Tâm đường tròn nội tiếp của một tam giác là giao của các đường:
Đường tròn nội tiếp tam giác có tâm là giao 3 đường phân giác trong.
Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của các đường:
Đường tròn nội tiếp tam giác có tâm là giao 3 đường trung trực.
Phát biểu nào sau đây đúng nhất
Mỗi tam giác luôn có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp ⇒ Câu A đúng
Không phải tứ giác nào cũng có đường tròn nội tiếp ⇒ Câu B sai
Đường tròn tiếp xúc với các đường thẳng chứa các cạnh của tam giác không phải lúc nào cũng là đường tròn nội tiếp tam giác (mà có thể là đường tròn bàng tiếp) ⇒ Câu D sai
Đường tròn ngoại tiếp hình vuông cạnh bằng 2 có bán kính là.
Hình vuông ABCD nội tiếp đường tròn (O)⇒O là tâm của hình vuông
Vì ABCD là hình vuông nên 2 đường chéo vuông góc với nhau, đồng thời chúng bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường ⇒OA⊥OB và OA = OB
⇒ΔOAB vuông cân tại O
Gọi R là bán kính của đường tròn ngoại tiếp (O), ta có AB=OA√2=R√2⇒R=AB√2=2√2=√2
Cho lục giác đều ABCDEF cạnh a nội tiếp đường tròn tâm O . Tính bán kính đường tròn (O) theo a.
Ta có AB=BC=CD=DE=EF=FA nên số đo cung AB=16 số đo cả đường tròn
Hay ^AOB=360∘6=60∘ .
Suy ra tam giác AOB đều nên OA=OB=AB=a.
Vậy bán kính đường tròn (O) là a.
Tính cạnh của một ngũ giác đều nội tiếp đường tròn bán kính 5cm (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
+ Vì AB=BC=CD=DE=EA nên các cung AB,BC,CD,DE,EA bằng nhau
Suy ra ^AOB=15.360∘=72∘
+) Xét tam giác AOB cân tại O có OF là đường cao cũng là đường phân giác nên ^BOF=36∘
Ta có FB=OB.sin^BOF=5.sin36∘⇒AB=2FB=10.sin36∘≈5,9cm
Tính cạnh của một ngũ giác đều ngoại tiếp đường tròn bán kính 5cm (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp ngũ giác đều ABCDE, đường cao OF⊥AB . Khi đó bán kính của (O) là OF=5cm .
Ta có ^AOB=360∘5=72∘⇒^BOF=36∘
Xét tam giác OFB có FB=OF.tan36∘=5.tan36∘⇒AB=10.tan36∘≈7,3 cm .
Tính cạnh của hình vuông nội tiếp (O;3)
Gọi ABCD là hình vuông cạnh a nội tiếp đường tròn (O) suy ra O là giao điểm hai đường chéo AC và BD
Từ đó R=OA=AC2⇒AC=2.3=6cm
Theo định lý Pytago ta có AB2+BC2=AC2⇒AC2=a2+a2⇔AC2=2a2⇔AC=a√2
⇒a√2=6⇒a=3√2.
Tính diện tích tam giác đều nội tiếp đường tròn (O;2cm)
+ Gọi tam giác ABC đều cạnh a nội tiếp đường tròn (O;2cm) .
Khi đó O là trọng tâm tam giác ABC và O cũng là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên AO=2cm .
Gọi AH là đường trung tuyến ⇒23AH=AO=2cm⇒AH=3cm
+ Theo định lý Pytago ta có AH2=AB2−BH2=a2−(a2)2=3a24⇒AH=a√32
Mà AH=3cm⇒3=a√32⇔a=6√3=2√3cm
Diện tích tam giác ABC là S=12AH.BC=123.2√3=3√3(cm2)
Gọi r và R lần lượt là bán kính đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp của một tam giác đều. Tỷ số rR bằng:
Giả sử tam giác đều ABC có đường tròn nội tiếp (I) tiếp xúc với BC tại H
⇒IH⊥BC
Vì ABC là tam giác đều nên I cũng là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ ABC
⇒IH là trung trực BC
⇒H là trung điểm BC
Vì I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác nên BI là phân giác của ^ABC⇒^IBH=^ABC2=60∘2=30∘
Xét tam giác IHB ta có
rR=IHIB=sin^IBH=sin30∘=12
Đường tròn ngoại tiếp đa giác là đường tròn
Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp đa giác .
Số đường tròn nội tiếp của một đa giác đều là
Bất kì đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp, có một và chỉ một đường tròn nội tiếp.
Đường tròn nội tiếp hình vuông cạnh a có bán kính là

Gọi O là tâm của hình vuông ABCD , E;F;K;G là trung điểm của AD,DC,BC,AB
Khi đó ta có OE=OF=OK=OG=a2 . Hay O là tâm đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD .
Bán kính đường tròn là R=a2 .
Cho lục giác đều ABCDEF nội tiếp đường tròn tâm O . Tính số đo góc AOB .

Ta có AB=BC=CD=DE=EF=FA nên số đo cung AB=16 số đo cả đường tròn
Hay ^AOB=360∘6=60∘ .
Tính cạnh của một ngũ giác đều nội tiếp đường tròn bán kính 4cm (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

+ Vì AB=BC=CD=DE=EA nên các cung AB,BC,CD,DE,EA bằng nhau
Suy ra ^AOB=15.360∘=72∘
+) Xét tam giác AOB cân tại O có OF là đường cao cũng là đường phân giác nên ^BOF=36∘
Ta có FB=OB.sin^BOF=4.sin36∘⇒AB=2FB=8sin36∘≈4,7cm
Tính cạnh của một ngũ giác đều ngoại tiếp đường tròn bán kính 4cm (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Gọi O là tâm đường tròn nội tiếp ngũ giác đều ABCDE, đường cao OF⊥AB.
Khi đó bán kính của (O) là OF=4cm .
Ta có ^AOB=360∘5=72∘ ⇒^BOF=36∘
Xét tam giác OFB có FB=OF.tan36∘=4.tan36∘⇒AB=8.tan36∘≈5,8cm.
Tính cạnh của hình vuông nội tiếp (O;R)

Gọi ABCD làhình vuông cạnh a nội tiếp đường tròn (O) suy ra O là giao điểm hai đường chéo AC và BD
Từ đó R=OA=AC2⇒AC=2R
Theo định lý Pytago ta có AB2+BC2=AC2⇒AC2=a2+a2⇔AC2=2a2
⇒AC=a√2=2R⇒a=√2R.
Tính độ dài cạnh của tam giác đều nội tiếp (O;R) theo R.

+ Gọi tam giác ABC đều cạnh a nội tiếp đường tròn (O;R) .
Khi đó O là trọng tâm tam giác ABC . Gọi AH là đường trung tuyến ⇒R=AO=23AH⇒AH=3R2
+ Theo định lý Pytago ta có AH2=AB2−BH2=3a24⇒AH=a√32
Từ đó ta có 3R2=a√32⇒a=√3R
Cho (O;4) có dây AC bằng cạnh hình vuông nội tiếp và dây BC bằng cạnh tam giác đều nội tiếp đường tròn đó ( điểm C và A nằm cùng phía với BO ). Tính số đo góc ACB

+ Vì AC bằng cạnh của hình vuông nội tiếp (O) nên số đo cung AC=90∘
Vì BC bằng cạnh của tam giác đều nội tiếp (O) nên số đo cung BC=120∘
Từ đó suy ra số đo cung AB=120∘−90∘=30∘
+ Vì ^ACB là góc nội tiếp chắn cung AB nên ^ACB=30∘2=15∘
Cho ngũ giác đều ABCDE. Gọi K là giao điểm của AC và BE . Khi đó hệ thức nào dưới đây là đúng?

Vì AB=AE (do ABCDE là ngũ giác đều ) nên cung AB= cung AE
Xét tam giác AKB và tam giác ABC có
ˆA chung và ^KBA=^KCB (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau AB,AE )
Suy ra ΔAKB∽
\Rightarrow \dfrac{{AK}}{{AB}} = \dfrac{{AB}}{{AC}} \Rightarrow A{B^2} = AK.AC .
Mà AB = BC nên B{C^2} = AK.AC .
Theo bất đẳng thức tam giác thì AB + BC > AC nên C sai
Vì ABCDE là ngũ giác đều nên BC \ne OB nên B sai.