \Rightarrow {V_t} = 3{V_n}\) . Do đó phần gỗ bỏ đi chiểm \(\dfrac{2}{3}\) thể tích khối trụ

Nên thể tích khối trụ là \({V_t} = 960\pi :\dfrac{2}{3} = 1440\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\) .

Câu 13 Trắc nghiệm

Tính thể tích của khúc gỗ hình trụ.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta thấy hình nón có bán kính đáy bằng bán kính đáy hình trụ và chiều cao bằng chiều cao hình trụ nên

\({V_t} = \pi {R^2}h\) và \({V_n} = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h \Rightarrow {V_t} = 3{V_n}\) . Do đó phần gỗ bỏ đi chiểm \(\dfrac{2}{3}\) thể tích khối trụ

Nên thể tích khối trụ là \({V_t} = 960\pi :\dfrac{2}{3} = 1440\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\) .

Câu 14 Trắc nghiệm

Tính diện tích xung quanh của hình nón.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \({V_t} = \pi {R^2}h = 960\pi \)

\(\Leftrightarrow \pi {R^2}.15 = 960\pi \)

\( \Rightarrow R = 8\,cm\) nên bán kính đáy của hình nón là \(R = 8\,cm\).

Chiều cao hình nón \(h = 15\,cm\) \( \Rightarrow \) đường sinh hình nón \({l^2} = {h^2} + {R^2} \Rightarrow l = 17\,cm\)

Diện tích xung quanh hình nón là \(S = \pi Rl = \pi .8.17 = 136\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\) .

Câu 15 Trắc nghiệm

Tính thể tích của khúc gỗ hình trụ.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta thấy hình nón có bán kính đáy bằng bán kính đáy hình trụ và chiều cao bằng chiều cao hình trụ nên

\({V_t} = \pi {R^2}h\) và \({V_n} = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h \Rightarrow {V_t} = 3{V_n}\) . Do đó phần gỗ bỏ đi chiếm \(\dfrac{2}{3}\) thể tích khối trụ

Nên thể tích khối trụ là \({V_t} = 640\pi :\dfrac{2}{3} = 960\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\) .

Câu 16 Trắc nghiệm

Tính thể tích của khúc gỗ hình trụ.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta thấy hình nón có bán kính đáy bằng bán kính đáy hình trụ và chiều cao bằng chiều cao hình trụ nên

\({V_t} = \pi {R^2}h\) và \({V_n} = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h \Rightarrow {V_t} = 3{V_n}\) . Do đó phần gỗ bỏ đi chiếm \(\dfrac{2}{3}\) thể tích khối trụ

Nên thể tích khối trụ là \({V_t} = 640\pi :\dfrac{2}{3} = 960\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\) .

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho hình nón có bán kính đáy \(R = 3\,\left( {cm} \right)\) và chiều cao \(h = 4\,\left( {cm} \right)\) . Diện tích xung quanh của hình nón  là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì \({R^2} + {h^2} = {l^2}\)\( \Leftrightarrow {3^2} + {4^2} = {l^2}\)

\(\Leftrightarrow {l^2} = 25 \Rightarrow l = 5\,cm\)

Diện tích xung quanh của hình trụ là \({S_{xq}} = \pi Rl = \pi .3.5 = 15\pi \,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho hình nón có đường kính đáy \(d = 10\,cm\)  và diện tích xung quanh \(65\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\). Tính thể tích khối nón.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bán kính đường tròn đáy \(R = \dfrac{d}{2} = \dfrac{{10}}{2} = 5\,cm\)

Diện tích xung quanh \({S_{xq}} = \pi Rl \Leftrightarrow \pi .5.l = 65\pi  \)

\(\Rightarrow l = 13\,cm\)

Ta có \({R^2} + {h^2} = {l^2}\)\( \Leftrightarrow {5^2} + {h^2} = {13^2} \Leftrightarrow {h^2} = 144\)

\(\Rightarrow h = 12\,cm\)

Thể tích khối nón \(V = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h = \dfrac{1}{3}\pi {.5^2}.12 \)

\(= 100\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho hình nón có chiều cao \(h = 10\,cm\) và thể tích \(V = 1000\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\) . Tính diện tích toàn phần của hình nón

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \(V = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h \Leftrightarrow \dfrac{1}{3}\pi {R^2}.10 = 1000\pi  \Rightarrow {R^2} = 300 \Rightarrow R = 10\sqrt 3 \)

Và \({R^2} + {h^2} = {l^2} \Leftrightarrow {10^2} + {\left( {10\sqrt 3 } \right)^2} = {l^2} \Leftrightarrow l = 20\,cm\)

Diện tích toàn phần của hình nón là \({S_{tp}} = \pi Rl + \pi {R^2} = \pi .10\sqrt3.20 + \pi.300= (300+200\sqrt3)\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Một chiếc xô hình nón cụt làm bằng tôn để đựng nước. Các bán kính đáy là $10\,cm$  và $5cm$, chiều cao là $20cm$ . Tính dung tích của xô.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có $V = \dfrac{1}{3}\pi h({R^2} + Rr + {r^2}) = \dfrac{1}{3}\pi .20.\left( {{{10}^2} + 10.5 + {5^2}} \right) = \dfrac{{3500\pi }}{3}\,\,\left( {c{m^3}} \right)$