Hàm số bậc hai một ẩn và đồ thị hàm số y=ax^2

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = a{x^2}\,\,\) với \(a \ne 0\). Kết luận nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cho hàm số \(y = {\rm{a}}{{\rm{x}}^2}\,\,(a \ne 0)\).

a) Nếu \(a > 0\) thì hàm số nghịch biến \(x < 0\) khi và đồng biến khi \(x > 0\).

b) Nếu \(a < 0\) thì hàm số đồng biến khi \(x < 0\) và nghịch biến khi \(x > 0\).

Câu 2 Trắc nghiệm

Giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right) = \dfrac{4}{5}{x^2}\) tại \({x_0} =  - 5\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Thay \({x_0} =  - 5\) vào hàm số \(y = f\left( x \right) = \dfrac{4}{5}{x^2}\)  ta được \(f\left( { - 5} \right) = \dfrac{4}{5}.{\left( { - 5} \right)^2} = 20\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \dfrac{{2m - 3}}{3}{x^2}\) . Tìm giá trị của \(m\) để đồ thị đi qua điểm \(B\left( { - 3;5} \right)\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Thay tọa độ điểm \(B\left( { - 3;5} \right)\) vào hàm số \(y = f\left( x \right) = \dfrac{{2m - 3}}{3}{x^2}\)  ta được

\(\dfrac{{2m - 3}}{3}.{\left( { - 3} \right)^2} = 5 \Leftrightarrow 3\left( {2m - 3} \right) = 5 \Leftrightarrow 6m - 9 = 5 \Leftrightarrow 6m = 14 \Leftrightarrow m = \dfrac{7}{3}\)

Vậy \(m = \dfrac{7}{3}\) là giá trị cần tìm.

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \dfrac{1}{2}{x^2}\) . Tổng các giá trị của \(a\) thỏa mãn \(f\left( a \right) = 3 + \sqrt 5 \) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(f\left( a \right) = 3 + \sqrt 5 \)\( \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}{a^2} = 3 + \sqrt 5 \)\( \Leftrightarrow {a^2} = 6 + 2\sqrt 5 \)\( \Leftrightarrow {a^2} =5+2\sqrt 5.1+1\)\(\Leftrightarrow {a^2} =(\sqrt 5)^2+2\sqrt 5.1+1^2\)\( \Leftrightarrow {a^2} = {\left( {\sqrt 5  + 1} \right)^2}\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = \sqrt 5  + 1\\a =  - \sqrt 5  - 1\end{array} \right.\)

Vậy tổng các giá trị của \(a\) là \(\left( {\sqrt 5  + 1} \right) + \left( { - \sqrt 5  - 1} \right) = 0\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) =  - 2{x^2}\). Tìm \(b\) biết \(f\left( b \right) \le  - 5b + 2\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(f\left( b \right) \le  - 5b + 2\) \( \Leftrightarrow  - 2{b^2} \le  - 5b + 2 \Leftrightarrow 2{b^2} - 5b + 2 \ge 0\)\( \Leftrightarrow 2{b^2} - 4b - b + 2 \ge 0 \Leftrightarrow 2b\left( {b - 2} \right) - \left( {b - 2} \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left( {2b - 1} \right)\left( {b - 2} \right) \ge 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2b - 1 \ge 0\\b - 2 \ge 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}2b - 1 \le 0\\b - 2 \le 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}b \ge \dfrac{1}{2}\\b \ge 2\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}b \le \dfrac{1}{2}\\b \le 2\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}b \ge 2\\b \le \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\)

Vậy \(\left[ \begin{array}{l}b \le \dfrac{1}{2}\\b \ge 2\end{array} \right.\) là giá trị cần tìm.

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = \left( { - 3m + 1} \right){x^2}\). Tìm \(m\) để đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( {x;y} \right)\) với \(\left( {x;y} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình  \(\left\{ \begin{array}{l}4x - 3y =  - 2\\x - 2y =  - 3\end{array} \right.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}4x - 3y =  - 2\\x - 2y =  - 3\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2y - 3\\4\left( {2y - 3} \right) - 3y =  - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2y - 3\\5y = 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 2\\x = 1\end{array} \right.\)\( \Rightarrow A\left( {1;2} \right)\)

Thay \(x = 1;y = 2\) vào hàm số \(y = \left( { - 3m + 1} \right){x^2}\) ta được

\(2 = \left( { - 3m + 1} \right){.1^2} \Leftrightarrow  - 3m + 1 = 2 \Leftrightarrow  - 3m = 1 \Leftrightarrow m = \dfrac{{ - 1}}{3}\)

Vậy \(m =  - \dfrac{1}{3}\) là giá trị cần tìm.

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = \dfrac{{m - 7}}{{ - 3}}{x^2}\) với \(m \ne 7\). Tìm \(m\) để  hàm số nghịch biến với mọi \(x < 0\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Để  hàm số nghịch biến với mọi \(x < 0\) thì \(a > 0\) nên \(\dfrac{{m - 7}}{{ - 3}} > 0\)

\(\Leftrightarrow m - 7 < 0\) (do \(-3<0)\)

\(\Leftrightarrow m < 7\).

Vậy \(m < 7\) thỏa mãn điều kiện đề bài

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = \dfrac{2}{{5 - 2m}}{x^2}\) với \(m \ne \dfrac{5}{2}\). Tìm \(m\) để  hàm số đồng biến với mọi \(x < 0\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Để  hàm số đồng biến với mọi \(x < 0\) thì \(a < 0\) nên \(\dfrac{2}{{5 - 2m}} < 0\)

\( \Leftrightarrow 5 - 2m < 0 \) (do \(2>0)\)

\(\Leftrightarrow 2m > 5 \Leftrightarrow m > \dfrac{5}{2}\).

Vậy \(m > \dfrac{5}{2}\) thỏa mãn điều kiện đề bài

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = \left( {4{m^2} + 12m + 11} \right){x^2}\) . Kết luận nào sau đây là sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta thấy hàm số \(y = \left( {4{m^2} + 12m + 11} \right){x^2}\) có

\(a = 4{m^2} + 12m + 11 = \left( {4{m^2} + 12m + 9} \right) + 2 \\= {\left( {2m + 3} \right)^2} + 2 \ge 2 > 0,\,\,\forall m\)

Nên hàm số đồng biến khi \(x > 0\) và nghịch biến khi \(x < 0\). Suy  ra C sai, D đúng.

Và đồ thị hàm số nằm phía trên trục hoành, O là điểm thấp nhất của đồ thị.

Câu 10 Trắc nghiệm

Hình vẽ dưới đây là của đồ thị hàm số nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Từ hình vẽ ta thấy đồ thị đi qua điểm có tọa độ \(\left( {3;3} \right)\), ta thay \(x = 3;y = 3\) vào từng hàm số ở các đáp án ta được:

+ Đáp án A: \(y = {x^2} \Leftrightarrow 3 = {3^2} \Leftrightarrow 3 = 9\) (vô lý) nên loại A.

+ Đáp án B: \(y = \dfrac{1}{2}{x^2} \Leftrightarrow 3 = \dfrac{1}{2}{3^2} \Leftrightarrow 3 = \dfrac{9}{2}\) (vô lý) nên loại B.

+ Đáp án C: \(y = 3{x^2} \Leftrightarrow 3 = {3.3^2} \Leftrightarrow 3 = 27\) (vô lý) nên loại C.

+ Đáp án D: \(y = \dfrac{1}{3}{x^2} \Leftrightarrow 3 = \dfrac{1}{3}{.3^2} \Leftrightarrow 3 = 3\) (luôn đúng) nên chọn D.

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y =  - \dfrac{2}{5}{x^2}\,\,\)có đồ thị là \((P)\). Điểm trên \(\left( P \right)\) (khác gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\)) có tung độ gấp ba lần hoành độ thì có hoành độ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi điểm \(M\)\(\left( {x;y} \right)\) là điểm cần tìm. Vì \(M\) có tung độ gấp ba lần hoành độ nên \(M\left( {x;3x} \right)\).

Thay tọa độ điểm \(M\) vào hàm số ta được

\(3x =  - \dfrac{2}{5}{x^2} \Leftrightarrow \dfrac{2}{5}{x^2} + 3x = 0 \\\Leftrightarrow x\left( {\dfrac{2}{5}x + 3} \right) = 0\left[ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow y = 0\\x =  - \dfrac{{15}}{2} \Rightarrow y = \dfrac{{ - 45}}{2}\end{array} \right.\)

Hay điểm khác gốc tọa độ thỏa mãn điều kiện là \(M\left( {\dfrac{{ - 15}}{2};\dfrac{{ - 45}}{2}} \right)\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Trong các điểm \(A(5;5);B( - 5; - 5);C(10;20);D\left( {\sqrt {10} ;2} \right)\) có bao nhiêu điểm không thuộc đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{5}{x^2}\,\left( P \right)\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+) Thay tọa độ điểm \(A\left( {5;5} \right)\) vào hàm số \(y =   \dfrac{1}{5}{x^2}\) ta được \(5 = \dfrac{1}{5}{.5^2} \Leftrightarrow 5 = 5\) (luôn đúng) nên \(A \in \left( P \right)\)

+) Thay tọa độ điểm \(B\left( { - 5; - 5} \right)\) vào hàm số \(y = \dfrac{1}{5}{x^2}\) ta được \( - 5 = \dfrac{1}{5}{\left( { - 5} \right)^2} \Leftrightarrow  - 5 = 5\) ( vô lý) nên \(B \notin \left( P \right)\)

+) Thay tọa độ điểm \(D\left( {\sqrt {10} ;2} \right)\) vào hàm số \(y = \dfrac{1}{5}{x^2}\) ta được \(2 = \dfrac{1}{5}.{\left( {\sqrt {10} } \right)^2} \Leftrightarrow 2 = 2\) ( luôn đúng) nên \(D \in \left( P \right)\)

+) Thay tọa độ điểm \(C\left( {10;20} \right)\) vào hàm số \(y = \dfrac{1}{5}{x^2}\) ta được \(20 = \dfrac{1}{5}{.10^2} \Leftrightarrow 20 = 20\) (luôn đúng) nên \(B \in \left( P \right)\).

Vậy có 1 điểm không thuộc \(\left( P \right):y = \dfrac{1}{5}{x^2}\)  là điểm \(B\left( { - 5; - 5} \right)\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho \((P):y = 3{x^2};(d):y =  - 4x - 1\). Tìm toạ độ giao điểm của \((P)\) và \((d)\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét phương trình hoành độ giao điểm của parabol \(\left( P \right)\) và đường thẳng \((d):\) \(3{x^2} =  - 4x - 1 \)\(\Leftrightarrow 3{x^2} + 4x + 1 = 0 \\\Leftrightarrow 3{x^2} + 3x + x + 1 = 0 \\\Leftrightarrow 3x\left( {x + 1} \right) + x + 1 = 0\)\( \Leftrightarrow \left( {3x + 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0 \\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x + 1 = 0\\x + 1 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - \dfrac{1}{3} \Rightarrow y = 3{x^2} = \dfrac{1}{3}\\x =  - 1 \Rightarrow y = 3{x^2} = 3\end{array} \right.\)

Nên tọa độ giao điểm cần tìm là \(\left( { - \dfrac{1}{3};\dfrac{1}{3}} \right);\left( { - 1;3} \right)\).

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho parabol \(y =  - \sqrt 5 {x^2}\). Xác định m để  điểm \(A\left( {m\sqrt 5 ; - 2\sqrt 5 } \right)\) nằm trên parabol.

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thay \(x = m\sqrt 5 ;y =  - 2\sqrt 5 \) vào hàm số \(y =  - \sqrt 5 {x^2}\) ta được \( - 2\sqrt 5  =  - \sqrt 5 .{\left( {m\sqrt 5 } \right)^2} \\\Leftrightarrow  5m^2\sqrt 5  = 2\sqrt 5  \Leftrightarrow m ^2= \dfrac{2}{5}\)

Vậy \(m =\pm \dfrac{\sqrt 10}{5}.\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho parabol\((P):y = \sqrt {5m + 1} .{x^2}\) và đường thẳng \((d):y = 5x + 4\). Tìm \(m\) để đường thẳng \(d\) cắt \(\left( P \right)\) tại điểm có tung độ \(y = 9\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

ĐK: \(m > \dfrac{{ - 1}}{5}\)

Thay \(y = 9\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta được \(9 = 5x + 4 \Leftrightarrow x = 1\)

Nên tọa độ giao điểm của đường thẳng \(d\) và parabol \(\left( P \right)\) là \(\left( {1;9} \right)\)

Thay \(x = 1;y = 9\) vào hàm số \(y = \sqrt {5m + 1} .{x^2}\) ta được

\(\sqrt {5m + 1} {.1^2} = 9 \Leftrightarrow \sqrt {5m + 1}  = 9 \Leftrightarrow 5m + 1 = 81 \Leftrightarrow 5m = 80 \Leftrightarrow m = 16\left( {TM} \right)\)

Vậy \(m = 16\) là giá trị cần tìm.

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho parabol\((P):y = \left( {\sqrt {3m + 4}  - \dfrac{7}{4}} \right){x^2}\) và đường thẳng \((d):y = 3x - 5\). Biết đường thẳng \(d\) cắt \(\left( P \right)\) tại một điểm có tung độ \(y = 1\). Tìm \(m\) và  hoành độ giao điểm còn lại của \(d\) và parabol \(\left( P \right)\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thay \(y = 1\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta được \(3x - 5 = 1 \Leftrightarrow x = 2\)

Nên tọa độ giao điểm của đường thẳng \(d\) và parabol \(\left( P \right)\) là \(\left( {2;1} \right)\)

Thay \(x = 2;y = 1\) vào hàm số \(y = \left( {\sqrt {3m + 4}  - \dfrac{7}{4}} \right){x^2}\) ta được

\(\left( {\sqrt {3m + 4}  - \dfrac{7}{4}} \right){.2^2} = 1 \Leftrightarrow \sqrt {3m + 4}  - \dfrac{7}{4} = \dfrac{1}{4} \Leftrightarrow \sqrt {3m + 4}  = 2 \Leftrightarrow 3m + 4 = 4 \Leftrightarrow m = 0\)\( \Rightarrow \left( P \right):y = \dfrac{1}{4}{x^2}\)

Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(d\) và \(\left( P \right)\) :

\(\dfrac{1}{4}{x^2} = 3x - 5 \Leftrightarrow {x^2} - 12x + 20 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x - 10} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 10\end{array} \right.\)

Vậy hoành độ giao điểm còn lại là \(x = 10.\)

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho đồ thị hàm số  \(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\) \(\left( P \right)\) như hình vẽ. Dựa vào đồ thị, tìm \(m\) để phương trình \({x^2} - 2m + 4 = 0\) có hai nghiệm phân biệt.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xét phương trình  \({x^2} - 2m + 4 = 0\) (*) \( \Leftrightarrow {x^2} = 2m - 4 \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}{x^2} = m - 2\)

Số nghiệm của phương trình (*) là số giao điểm của parabol \(\left( P \right):y = \dfrac{1}{2}{x^2}\) và đường thẳng \(d:y = m - 2\).

Để (*) có hai nghiệm phân biệt thì \(d\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt.

Từ đồ thị hàm số ta thấy:

Với \(m - 2 > 0 \Leftrightarrow m > 2\) thì \(d\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt hay  phương trình  (*) có hai nghiệm phân biệt khi \(m > 2\).

Câu 18 Trắc nghiệm

Xác định hàm số \(y = a{x^2}\) biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm \(A\left( { - 2;5} \right)\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vì  đồ thị của hàm số \(y = a{x^2}\) đi qua điểm \(A\left( { - 2;5} \right)\) nên ta có: \(5 = a.{\left( { - 2} \right)^2} \Leftrightarrow a = \dfrac{5}{4}\).

Vậy \(y = \dfrac{5}{4}{x^2}\).

Câu 19 Trắc nghiệm

Giá trị của hàm số \(y = 2{x^2}\) tại \(x = 3\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Thay \(x = 3\) vào hàm số \(y = 2{x^2}\) ta có: \(y = {2.3^2} = 18\).

Vậy giá trị của hàm số \(y = 2{x^2}\) tại \(x = 3\) là \(18\).

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = 3{x^2}.\) Kết luận nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Hàm số \(y = 3{x^2}\) có \(a = 3 > 0\) nên hàm số nghịch biến khi \(x < 0\), đồng biến khi \(x > 0\).