Đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp

Câu 1 Trắc nghiệm

Tâm đường tròn nội tiếp của một tam giác là giao của các đường:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đường tròn nội tiếp tam giác có tâm là giao 3 đường phân giác trong.

Câu 2 Trắc nghiệm

Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của các đường:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đường tròn nội tiếp tam giác có tâm là giao 3 đường trung trực.

Câu 3 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây đúng nhất

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Mỗi tam giác luôn có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp ⇒ Câu A đúng

Không phải tứ giác nào cũng có đường tròn nội tiếp ⇒ Câu B sai

Đường tròn tiếp xúc với các đường thẳng chứa các cạnh của tam giác không phải lúc nào cũng là đường tròn nội tiếp tam giác (mà có thể là đường tròn bàng tiếp) ⇒ Câu D sai

Câu 4 Trắc nghiệm

Đường tròn ngoại tiếp hình vuông cạnh bằng 2 có bán kính là.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hình vuông ABCD nội tiếp đường tròn \(\left( O \right) \Rightarrow O\)  là tâm của hình vuông

Vì ABCD là hình vuông nên 2 đường chéo vuông góc với nhau, đồng thời chúng bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường \( \Rightarrow OA \bot OB\) và OA = OB

\( \Rightarrow \Delta OAB\) vuông cân tại O

Gọi R là bán kính của đường tròn ngoại tiếp (O), ta có $AB = OA\sqrt 2  = R\sqrt 2  \Rightarrow R = \dfrac{{AB}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{2}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 $

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho lục giác đều \(ABCDEF\) cạnh \(a\) nội tiếp đường tròn tâm \(O\) . Tính bán kính đường tròn \(\left( O \right)\) theo \(a.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(AB = BC = CD = DE = EF = FA\) nên số đo cung \(AB = \dfrac{1}{6}\) số đo cả đường tròn

Hay \(\widehat {AOB} = \dfrac{{360^\circ }}{6} = 60^\circ \) .

Suy ra tam giác \(AOB\) đều nên \(OA = OB = AB = a.\)

Vậy bán kính đường tròn \(\left( O \right)\) là \(a.\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Tính cạnh của một ngũ giác đều nội tiếp đường tròn bán kính \(5\,cm\) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Vì \(AB = BC = CD = DE = EA\) nên các cung \(AB,BC,CD,DE,EA\) bằng nhau

Suy ra \(\widehat {AOB} = \dfrac{1}{5}.360^\circ  = 72^\circ \) 

+) Xét tam giác \(AOB\) cân tại \(O\) có \(OF\) là đường cao cũng là đường phân giác nên \(\widehat {BOF} = 36^\circ \)

Ta có \(FB = OB.\sin \widehat {BOF} = 5.\sin 36^\circ  \Rightarrow AB = 2FB = 10.\sin 36^\circ  \approx 5,9\,cm\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Tính cạnh của một ngũ giác đều ngoại tiếp đường tròn bán kính \(5\,cm\) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi \(O\) là tâm đường tròn ngoại tiếp ngũ giác đều \(ABCDE\), đường cao \(OF \bot AB\) . Khi đó bán kính của \(\left( O \right)\) là \(OF = 5\,cm\) .

Ta có \(\widehat {AOB} = \dfrac{{360^\circ }}{5} = 72^\circ \)\( \Rightarrow \widehat {BOF} = 36^\circ \)

Xét tam giác \(OFB\) có \(FB = OF.\tan 36^\circ  = 5.\tan 36^\circ  \Rightarrow AB = 10.\tan 36^\circ  \approx 7,3\) \(cm\) .

Câu 8 Trắc nghiệm

Tính cạnh của hình vuông nội tiếp \(\left( {O;3} \right)\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\) nội tiếp đường tròn  \(\left( O \right)\) suy ra $O$ là giao điểm hai đường chéo \(AC\) và \(BD\)

Từ đó \(R = OA = \dfrac{{AC}}{2} \Rightarrow AC = 2.3 = 6cm\)

Theo định lý Pytago ta có \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2} \Rightarrow A{C^2} = {a^2} + {a^2} \Leftrightarrow A{C^2} = 2{a^2}\)\( \Leftrightarrow AC = a\sqrt 2 \)

\( \Rightarrow a\sqrt 2  = 6 \Rightarrow a = 3\sqrt 2 .\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Tính diện tích tam giác đều nội tiếp đường tròn \(\left( {O;2cm} \right)\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Gọi tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a\) nội tiếp đường tròn \(\left( {O;2cm} \right)\) .

Khi đó \(O\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) và \(O\) cũng là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) nên \(AO = 2cm\)  .

 Gọi \(AH\) là đường trung tuyến \( \Rightarrow \dfrac{2}{3}AH = AO = 2cm \Rightarrow AH = 3cm\)

+ Theo định lý Pytago ta có \(A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {a^2} - {\left( {\dfrac{a}{2}} \right)^2} = \dfrac{{3{a^2}}}{4} \Rightarrow AH = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Mà \(AH = 3cm \Rightarrow 3 = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow a = \dfrac{6}{{\sqrt 3 }} = 2\sqrt 3 cm\)

Diện tích tam giác \(ABC\) là \(S = \dfrac{1}{2}AH.BC = \dfrac{1}{2}3.2\sqrt 3  = 3\sqrt 3 \left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Gọi r và R lần lượt là bán kính đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp của một tam giác đều. Tỷ số $\dfrac{r}{R}$ bằng: 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Giả sử tam giác đều ABC có đường tròn nội tiếp (I) tiếp xúc với BC tại H

\( \Rightarrow IH \bot BC\)

Vì ABC là tam giác đều nên I cũng là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ ABC

\( \Rightarrow IH\)  là trung trực BC

\( \Rightarrow H\)  là trung điểm BC

Vì I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác nên BI là phân giác của $\widehat{ABC} \Rightarrow \widehat{IBH} = \dfrac{{\widehat{ ABC}}}{2} = \dfrac{{60^\circ }}{2} = 30^\circ $

Xét tam giác \(IHB\) ta có

$\dfrac{r}{R} = \dfrac{{IH}}{{IB}} = \sin \widehat{ IBH} = \sin 30^\circ  = \dfrac{1}{2}$

Câu 11 Trắc nghiệm

Đường tròn ngoại tiếp đa giác  là đường tròn 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp đa giác .

Câu 12 Trắc nghiệm

Số đường tròn nội tiếp của một đa giác đều là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bất kì đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp, có một và chỉ một đường tròn nội tiếp.

Câu 13 Trắc nghiệm

Đường tròn nội tiếp hình vuông cạnh \(a\) có bán kính là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi \(O\) là tâm của hình vuông \(ABCD\) , \(E;\,F;K;\,G\) là trung điểm của \(AD,\,DC,\,BC,\,AB\)

Khi đó ta có \(OE = OF = OK = OG = \dfrac{a}{2}\) . Hay \(O\) là tâm đường tròn nội tiếp hình vuông \(ABCD\) .

Bán kính đường tròn là \(R = \dfrac{a}{2}\) .

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho lục giác đều \(ABCDEF\) nội tiếp đường tròn tâm \(O\) . Tính số đo góc \(AOB\) .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(AB = BC = CD = DE = EF = FA\) nên số đo cung \(AB = \dfrac{1}{6}\) số đo cả đường tròn

Hay \(\widehat {AOB} = \dfrac{{360^\circ }}{6} = 60^\circ \) .

Câu 15 Trắc nghiệm

Tính cạnh của một ngũ giác đều nội tiếp đường tròn bán kính \(4\,cm\) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Vì \(AB = BC = CD = DE = EA\) nên các cung \(AB,BC,CD,DE,EA\) bằng nhau

Suy ra \(\widehat {AOB} = \dfrac{1}{5}.360^\circ  = 72^\circ \) 

+) Xét tam giác \(AOB\) cân tại \(O\) có \(OF\) là đường cao cũng là đường phân giác nên \(\widehat {BOF} = 36^\circ \)

Ta có \(FB = OB.\sin \widehat {BOF} = 4.\sin 36^\circ  \Rightarrow AB = 2FB = 8\sin 36^\circ  \approx 4,7\,cm\) 

Câu 16 Trắc nghiệm

Tính cạnh của một ngũ giác đều ngoại tiếp đường tròn bán kính \(4\,cm\) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi \(O\) là tâm đường tròn nội tiếp ngũ giác đều \(ABCDE\), đường cao \(OF \bot AB.\)

Khi đó bán kính của \(\left( O \right)\) là \(OF = 4\,cm\) .

Ta có \(\widehat {AOB} = \dfrac{{360^\circ }}{5} = 72^\circ \) \( \Rightarrow \widehat {BOF} = 36^\circ \)

Xét tam giác \(OFB\) có \(FB = OF.\tan 36^\circ  = 4.\tan 36^\circ  \Rightarrow AB = 8.\tan 36^\circ  \approx 5,8 \,cm.\) 

Câu 17 Trắc nghiệm

Tính cạnh của hình vuông nội tiếp \(\left( {O;R} \right)\) 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi \(ABCD\) làhình vuông cạnh \(a\) nội tiếp đường tròn  \(\left( O \right)\) suy ra $O$ là giao điểm hai đường chéo \(AC\) và \(BD\)

Từ đó \(R = OA = \dfrac{{AC}}{2} \Rightarrow AC = 2R\)

Theo định lý Pytago ta có \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2} \Rightarrow A{C^2} = {a^2} + {a^2} \Leftrightarrow A{C^2} = 2{a^2}\)

\( \Rightarrow AC = a\sqrt 2  = 2R \Rightarrow a = \sqrt 2 R\).

Câu 18 Trắc nghiệm

Tính độ dài cạnh của tam giác đều nội tiếp \(\left( {O;R} \right)\) theo \(R.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Gọi tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a\) nội tiếp đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) .

Khi đó \(O\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) . Gọi \(AH\) là đường trung tuyến \( \Rightarrow R = AO = \dfrac{2}{3}AH \Rightarrow AH = \dfrac{{3R}}{2}\)

+ Theo định lý Pytago ta có \(A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = \dfrac{{3{a^2}}}{4} \Rightarrow AH = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Từ đó ta có \(\dfrac{{3R}}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow a = \sqrt 3 R\) 

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho \(\left( {O;4} \right)\)  có dây \(AC\) bằng cạnh hình vuông nội tiếp và dây \(BC\) bằng cạnh tam giác đều nội tiếp đường tròn đó ( điểm \(C\) và \(A\) nằm cùng phía với \(BO\) ). Tính số đo góc \(ACB\) 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Vì \(AC\) bằng cạnh của hình vuông nội tiếp \(\left( O \right)\) nên số đo cung \(AC = 90^\circ \)

Vì \(BC\) bằng cạnh của tam giác đều nội tiếp \(\left( O \right)\) nên số đo cung \(BC = 120^\circ \)

Từ đó suy ra số đo cung \(AB = 120^\circ  - 90^\circ  = 30^\circ \)

+ Vì \(\widehat {ACB}\) là góc nội tiếp chắn cung \(AB\) nên \(\widehat {ACB} = \dfrac{{30^\circ }}{2} = 15^\circ \) 

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho ngũ giác đều \(ABCDE\). Gọi \(K\) là giao điểm của \(AC\) và \(BE\) . Khi đó hệ thức nào dưới đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vì \(AB = AE\) (do \(ABCDE\) là ngũ giác đều ) nên cung \(AB = \) cung \(AE\)

Xét tam giác \(AKB\) và tam giác \(ABC\) có

\(\widehat A\) chung và \(\widehat {KBA} = \widehat {KCB}\) (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau \(AB,AE\) )

Suy ra \(\Delta AKB\backsim\Delta ABC\left( {g - g} \right)\)

\(\Rightarrow \dfrac{{AK}}{{AB}} = \dfrac{{AB}}{{AC}} \Rightarrow A{B^2} = AK.AC\) .

Mà $AB = BC$ nên \(B{C^2} = AK.AC\) .

Theo bất đẳng thức tam giác thì \(AB + BC > AC\) nên C sai

Vì \(ABCDE\) là ngũ giác đều nên \(BC \ne OB\) nên B sai.