Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm - Đề số 5

Câu 1 Trắc nghiệm

Phân tích đa thức \({x^3} + x{}^2 - 4x - 4\) thành nhân tử ta được:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\begin{array}{l}\,\,{x^3} + x{}^2 - 4x - 4\\ = {x^2}(x + 1) - 4(x + 1)\\ = ({x^2} - 4)(x + 1)\\ = (x - 2)(x + 2)(x + 1)\end{array}\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Nhân dịp đầu năm học mới, nhà sách thực hiện chương trình giảm giá cho học sinh học sinh giỏi như sau: mỗi quyển loại 200 trang được giảm 5% còn mỗi quyển loại 120 trang được giảm 10%. Nếu năm học trước bạn Nam đạt danh hiệu học sinh giỏi thì bạn chỉ phải trả bao nhiêu tiền cho số vở trên.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số tiền Nam được giảm khi mua 4 quyển vở loại 200 trang, 22 quyển vở loại 120 trang là:

\(13500. 4. 5\% {\rm{ }} + {\rm{ }}9500. 22. 10\%  = 23600\) đồng.

Số tiền bạn phải trả nếu được giảm giá là:

\(263000--23600 = 239400\) (đồng).

Câu 3 Trắc nghiệm

Tính số vở loại \(120\) trang mà bạn Nam đã mua?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi số quyển vở loại 200 trang bạn Nam mua là x (quyển, điều kiện \(x \in {\mathbb{N}^*},{\rm{ }}x < 26\) ) thì số quyển vở loại 120 trang là: \(26-x\) ( quyển)

Số tiền mua vở loại 200 trang là: \(13500x\) (đồng)

Số tiền mua vở loại 120 trang là: \(9500\left( {26 - x} \right)\) (đồng)

Vì bạn Nam đã trả tổng số tiền là \(263000\) đồng nên ta có phương trình \(13500x + 9500(26 - x) = 263000\)

\( \Leftrightarrow 13500x - 9500x = 263000 - 9500. 26\).

\( \Leftrightarrow 4000x = 16000\)\( \Leftrightarrow x = 4\) (thỏa mãn)

Vậy bạn Nam mua 4 quyển vở loại 200 trang,  22 quyển vở loại 120 trang.

Câu 4 Trắc nghiệm

Tính số vở loại \(120\) trang mà bạn Nam đã mua?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi số quyển vở loại 200 trang bạn Nam mua là x (quyển, điều kiện \(x \in {\mathbb{N}^*},{\rm{ }}x < 26\) ) thì số quyển vở loại 120 trang là: \(26-x\) ( quyển)

Số tiền mua vở loại 200 trang là: \(13500x\) (đồng)

Số tiền mua vở loại 120 trang là: \(9500\left( {26 - x} \right)\) (đồng)

Vì bạn Nam đã trả tổng số tiền là \(263000\) đồng nên ta có phương trình \(13500x + 9500(26 - x) = 263000\)

\( \Leftrightarrow 13500x - 9500x = 263000 - 9500. 26\).

\( \Leftrightarrow 4000x = 16000\)\( \Leftrightarrow x = 4\) (thỏa mãn)

Vậy bạn Nam mua 4 quyển vở loại 200 trang,  22 quyển vở loại 120 trang.

Câu 5 Trắc nghiệm

Tính \(\widehat {BKE} + \widehat {BCE}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tam giác \(EBA\) vuông cân tại \(A\) nên \(\widehat {BEA} = {45^0}.\)

Từ câu trước ta có: \(\Delta BEK \backsim \Delta CEB\)

Suy ra: \(\widehat {BKE} = \widehat {CBE}\)

Do đó: \(\widehat {BKE} + \widehat {BCE} = \widehat {CBE} + \widehat {BCE}\)

Ta lại có: \(\widehat {BEA}\)là góc ngoài của tam giác \(EBC\) nên  \(\widehat {CBE} + \widehat {BCE} = \widehat {BEA} = {45^0}\)

 Nên \(\widehat {BKE} + \widehat {BCE} = {45^0}.\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Từ câu trước ta có: \(\dfrac{{BE}}{{EK}} = \sqrt 2 ;\dfrac{{CE}}{{EB}} = \sqrt 2 \) suy ra: \(\dfrac{{BE}}{{EK}} = \dfrac{{CE}}{{EB}}\)

Xét tam giác \(\Delta BEK\)và \(\Delta CEB\) có:

+) \(\dfrac{{BE}}{{EK}} = \dfrac{{CE}}{{EB}}\)

+) \(\widehat {CEB}\) chung

Suy ra: \(\Delta BEK \backsim \Delta CEB\) (c – g - c)

Câu 7 Trắc nghiệm

Tính \(BE\) và các tỉ số \(\dfrac{{BE}}{{EK}};\) \(\dfrac{{CE}}{{EB}}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vì \(AE = 2cm;AC = 6cm \Rightarrow EC = 4cm\)

Lại có \(K\) là trung điểm \(EC\) nên \(EK = KC = \dfrac{{EC}}{2} = 2cm\)

Ta có: \(AE = EK = KC = {\rm{ }}2cm\)

Xét tam giác \(ABE\) vuông tại \(A.\) Theo định lý Pytago ta có \(B{E^2} = A{B^2} + A{E^2}\)\( = {2^2} + {2^2} = 8\).

Suy ra: \(BE = 2\sqrt 2 \,cm\).

Từ đó suy ra: \(\dfrac{{BE}}{{EK}} = \dfrac{{2\sqrt 2 }}{2} = \sqrt 2 \) và \(\dfrac{{CE}}{{EB}} = \dfrac{4}{{2\sqrt 2 }} = \sqrt 2 \).

Câu 8 Trắc nghiệm

Tính \(BE\) và các tỉ số \(\dfrac{{BE}}{{EK}};\) \(\dfrac{{CE}}{{EB}}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vì \(AE = 2cm;AC = 6cm \Rightarrow EC = 4cm\)

Lại có \(K\) là trung điểm \(EC\) nên \(EK = KC = \dfrac{{EC}}{2} = 2cm\)

Ta có: \(AE = EK = KC = {\rm{ }}2cm\)

Xét tam giác \(ABE\) vuông tại \(A.\) Theo định lý Pytago ta có \(B{E^2} = A{B^2} + A{E^2}\)\( = {2^2} + {2^2} = 8\).

Suy ra: \(BE = 2\sqrt 2 \,cm\).

Từ đó suy ra: \(\dfrac{{BE}}{{EK}} = \dfrac{{2\sqrt 2 }}{2} = \sqrt 2 \) và \(\dfrac{{CE}}{{EB}} = \dfrac{4}{{2\sqrt 2 }} = \sqrt 2 \).

Câu 9 Trắc nghiệm

Số \(5\dfrac{1}{4}\) gấp bao nhiêu lần số \(0,875\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đổi \(0,875 = \dfrac{{875}}{{1000}} = \dfrac{7}{8}\) và \(5\dfrac{1}{4} = \dfrac{{5 \times 4 + 1}}{4} = \dfrac{{21}}{4}\)

Ta có \(\dfrac{{21}}{4}:\dfrac{7}{8} = \dfrac{{21}}{4}.\dfrac{8}{7} = 6\)

Vậy số \(5\dfrac{1}{4}\) gấp \(6\)  lần số \(0,875\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Tính diện tích tam giác \(DMN,\) nếu biết diện tích tam giác \(ABC\) là: \(640\,c{m^2}.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Nhận thấy hai tam giác \(ANC\) và \(ABC\) có chung chiều cao hạ từ đỉnh \(C\)

Mà \(AN = \dfrac{1}{2} \times AB\) nên \({S_{{\rm{ANC}}}} = \dfrac{1}{2}{S_{ABC}}{\rm{ }}\)

Nhận thấy hai tam giác \(ANM\) và \(ANC\) có chung chiều cao hạ từ đỉnh \(N\) mà \(AM = \dfrac{1}{3} \times AC\) nên \({{\rm{S}}_{{\rm{AMN}}}} = \dfrac{1}{3} \times {\rm{ }}{{\rm{S}}_{{\rm{ANC}}}}\).

Do đó: \({S_{AMN}} = \dfrac{1}{3} \times {S_{ANC}}\)\( = \dfrac{1}{3} \times \dfrac{1}{2} \times {S_{ABC}} = \dfrac{1}{6} \times {\rm{ }}{{\rm{S}}_{{\rm{ABC}}}}\)

Vậy \({S_{AMN}} = \dfrac{1}{6} \times {S_{ABC}}\)

Tương tự ta có: \({{\rm{S}}_{{\rm{DMC}}}} = \dfrac{1}{3} \times {{\rm{S}}_{{\rm{ABC}}}}{\rm{ ;\,}}{{\rm{S}}_{{\rm{DNB}}}} = \dfrac{1}{4} \times {{\rm{S}}_{{\rm{ABC}}}}\)

Mà \({S_{DMN}} + {S_{AMN}} + {S_{BDN}} + {S_{DCM}} = {S_{ABC}}\)

Nên  \({S_{DMN}} = {S_{ABC}} - {S_{AMN}} - {S_{BDN}} - {S_{DCM}}\)\( = {S_{ABC}} - \dfrac{1}{6} \times {S_{ABC}} - \dfrac{1}{4} \times {S_{ABC}} - \dfrac{1}{3} \times {S_{ABC}} = \dfrac{1}{4} \times {S_{ABC}}\)

Do đó: \({S_{DMN}} = \dfrac{1}{4} \times {\rm{ }}{{\rm{S}}_{{\rm{ABC}}}} = \dfrac{1}{4} \times {\rm{ 640 = 160c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Chọn câu đúng về diện tích hai tam giác \(ADM\) và \(ABC.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Nhận thấy hai tam giác \(ADC\) và \(ABC\) có chung chiều cao hạ từ đỉnh \(A\)

Mà \(BD = \dfrac{1}{2} \times BC\) nên \({S_{{\rm{ADC}}}} = \dfrac{1}{2}{S_{ABC}}{\rm{ }}\)

Nhận thấy hai tam giác \(ADM\) và \(ADC\) có chung chiều cao hạ từ đỉnh \(D\) mà \(AM = \dfrac{1}{3} \times AC\) nên \({{\rm{S}}_{{\rm{ADM}}}} = \dfrac{1}{3} \times {\rm{ }}{{\rm{S}}_{{\rm{ADC}}}}\).

Do đó: \({S_{ADM}} = \dfrac{1}{3} \times {S_{ADC}}\)\( = \dfrac{1}{3} \times \dfrac{1}{2} \times {S_{ABC}} = \dfrac{1}{6} \times {\rm{ }}{{\rm{S}}_{{\rm{ABC}}}}\)

Vậy \({S_{ADM}} = \dfrac{1}{6} \times {S_{ABC}}\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x|12 \le x < 15} \right\}\). Viết tập hợp \(A\) dưới dạng liệt kê các phần tử.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tập hợp \(A\) gồm các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng \(12\) và nhỏ hơn \(15\) tức là gồm các số \(12;13;14\)

Do đó \(A = \left\{ {12;13;14} \right\}\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Tổng của 9 số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 có kết quả là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Các số tự nhiên từ 1 đến 9 là: \(1,2,3,4,5,6,7,8,9\)

Tổng các số trên là: \(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9\)

\( = \left( {1 + 9} \right) + \left( {2 + 8} \right) + \left( {3 + 7} \right) + \left( {4 + 6} \right) + 5\)

 \(\begin{array}{l} = 10 + 10 + 10 + 10 + 5\\ = 40 + 5 = 45\end{array}\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Căn bậc hai số học của 4 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì \({2^2} = 4\) và \(2 > 0\) nên \(\sqrt 4  = 2.\)

Câu 15 Trắc nghiệm

So sánh 5 với \(2\sqrt 6 \) ta có kết luận sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \({5^2} = 25;\,{\left( {2\sqrt 6 } \right)^2} = {2^2}.{\left( {\sqrt 6 } \right)^2} = 4.6 = 24\)

Vì \(25 > 24\) nên \(5 > 2\sqrt 6 .\)

Câu 16 Trắc nghiệm

Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước. Lần thứ nhất chảy vào \(\dfrac{3}{5}\) bể, lần thứ hai chảy vào thêm \(\dfrac{1}{3}\) bể. Hỏi còn mấy phần của bể chưa có nước?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số phần bể chưa có nước là:

\(1 - \left( {\dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{1}{{15}}\) (bể)

Câu 17 Trắc nghiệm

\(\sqrt {{{\rm{x}}^2}}  = 5\) thì \(x\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(\sqrt {{{\rm{x}}^2}}  = 5 \Leftrightarrow \left| x \right| = 5 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\\x =  - 5\end{array} \right.\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Chọn số thích hợp vào chỗ trống, biết: \(18,987 = 18 + 0,9 +  \ldots  + 0,007\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi số cần tìm là \(x\)

Ta có: \(18,987 = 18 + 0,9 + x + 0,007\)

\(\begin{array}{l}18,987 = 18,9 + x + 0,007\\18,987 = \left( {18,9 + 0,007} \right) + x\\18,987 = 18,907 + x\\x = 18,987 - 18,907\\x = 0,08\end{array}\)

Vậy số cần tìm là \(0,08.\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Thực hiện phép tính sau \(\dfrac{{x - 3}}{{2x + 6}}:\left( {{x^2} - 6x + 9} \right)\), ta được kết quả là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(\dfrac{{x - 3}}{{2x + 6}}:\left( {{x^2} - 6x + 9} \right) = \dfrac{{x - 3}}{{2(x + 3)}}.\dfrac{1}{{{{(x - 3)}^2}}} = \dfrac{1}{{2(x - 3)(x + 3)}} = \dfrac{1}{{2({x^2} - 9)}}\).

Câu 20 Trắc nghiệm

Nếu \(\Delta ABC\) vuông tại A có \(BH = 9,HC = 25\) thì đường cao \(AH\) có độ dài là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có chiều cao \(AH.\) Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:

\(A{H^2} = HB.HC \Leftrightarrow A{H^2} = 9.25\) \( \Leftrightarrow A{H^2} = 225 \Rightarrow AH = 15\)

Vậy \(AH = 15\,cm.\)