Hàm số bậc hai một ẩn và đồ thị hàm số y=ax^2

Câu 21 Trắc nghiệm

Cho hàm số: \(y = \left( {5m + 10} \right).{x^2}\) . Tìm \(m\) để hàm số đồng biến khi \(x > 0\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Để hàm số \(y = \left( {5m + 10} \right).{x^2}\) đồng biến khi \(x > 0\) \( \Leftrightarrow a > 0 \Leftrightarrow 5m + 10 > 0 \Leftrightarrow m >  - 2\)

Vậy \(m >  - 2\) thỏa mãn bài toán.

Câu 22 Trắc nghiệm

Cho parabol \(y = f\left( x \right) = a{x^2}\). Cho biết \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(A(\sqrt 3 ; - 3)\). Xác định giá trị của \(n\) để \(f\left( {{n^2}} \right) = f\left( {2n} \right)\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\left( P \right)\) đi qua điểm \(A(\sqrt 3 ; - 3)\) nên toạ độ của nó phải thoả mãn phương trình \(y = a{x^2}\).

Ta có \( - 3 = a{(\sqrt 3 )^2} \Rightarrow a =  - 1 \Rightarrow y = f\left( x \right) =  - {x^2}\).

\(\begin{array}{l}f\left( {{n^2}} \right) = f\left( {2n} \right) \Leftrightarrow  - {\left( {{n^2}} \right)^2} =  - {\left( {2n} \right)^2} \Leftrightarrow {n^4} = 4{n^2}\\ \Leftrightarrow {n^2}({n^2} - 4) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = 0\\n = 2\\n =  - 2\end{array} \right..\end{array}\)

Câu 23 Trắc nghiệm

Một quả bóng bàn được thả rơi tự do. Quãng đường chyển động \(s\) của nó được biểu diễn gần đúng bởi công thức \(s = 3{t^2},\) với \(t\) là thời gian tính bằng giây, \(s\) tính bằng mét. Quả bóng bàn đó được thả tự do từ độ cao \(108m.\) Thời gian quả bóng bàn đó tiếp đất là: 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Khi quả bóng bàn tiếp đất thì ta có \(s = 108m.\)

\( \Rightarrow 3{t^2} = 108 \Leftrightarrow {t^2} = 36 \Leftrightarrow t = 6\,\left( s \right)\,\,\,\,\,\,\left( {do\,\,\,t > 0} \right).\)

Câu 24 Trắc nghiệm

Tìm \(m\) để hàm số \(y = \left( {2m - 3} \right){x^2}\) đồng biến khi \(x < 0.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hàm số đã cho đồng biến khi \(x < 0\)

\( \Leftrightarrow 2m - 3 < 0 \Leftrightarrow m < \dfrac{3}{2}.\)

Câu 25 Trắc nghiệm

Cho parabol \(y = f\left( x \right) = a{x^2}\). tìm khẳng định đúng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

\(\begin{array}{l}f\left( 3 \right) + f\left( 4 \right) = a{.3^2} + a{.4^2} = a\left( {{3^2} + {4^2}} \right) = a.25 = a{.5^2} = f\left( 5 \right)\\f\left( 4 \right) + f\left( 5 \right) = a{.4^2} + a{.5^2} = a\left( {{4^2} + {5^2}} \right) = a.41 \ne a{.6^2} = f\left( 6 \right)\\f\left( 6 \right) + f\left( 7 \right) = a{.6^2} + a{.7^2} = a\left( {{6^2} + {7^2}} \right) = a.85 \ne a{.8^2} = f\left( 8 \right)\end{array}\)

Câu 26 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = \left( {1 - \sqrt {m - 1} } \right){x^2}.\) Hàm số đã cho đồng biến khi \(x < 0\) nếu:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hàm số đồng biến khi \(x < 0\) thì \(1 - \sqrt {m - 1}  < 0 \Rightarrow m > 2\)

Câu 27 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y =  - 3{x^2}.\) Khẳng định nào dưới đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(a =  - 3 < 0 \Rightarrow \) hàm số đồng biến khi \(x < 0\) và nghịch biến khi \(x > 0.\)

Câu 28 Trắc nghiệm

Cho parabol\((P):y = 5{x^2}\) và đường thẳng \((d):y =  - 4x - 4\). Số giao điểm của đường thẳng \(d\) và parabol \(\left( P \right)\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xét phương trình hoành độ giao điểm của parabol \(\left( P \right)\) và đường thẳng \((d):\)

\(5{x^2} =  - 4x - 4 \Leftrightarrow 5{x^2} + 4x + 4 = 0 \\\Leftrightarrow {x^2} + 4{x^2} + 4x + 4 = 0 \\\Leftrightarrow {x^2} + {\left( {x + 2} \right)^2} = 0\,\,\left( * \right)\)

Xét \({x^2} + {\left( {x + 2} \right)^2} \ge 0;\forall x\)  và dấu “=” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0\\x =  - 2\end{array} \right.\) (vô lý) nên \({x^2} + {\left( {x + 2} \right)^2} > 0;\forall x\)

Hay phương trình (*) vô nghiệm.

Vậy không có giao điểm của đường thẳng \((d)\) và parabol \(\left( P \right)\).

Câu 29 Trắc nghiệm

Biết đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\) đi qua điểm \(A\left( { - 1; - 2} \right),\) giá trị của \(a\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\) đi qua điểm \(A\left( { - 1; - 2} \right) \Rightarrow  - 2 = a.{\left( { - 1} \right)^2} \Rightarrow a =  - 2\)

Câu 30 Trắc nghiệm

Tìm các giá trị của \(m \ne \frac{1}{2}\) để hàm số \(y = \left( {2m - 1} \right){x^2}\) đạt giá trị lớn nhất bằng \(0\) tại \(x = 0\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta thấy hàm số \(y = \left( {2m - 1} \right){x^2}\,\,\left( {m \ne \dfrac{1}{2}} \right)\) đạt giá trị lớn nhất bằng \(0\)  tại \(x = 0\)

\( \Leftrightarrow 2m - 1 < 0 \Leftrightarrow m < \dfrac{1}{2}\)

Vậy \(m < \dfrac{1}{2}\) thỏa mãn bài toán.

Câu 31 Trắc nghiệm

Cho biết quãng đường đi được của một chiếc xe khách được xác định bởi hàm số: \(S = 54t + 2{t^2}\) ( trong đó S là quãng đường đi được tính bằng đơn vị km, t là thời gian xe chuyển động tính bằng đơn vị giờ). Giả sử lúc 9h sáng xe đang ở bến xe Miền Đông. Hỏi lúc 1h15phút chiều khoảng cách từ xe khách đến bến xe Miền Đông là bao nhiêu? (cho rằng xe khách đi thẳng từ bến xe Miền Đông đi quốc lộ 13 và xe đi không nghỉ)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

1h15 phút chiều tức là lúc 13h15 phút Thời gian xe khách đã đi (tính từ bến xe Miền Đông):

t = 13h15 phút -  9h = 4h 15 phút = 4,25 h

Quãng đường mà xe khách đã đi được:

 \(S = 54.4,25 + 2.4,{25^2} = 265,625km\)

Vậy:  Vào lúc 1h15phút chiều thì khoảng cách từ xe khách đến bến xe Miền Đông là: 265,625km.

Câu 32 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)=a{{x}^{2}}\) có đồ thị \(\left( P \right)\) đi qua \(A\left( -3;\dfrac{9}{4} \right)\). Tính \(x\) nếu \(f\left( x \right)=8\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Có đồ thị \(\left( P \right)\)  đi qua \(A\left( -3;\dfrac{9}{4} \right)\) nên toạ độ điểm \(A\) thoả mãn phương trình hàm số.

Ta có :

\(\begin{array}{l}\dfrac{9}{4} = a.{\left( { - 3} \right)^2} \Rightarrow a = \frac{1}{4} \Rightarrow y = f\left( x \right) = \dfrac{1}{4}{x^2} \\f\left( x \right) = 8 \Rightarrow \dfrac{1}{4}{x^2} = 8 \Rightarrow {x^2} = 32 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\sqrt 2 \\x = - 4\sqrt 2 \end{array} \right.\end{array}\)

Câu 33 Trắc nghiệm

Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hai hàm số \(y =  - {x^2}\) và \(y = x - 2\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số, ta có:

\(\begin{array}{l} - {x^2} = x - 2\\ \Leftrightarrow {x^2} + x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + 2x - x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x + 2} \right) - \left( {x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x =  - 2\end{array} \right.\end{array}\)

Với \(x = 1 \Rightarrow y =  - {1^2} =  - 1\)

Với \(x =  - 2 \Rightarrow y =  - {\left( { - 2} \right)^2} =  - 4\)

Vậy tọa độ giao điểm cần tìm là \(\left( {1; - 1} \right),\left( { - 2; - 4} \right).\)

Câu 34 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị của \(m\)  để đồ thị hàm số \(y = \left( {2m + 1} \right){x^2}\) nằm phía dưới trục hoành.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đồ thị hàm số \(y = \left( {2m + 1} \right){x^2}\) nằm phía dưới trục hoành tức là \(y < 0 \Leftrightarrow 2m + 1 < 0 \Leftrightarrow m <  - \dfrac{1}{2}\,\,\left( {Do\,\,\,{x^2} \ge 0} \right)\)

Câu 35 Trắc nghiệm

Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{4}{x^2}\)  đi qua điểm

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thay \(x = 2\) vào công thức hàm số ta được: \(\dfrac{1}{4}{.2^2} = 1 = {y_Q} \Rightarrow Q\left( {2;1} \right)\) thuộc đồ thị hàm số.

Câu 36 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = a{x^2}\) có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số đó là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {2; - 1} \right)\)\( \Rightarrow  - 1 = a{.2^2} \Leftrightarrow a =  - \dfrac{1}{4}.\)

\( \Rightarrow y =  - \dfrac{1}{4}{x^2}.\)

Câu 37 Trắc nghiệm

Đồ thị trong hình bên là của hàm số:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điểm \(\left( {2;2} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\) nên \(2 = a{.2^2} \Rightarrow a = \dfrac{1}{2}\)

Vậy \(y=\dfrac{1}{2}x^2\)

Câu 38 Trắc nghiệm

Tìm \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \left( {m + 5} \right){x^2}\) đi qua điểm \(A\left( { - 1;\,\,2} \right).\) 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(A\left( { - 1;\,\,2} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = \left( {m + 5} \right){x^2} \Rightarrow 2 = \left( {m + 5} \right).{\left( { - 1} \right)^2} \Leftrightarrow m + 5 = 2 \Leftrightarrow m =  - 3.\) 

Câu 39 Trắc nghiệm

Tìm \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \left( {2m + 1} \right){x^2}\) đi qua điểm \(A\left( {1;5} \right)\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vì đồ thị hàm số \(y = \left( {2m + 1} \right){x^2}\) đi qua điểm \(A\left( {1;5} \right)\)nên ta có:

\(\begin{array}{l}5 = \left( {2m + 1} \right){.1^2}\\ \Rightarrow 5 = 2m + 1\\ \Rightarrow m = 2\end{array}\)

Vậy với \(m = 2\) đồ thị hàm số \(y = \left( {2m + 1} \right){x^2}\) đi qua điểm \(A\left( {1;5} \right)\)

Câu 40 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y=(2-\sqrt{m-1}){{x}^{2}}\). Tìm \(m\) để đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( 2;2 \right)\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện: \(m\ge 1\)

Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( 2;2 \right)\) nên toạ độ của nó phải thoả mãn phương trình \(y=(2-\sqrt{m-1}){{x}^{2}}\).

Ta có \(2=(2-\sqrt{m-1}){{.2}^{2}}\Leftrightarrow (2-\sqrt{m-1})=\dfrac{1}{2}\)\(\Rightarrow \sqrt{m-1}=\dfrac{3}{2}\)\(\Rightarrow m-1=\dfrac{9}{4}\)\(\Rightarrow m=\dfrac{13}{4}\) (thỏa mãn)