Căn thức bậc hai

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho số thực \(a > 0\). Căn bậc hai số học của \(a\) là \(x\) khi và chỉ khi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Với số dương \(a\), số \(x\) được gọi là căn bậc hai số học của \(a\) khi và chỉ khi \(\sqrt a  = x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = a\end{array} \right.\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Số nào sau đây là căn bậc hai số học của số \(a = 2,25\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Căn bậc hai số học của \(a = 2,25\) là \(\sqrt {2,25}  = 1,5\).

Câu 3 Trắc nghiệm

Khẳng định nào sau đây là sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Với hai số \(a,b\) không âm ta có \(a < b \Leftrightarrow \sqrt a  < \sqrt b \) nên C đúng.

- Với hai số \(a,b\) không âm ta có \(a > b \ge 0 \Leftrightarrow \sqrt a  > \sqrt b \)  nên D sai.

- Sử dụng hằng đẳng thức  \(\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}\,\,\,\,A\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\,A < 0\end{array} \right.\) nên A, B đúng.

Câu 4 Trắc nghiệm

Biểu thức \(\sqrt {10 + 100x} \) có nghĩa khi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(\sqrt {10 + 100x} \) có nghĩa khi \(10 + 100x \ge 0 \Leftrightarrow 100x \ge  - 10 \Leftrightarrow x \ge  - \dfrac{1}{{10}}\).

Câu 5 Trắc nghiệm

Giá trị của biểu thức \(\dfrac{2}{7}\sqrt {49}  + \dfrac{{26}}{{3}}\sqrt {\dfrac{{81}}{{169}}}  - \sqrt {625} \) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(\sqrt {49}  = \sqrt {{7^2}}  = \left| 7 \right| = 7\), \(\sqrt {\dfrac{{81}}{{169}}}  = \sqrt {{{\left( {\dfrac{9}{{13}}} \right)}^2}}  = \left| {\dfrac{9}{{13}}} \right| = \dfrac{9}{{13}}\), \(\sqrt {625}  = \sqrt {{{25}^2}}  = \left| {25} \right| = 25\)

Nên \(\dfrac{2}{7}\sqrt {49}  + \dfrac{{26}}{{3}}\sqrt {\dfrac{{81}}{{169}}}  - \sqrt {625} \)\( = \dfrac{2}{7}. 7 + \dfrac{{26}}{3}.\dfrac{9}{{13}} - 25 = 2 + 6 - 25 =  - 17\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Tìm các số \(x\) không âm thỏa mãn \(\sqrt {5x}  < 10\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện: \(5x \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 0\)

Vì \(10 = \sqrt {100} \) nên \(\sqrt {5x}  < 10\)\( \Leftrightarrow \sqrt {5x}  < \sqrt {100}  \Leftrightarrow 5x < 100 \Leftrightarrow x < 20\)

Kết hợp điều kiện \(x \ge 0\) ta có \(0 \le x < 20\) .

Vậy \(0 \le x < 20\).

Câu 7 Trắc nghiệm

Tìm giá trị của \(x\) không âm biết \(5\sqrt {2x}  - 125 = 0\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Điều kiện: \(2x \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 0\)

Ta có: \(5\sqrt {2x}  - 125 = 0 \Leftrightarrow 5\sqrt {2x}  = 125 \Leftrightarrow \sqrt {2x}  = 25\) mà \(25 > 0\) nên

\(\sqrt {2x}  = 25 \Leftrightarrow 2x = {25^2} \Leftrightarrow 2x = 625 \Leftrightarrow x = \dfrac{{625}}{2}\) (thỏa mãn).

Vậy \(x = \dfrac{{625}}{2}\).

Câu 8 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức sau \(\sqrt {{{\left( {5 - \sqrt {11} } \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {3 - \sqrt {11} } \right)}^2}} \).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(\sqrt {{{\left( {5 - \sqrt {11} } \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {3 - \sqrt {11} } \right)}^2}}  = \left| {5 - \sqrt {11} } \right| + \left| {3 - \sqrt {11} } \right|\)

+) \(5 = \sqrt {25}  > \sqrt {11}  \Rightarrow 5 - \sqrt {11}  > 0 \Leftrightarrow \left| {5 - \sqrt {11} } \right| = 5 - \sqrt {11} \)

+)  \(3 = \sqrt 9  < \sqrt {11}  \Rightarrow 3 - \sqrt {11}  < 0 \Leftrightarrow \left| {3 - \sqrt {11} } \right| = \sqrt {11}  - 3\)

Nên \(\sqrt {{{\left( {5 - \sqrt {11} } \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {\sqrt {11}  - 3} \right)}^2}}  = \left| {5 - \sqrt {11} } \right| + \left| {\sqrt {11}  - 3} \right|\)\( = 5 - \sqrt {11}  + \sqrt {11}  - 3 = 2\).

Câu 9 Trắc nghiệm

Tính giá trị biểu thức  \(9\sqrt {{{\left( { - \dfrac{8}{3}} \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( { - 0,8} \right)}^2}} \).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(\sqrt {{{\left( { - \dfrac{8}{3}} \right)}^2}}  = \left| { - \dfrac{8}{3}} \right| = \dfrac{8}{3}\) và \(\sqrt {{{\left( { - 0,8} \right)}^2}}  = \left| { - 0,8} \right| = 0,8\)

Nên \(9\sqrt {{{\left( { - \dfrac{8}{3}} \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( { - 0,8} \right)}^2}} \)\( = 9.\dfrac{8}{3} + 0,8 = 24 + 0,8 = 24,8\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Tính giá trị biểu thức \(\sqrt {19 + 8\sqrt 3 }  + \sqrt {19 - 8\sqrt 3 } \).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(\sqrt {19 + 8\sqrt 3 }  = \sqrt {{4^2} + 2.4.\sqrt 3  + 3}  = \sqrt {{{\left( {4 + \sqrt 3 } \right)}^2}}  = \left| {4 + \sqrt 3 } \right| = 4 + \sqrt 3 \)

Và \(\sqrt {19 - 8\sqrt 3 }  = \sqrt {{4^2} - 2.4.\sqrt 3  + 3}  = \sqrt {{{\left( {4 - \sqrt 3 } \right)}^2}}  = \left| {4 - \sqrt 3 } \right| = 4 - \sqrt 3 \) (vì \(4 = \sqrt {16}  > \sqrt 3  \Rightarrow 4 - \sqrt 3  > 0\))

Nên \(\sqrt {19 + 8\sqrt 3 }  + \sqrt {19 - 8\sqrt 3 } \)\( = 4 + \sqrt 3  + 4 - \sqrt 3  = 8\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Tìm điều kiện xác định của\(\sqrt {125 - 5x} \).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(\sqrt {125 - 5x} \) có nghĩa khi \(125 - 5x \ge 0 \Leftrightarrow 5x \le 125 \Leftrightarrow x \le 25\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt {144{a^2}}  - 9a\) với \(a > 0\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(\sqrt {144{a^2}}  = \sqrt {{{\left( {12a} \right)}^2}}  = \left| {12a} \right|\) mà \(a > 0 \Rightarrow 12a > 0\) nên \(\left| {12a} \right| = 12a\) hay \(\sqrt {144{a^2}}  = 12a\).

Từ đó: \(A = \sqrt {144{a^2}}  - 9a = 12a - 9a = 3a.\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Tìm \(x\) để \(\sqrt {\dfrac{{{{\left( { - 5} \right)}^2}}}{{6 - 3x}}} \) có nghĩa

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(\sqrt {\dfrac{{{{\left( { - 5} \right)}^2}}}{{6 - 3x}}} \) có nghĩa khi \(\dfrac{{{{\left( { - 5} \right)}^2}}}{{6 - 3x}} \ge 0 \Leftrightarrow \dfrac{{25}}{{6 - 3x}} \ge 0\) mà \(25 > 0\)\( \Rightarrow 6 - 3x > 0 \Leftrightarrow 6 > 3x \Leftrightarrow x < 2\).

Câu 14 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức \(\sqrt {4{a^2} + 12a + 9}  + \sqrt {4{a^2} - 12a + 9} \) với \( - \dfrac{3}{2} \le a \le \dfrac{3}{2}\) ta được:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(\sqrt {4{a^2} + 12a + 9}  = \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} + 2.3.2a + {3^2}}  = \sqrt {{{\left( {2a + 3} \right)}^2}}  = \left| {2a + 3} \right|\)

Ta có: \(\sqrt {4{a^2} - 12a + 9}  = \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} - 2.3.2a + {3^2}}  = \sqrt {{{\left( {2a - 3} \right)}^2}}  = \left| {2a - 3} \right|\)

Mà: \( - \dfrac{3}{2} \le a \le \dfrac{3}{2} \Rightarrow  - 3 \le 2a \le 3 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + 3 \ge 0 \Rightarrow \left| {2a + 3} \right| = 2a + 3\\2a - 3 \le 0 \Rightarrow \left| {2a - 3} \right| = 3 - 2a\end{array} \right.\)

Hay: \(\sqrt {4{a^2} + 12a + 9}  = 2a + 3\) và \(\sqrt {4{a^2} - 12a + 9}  = 3 - 2a\) với \( - \dfrac{3}{2} \le a \le \dfrac{3}{2}\)

Khi đó: \(\sqrt {4{a^2} + 12a + 9}  + \sqrt {4{a^2} - 12a + 9}  = 2a + 3 + 3 - 2a = 6\).

Câu 15 Trắc nghiệm

Tìm \(x\) thỏa mãn phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 3x}  = \sqrt {3x - 4} \)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

ĐK: \( x \ge \dfrac{3}{2}\)

Với điều kiện trên, ta có: \(\sqrt {2{x^2} - 3x}  = \sqrt {3x - 4} \)\( \Leftrightarrow 2{x^2} - 3x = 3x - 4 \Leftrightarrow 2{x^2} - 3x - 3x + 4 = 0 \Leftrightarrow 2{x^2} - 6x + 4 = 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - x - 2x + 2 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right) - 2\left( {x - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\,\left( L \right)\\x = 2\,(N)\end{array} \right.\end{array}\).

Vậy phương trình có nghiệm \(x = 2\).

Câu 16 Trắc nghiệm

So sánh hai số \(5\) và \(\sqrt {50}  - 2\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tách \(5 = 7 - 2 = \sqrt {49}  - 2\).

Vì \(49 < 50 \Leftrightarrow \sqrt {49}  < \sqrt {50} \)\( \Leftrightarrow 7 < \sqrt {50}  \Leftrightarrow 7 - 2 < \sqrt {50}  - 2 \)\(\Leftrightarrow 5 < \sqrt {50}  - 2\).

Câu 17 Trắc nghiệm

Nghiệm của phương trình \(\sqrt {{\rm{2}}{{\rm{x}}^2} + 31}  = x + 4\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

ĐK: \(x + 4 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge  - 4\)

Với điều kiện trên ta có:

\(\sqrt {{\rm{2}}{{\rm{x}}^2} + 31}  = x + 4\)\( \Leftrightarrow 2{x^2} + 31 = {\left( {x + 4} \right)^2} \Leftrightarrow 2{x^2} + 31 = {x^2} + 8x + 16\)\(\Leftrightarrow 2{x^2} + 31 - {x^2} - 8x - 16 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 8x + 15 = 0\)

\( \Leftrightarrow {x^2} - 3x - 5x + 15 = 0 \Leftrightarrow x\left( {x - 3} \right) - 5\left( {x - 3} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {x - 5} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 3 = 0\\x - 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\left( N \right)\\x = 5\left( N \right)\end{array} \right.\) .

Vậy phương trình có hai nghiệm là \(x = 3;x = 5.\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {4{x^2} + 4x + 1}  = 3 - 4x\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện: \(3-4x \ge 0 \Leftrightarrow x \le \dfrac {3}{4}\)

\(\sqrt {4{x^2} + 4x + 1}  = 3 - 4x \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {2x + 1} \right)}^2}}  = 3 - 4x\)

\( \Leftrightarrow \left| {2x + 1} \right| = 3 - 4x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + 1 = 3 - 4x\\2x + 1 = 4x - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}6x = 2\\2x = 4\,\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{3} (tm)\\x = 2 (ktm)\end{array} \right.\)

Vậy phương trình có một nghiệm \(x = \dfrac{1}{3}.\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức \(\dfrac{{\sqrt {{x^2} + 10x + 25} }}{{ - 5 - x}}\) với \(x <  - 5\) ta được:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(\sqrt {{x^2} + 10x + 25}  = \sqrt {{{\left( {x + 5} \right)}^2}}  = \left| {x + 5} \right| =  - \left( {x + 5} \right)\) (vì \(x <  - 5\)).

Nên \(\dfrac{{\sqrt {{x^2} + 10x + 25} }}{{ - 5 - x}} = \dfrac{{ - \left( {x + 5} \right)}}{{ - \left( {x + 5} \right)}} = 1\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(B = \sqrt {4{a^2} - 4a + 1}  + \sqrt {4{a^2} - 12a + 9} \).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(B = \sqrt {4{a^2} - 4a + 1}  + \sqrt {4{a^2} - 12a + 9} \)\( = \sqrt {{{\left( {2a - 1} \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {2a - 3} \right)}^2}}  = \left| {2a - 1} \right| + \left| {2a - 3} \right|\)

Ta có: \(\left| {2a - 1} \right| + \left| {2a - 3} \right| = \left| {2a - 1} \right| + \left| {3 - 2a} \right| \ge \left| {2a - 1 + 3 - 2a} \right| = 2\)

Dấu “=” xảy ra khi \(2a - 1 = 3 - 2a \Leftrightarrow 4a = 4 \Leftrightarrow a = 1\).

Suy ra GTNN của \(B\) là \(2 \Leftrightarrow a = 1\).