Căn thức bậc hai

Câu 21 Trắc nghiệm

Giá trị của biểu thức \(\sqrt {5 - 2\sqrt 6 }  + \sqrt {7 - 4\sqrt 3 } \) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

\(5 - 2\sqrt 6  = 2 - 2\sqrt 2 .\sqrt 3  + 3\)\( = {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} - 2\sqrt 2 .\sqrt 3  + {\left( {\sqrt 3 } \right)^2}\)\( = {\left( {\sqrt 2  - \sqrt 3 } \right)^2}\)

\(7 - 4\sqrt 3  = 4 - 2.2.\sqrt 3  + 3\)\( = {2^2} - 2.2.\sqrt 3  + {\left( {\sqrt 3 } \right)^2}\)\( = {\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^2}\)

\( \Rightarrow \sqrt {5 - 2\sqrt 6 }  + \sqrt {7 - 4\sqrt 3 } \)\( = \sqrt {{{\left( {\sqrt 2  - \sqrt 3 } \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)}^2}} \\\,\,\, = \left| {\sqrt 2  - \sqrt 3 } \right| + \left| {2 - \sqrt 3 } \right|\)\( = \sqrt 3  - \sqrt 2  + 2 - \sqrt 3 \)  \(\left( {do\,\,\,\sqrt 2  - \sqrt 3  < 0,\,\,\,2 - \sqrt 3  > 0} \right)\)

\( = 2 - \sqrt 2\)

Câu 22 Trắc nghiệm

Rút gọn \(A = \dfrac{{\sqrt {x - 1 - 2\sqrt {x - 2} } }}{{\sqrt {x - 2}  - 1}}\) với \(x > 3\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Với \(x > 3\) thì biểu thức đã cho đã xác định.

\(A = \dfrac{{\sqrt {x - 1 - 2\sqrt {x - 2} } }}{{\sqrt {x - 2}  - 1}}\) \( = \dfrac{{\sqrt {x - 2 - 2\sqrt {x - 2}  + 1} }}{{\sqrt {x - 2}  - 1}}\)\( = \dfrac{{\sqrt {{{\left( {\sqrt {x - 2}  - 1} \right)}^2}} }}{{\sqrt {x - 2}  - 1}}\)\( = \dfrac{{\left| {\sqrt {x - 2}  - 1} \right|}}{{\sqrt {x - 2}  - 1}}\)

Với \(x > 3 \Rightarrow \sqrt {x - 2}  - 1 > 0\)\( \Rightarrow \left| {\sqrt {x - 2}  - 1} \right| = \sqrt {x - 2}  - 1.\)

\( \Rightarrow A = \dfrac{{\left| {\sqrt {x - 2}  - 1} \right|}}{{\sqrt {x - 2}  - 1}} = \dfrac{{\sqrt {x - 2}  - 1}}{{\sqrt {x - 2}  - 1}} = 1.\)

Câu 23 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức sau \(\sqrt {{{\left( {a - b} \right)}^2}}  - 3\sqrt {{a^2}}  + 2\sqrt {{b^2}} \) với \(a < 0 < b\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\sqrt {{{\left( {a - b} \right)}^2}}  - 3\sqrt {{a^2}}  + 2\sqrt {{b^2}}  = \left| {a - b} \right| - 3\left| a \right| + 2\left| b \right|\)

Vì \(a < 0 < b \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a - b < 0\\a < 0\\b > 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| {a - b} \right| = b - a\\\left| a \right| =  - a\\\left| b \right| = b\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left| {a - b} \right| - 3\left| a \right| + 2\left| b \right| = b - a - 3\left( { - a} \right) + 2b\\ = b - a + 3a + 2b\\ = b - a + 3a + 2b\\ = 2a + 3b.\end{array}\)

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho số thực $a > 0$. Số nào sau đây là căn bậc hai số học của $a$ ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Với số dương $a$, số $\sqrt a $ được gọi là căn bậc hai số học của $a$.

Câu 25 Trắc nghiệm

Số nào sau đây là căn bậc hai số học của số $a = 0,36.$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Căn bậc hai số học của $a = 0,36$ là $\sqrt {0,36}  = 0,6$.

Câu 26 Trắc nghiệm

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Với $A,B$ không âm ta có $A < B \Leftrightarrow \sqrt A  < \sqrt B $ nên C đúng, D sai.

- Ta có hằng đẳng thức  $\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}\,\,\,\,A\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\,A < 0\end{array} \right.$ nên A, B sai.

Câu 27 Trắc nghiệm

Biểu thức $\sqrt {x - 3} $  có nghĩa khi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có  $\sqrt {x - 3} $ có nghĩa khi $x - 3 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 3$.

Câu 28 Trắc nghiệm

So sánh hai số $2$ và $1 + \sqrt 2 $.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tách $2 = 1 + 1 = 1 + \sqrt 1 $.

Vì $1 < 2 \Leftrightarrow \sqrt 1  < \sqrt 2 $

$ \Leftrightarrow 1 < \sqrt 2  \Leftrightarrow 1 + 1 < 1 + \sqrt 2 $

$\Leftrightarrow 2 < 1 + \sqrt 2 $.

Câu 29 Trắc nghiệm

Tìm các số $x$ không âm thỏa mãn $\sqrt x  \ge 3$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vì $3 = \sqrt 9 $ nên $\sqrt x  \ge 3$ được viết là $\sqrt x  \ge \sqrt 9 $. Vì $x$ không âm nên $\sqrt x  \ge \sqrt 9 $$ \Rightarrow x \ge 9$.

Câu 30 Trắc nghiệm

Tính giá trị biểu thức $\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^2}}$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có $\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)}^2}}  = \left| {2 - \sqrt 3 } \right|$ mà $2 = \sqrt 4  > \sqrt 3 $ (vì $4 > 3$) nên $2 - \sqrt 3  > 0$. Từ đó $\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)}^2}}  = \left| {2 - \sqrt 3 } \right| = 2 - \sqrt 3 $.

Ta có $\sqrt {{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^2}}  = \left| {1 - \sqrt 3 } \right|$ mà $1 = \sqrt 1  < \sqrt 3 $ (vì $1 < 3$) nên $1 - \sqrt 3  < 0$. Từ đó

$\sqrt {{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^2}}  = \left| {1 - \sqrt 3 } \right|$$ = \sqrt 3  - 1$.

Nên $\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^2}} $$ = 2 - \sqrt 3  + \sqrt 3  - 1 = 1$.

Câu 31 Trắc nghiệm

Tính giá trị biểu thức $6\sqrt {{{\left( { - 2,5} \right)}^2}}  - 8\sqrt {{{\left( { - 0,5} \right)}^2}} $.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có $\sqrt {{{\left( { - 2,5} \right)}^2}}  = \left| { - 2,5} \right| = 2,5$ và $\sqrt {{{\left( { - 0,5} \right)}^2}}  = \left| { - 0,5} \right| = 0,5$

Nên $6\sqrt {{{\left( { - 2,5} \right)}^2}}  - 8\sqrt {{{\left( { - 0,5} \right)}^2}} $$ = 6.2,5 - 8.0,5 = 15 - 4 = 11.$

Câu 32 Trắc nghiệm

Tìm điều kiện xác định của $\sqrt {5 - 3x} $.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có  $\sqrt {5 - 3x} $ có nghĩa khi $5 - 3x \ge 0 \Leftrightarrow 3x \le 5 \Leftrightarrow x \le \dfrac{5}{3}$.

Câu 33 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức $A = \sqrt {36{a^2}}  + 3a$ với $a > 0$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có  $\sqrt {36{a^2}}  = \sqrt {{{\left( {6a} \right)}^2}}  = \left| {6a} \right|$ mà $a > 0 \Rightarrow 6a > 0$ nên $\left| {6a} \right| = 6a$ hay $\sqrt {36{a^2}}  = 6a$.

Từ đó $A = \sqrt {36{a^2}}  + 3a = 6a + 3a = 9a$

Câu 34 Trắc nghiệm

Tìm $x$ để $\sqrt {\dfrac{{ - 2}}{{3x - 1}}} $ có nghĩa

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có  $\sqrt {\dfrac{{ - 2}}{{3x - 1}}} $có nghĩa khi $\dfrac{{ - 2}}{{3x - 1}} \ge 0$ mà $ - 2 < 0$

$ \Rightarrow 3x - 1 < 0 $

$\Leftrightarrow x < \dfrac{1}{3}$.

Câu 35 Trắc nghiệm

Giá trị của biểu thức \(\dfrac{2}{5}\sqrt {25}  - \dfrac{9}{2}\sqrt {\dfrac{{16}}{{81}}}  + \sqrt {169} \) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có  $\sqrt {25}  = \sqrt {{5^2}}  = \left| 5 \right| = 5$, $\sqrt {\dfrac{{16}}{{81}}}  = \sqrt {{{\left( {\dfrac{4}{9}} \right)}^2}}  = \left| {\dfrac{4}{9}} \right| = \dfrac{4}{9}$, $\sqrt {169}  = \sqrt {{{13}^2}}  = \left| {13} \right| = 13$

Nên \(\dfrac{2}{5}\sqrt {25}  - \dfrac{9}{2}\sqrt {\dfrac{{16}}{{81}}}  + \sqrt {169} \)$ = \dfrac{2}{5}.5 - \dfrac{9}{2}.\dfrac{4}{9} + 13 = 2 - 2 + 13 = 13$

Câu 36 Trắc nghiệm

Tìm giá trị của $x$ không âm biết $2\sqrt x  - 30 = 0$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Với $x$ không âm ta có

$2\sqrt x  - 30 = 0 $

$\Leftrightarrow 2\sqrt x  = 30 $

$\Leftrightarrow \sqrt x  = 15$ mà $15 > 0$ nên $\sqrt x  = 15 $

$\Leftrightarrow x = {15^2} $

$\Leftrightarrow x = 225$ (thỏa mãn).

Vậy $x = 225$.

Câu 37 Trắc nghiệm

Tính giá trị biểu thức $\sqrt {15 + 6\sqrt 6 }  - \sqrt {15 - 6\sqrt 6 } $.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có $\sqrt {15 + 6\sqrt 6 }  = \sqrt {{3^2} + 2.3.\sqrt 6  + 6}  = \sqrt {{{\left( {3 + \sqrt 6 } \right)}^2}}$

$  = \left| {3 + \sqrt 6 } \right| = 3 + \sqrt 6 $

Và $\sqrt {15 - 6\sqrt 6 }  = \sqrt {{3^2} - 2.3.\sqrt 6  + 6}  = \sqrt {{{\left( {3 - \sqrt 6 } \right)}^2}}  $

$= \left| {3 - \sqrt 6 } \right|= 3 - \sqrt 6 $

(vì $3 = \sqrt 9  > \sqrt 6  \Rightarrow 3 - \sqrt 6  > 0$)

Nên $\sqrt {15 + 6\sqrt 6 }  - \sqrt {15 - 6\sqrt 6 } $

$ = 3 + \sqrt 6  - \left( {3 - \sqrt 6 } \right) $

$= 3 + \sqrt 6  - 3 + \sqrt 6  = 2\sqrt 6 $

Câu 38 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức

$\sqrt {{a^2} + 8a + 16}  + \sqrt {{a^2} - 8a + 16} $ với $ - 4 \le a \le 4$ ta được

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có $\sqrt {{a^2} + 8a + 16}  = \sqrt {{{\left( {a + 4} \right)}^2}}  = \left| {a + 4} \right|$.

Mà $ - 4 \le a \le 4 \Rightarrow a + 4 \ge 0$

$\Rightarrow \left| {a + 4} \right| = a + 4$

Hay $\sqrt {{a^2} + 8a + 16}  = a + 4$ với $ - 4 \le a \le 4$

Ta có $\sqrt {{a^2} - 8a + 16}  = \sqrt {{{\left( {a - 4} \right)}^2}} $

$= \left| {a - 4} \right|$.

Mà $ - 4 \le a \le 4 \Rightarrow a - 4 \le 0 $

$\Rightarrow \left| {a - 4} \right| = 4 - a$

Hay $\sqrt {{a^2} - 8a + 16}  = 4 - a$ với $ - 4 \le a \le 4$

Khi đó $\sqrt {{a^2} + 8a + 16}  + \sqrt {{a^2} - 8a + 16}  $

$= a + 4 + 4 - a = 8$.

Câu 39 Trắc nghiệm

Tìm $x$ thỏa mãn phương trình \(\sqrt {{x^2} - x - 6}  = \sqrt {x - 3} \)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

ĐK: $x - 3 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 3$

Với điều kiện trên, ta có \(\sqrt {{x^2} - x - 6}  = \sqrt {x - 3} \)

$ \Leftrightarrow {x^2} - x - 6 = x - 3$

$\Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 = 0 $

$\Leftrightarrow {x^2} - 3x + x - 3 = 0$

$ \Leftrightarrow x\left( {x - 3} \right) + \left( {x - 3} \right) = 0 $

$\Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {x + 1} \right) = 0$

$\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 3 = 0\\x + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\,\left( N \right)\\x =  - 1\,(L)\end{array} \right.$.

Vậy phương trình có nghiệm $x = 3$.

Câu 40 Trắc nghiệm

Nghiệm của phương trình \(\sqrt {{\rm{2}}{{\rm{x}}^2} + 2}  = 3x - 1\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

ĐK: $3x - 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge \dfrac{1}{3}$

Với điều kiện trên ta có: \(\sqrt {{\rm{2}}{{\rm{x}}^2} + 2}  = 3x - 1\)$ \Leftrightarrow 2{x^2} + 2 = {\left( {3x - 1} \right)^2} $

$\Leftrightarrow 2{x^2} + 2 = 9{x^2} - 6x + 1 $

$\Leftrightarrow 7{x^2} - 6x - 1 = 0$

$ \Leftrightarrow 7{x^2} - 7x + x - 1 = 0 $

$\Leftrightarrow 7x\left( {x - 1} \right) + \left( {x - 1} \right) = 0$

$\Leftrightarrow \left( {7x + 1} \right)\left( {x - 1} \right) = 0 $

$\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}7x + 1 = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 1}}{7}\left( L \right)\\x = 1\,\left( N \right)\end{array} \right.$.