Cho hình cầu có đường kính d=8cm . Diện tích mặt cầu là
Vì đường kính d=8cm nên bán kính hình cầu R=82=4cm
Diện tích mặt cầu S=4πR2=4π.42=64π(cm2)
Cho mặt cầu có thể tích V=972π(cm3) . Tính đường kính mặt cầu.
Ta có V=43πR3=972π⇒R3=729⇒R=9cm
Từ đó đường kính mặt cầu là d=2R=2.9=18cm
Cho mặt cầu có số đo diện tích bằng hai lần với số đo thể tích. Tính bán kính mặt cầu.
Từ giả thiết ta có 4πR2=2.43πR3⇒R3=32R2⇒R=32
Cho hình cầu có bán kính 5cm. Một hình nón cũng có bán kính đáy bằng 5cm và có diện tích toàn phần bằng diện tích mặt cầu. Tính chiều cao của hình nón.
Gọi l là độ dài đường sinh của hình nón.
Vì bán kính hình cầu và bán kính đáy của hình nón bằng nhau nên từ giả thiết ta có 4πR2=πRl+πR2⇔4R2=Rl+R2⇔3R2=Rl⇒l=3R=3.5=15cm
Sử dụng công thức liên hệ trong hình nón ta có h2=l2−R2=152−52=200⇒h=10√2cm
Cho một hình cầu và hình trụ ngoại tiếp nó (đường kính đáy và chiều cao của hình trụ bằng nhau và bằng đường kính của hình cầu). Tính tỉ số giữa diện tích mặt cầu và diện tích toàn phần của hình trụ.
Vì đường kính đáy và chiều cao của hình trụ bằng nhau và bằng đường kính hình cầu nên h=2R với R là bán kính hình cầu và cũng là bán kính đáy của hình trụ.
Diện tích mặt cầu S=4πR2 , diện tích xung quanh của hình trụ Sxq=2πRh=2πR.2R=4πR2
Diện tích toàn phần của hình trụ là Stp=Sxq+2πR2=4πR2+2πR2=6πR2
Tỉ số giữa diện tích mặt cầu và diện tích toàn phần của hình trụ là SStp=4πR26πR2=23 .
Cho một hình cầu nội tiếp trong hình trụ. Biết rằng chiều cao của hình trụ bằng ba lần bán kính đáy và bán kính đáy hình trụ bằng bán kính của hình cầu. Tính tỉ số giữa thể tích hình cầu và thể tích hình trụ.
Từ đề bài suy ra chiều cao hình trụ là h=3R với R là bán kính hình cầu và cũng là bán kính đáy của hình trụ.
Thể tích hình cầu Vc=43πR3 ; thể tích khối trụ Vt=πR2.3R=3πR3
Tỉ số thể tích hình cầu và thể tích hình trụ là VcVt=43πR33πR3=49 .
Cho một hình cầu và một hình lập phương ngoại tiếp nó. Nếu diện tích diện tích toàn phần của hình lập phương là 24cm2 thì diện tích mặt cầu là:
Vì hình cầu nội tiếp hình lập phương nên bán kính hình cầu R=a2 với a là cạnh hình lập phương.
Diện tích toàn phần của hình lập phương Stp=6a2=24⇔a=2cm
Suy ra R=22=1cm
Khi đó ta có diện tích mặt cầu S=4πR2=4π.12=4π(cm2)
Cho tam giác ABC vuông cân tại A có cạnh góc vuông bằng 6cm. Tính diện tích mặt cầu được tạo thành khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC một vòng quanh cạnh BC.
Vì tam giác ABC vuông tại A nên có đường tròn ngoại tiếp là đường tròn đường kính BC .
Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác là R=BC2
Theo định lý Pytago ta có BC2=AB2+AC2=2.62⇒BC=6√2⇒R=6√22=3√2
Khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC một vòng quanh cạnh BC ta được hình cầu có bán kính R=3√2 nên diện tích mặt cầu là S=4πR2=4π(3√2)2=72π(cm2) .
Cho một tam giác đều ABC có cạnh AB=12cm, đường cao AH. Khi đó thể tích hình cầu được tạo thành khi quay nửa đường tròn nội tiếp tam giác ABC một vòng quanh AH.
Vì ΔABC là tam giác đều nên tâm đường tròn nội tiếp trùng với trọng tâm O của tam giác.
Khi đó bán kính đường tròn nội tiếp là R=OH=AH3
Xét tam giác vuông ABH có AH2=AB2−BH2=122−(122)2=108⇒AH=6√3
Suy ra R=AH3=2√3
Khi quay nửa đường tròn nội tiếp tam giác ABC một vòng quanh AH ta được hình cầu bán kính R=2√3⇒V=43πR3=43π.(2√3)3=32π√3(cm3)
Cho hình chữ nhật ABCD có AB=8cm;AD=6cm . Tính diện tích mặt cầu thu được khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD quay quanh đường thẳng MN với M là trung điểm AD , N là trung điểm BC .
Gọi O là tâm của hình chữ nhật nên OA=OB=OC=OD nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD . Khi đó bán kính đường tròn là R=OA=AC2
Theo định lý Pytago ta có AC2=AD2+DC2=62+82=100⇒AC=10 (vì AB=DC=8cm )⇒R=5cm
Khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD quay quanh đường thẳng MN với M là trung điểm AD , N là trung điểm BC ta được một hình cầu tâm O bán kính R=5cm
Diện tích mặt cầu là S=4πR2=4.π52=100π (cm) .
Cho hình cầu có đường kính d=6cm . Diện tích mặt cầu là
Vì đường kính d=6cm nên bán kính hình cầu R=62=3cm
Diện tích mặt cầu S=4πR2=4π.32=36π(cm2)
Cho mặt cầu có thể tích V=288π(cm3) . Tính đường kính mặt cầu.
Ta có V=43πR3=288π⇒R3=216⇒R=6cm
Từ đó đường kính mặt cầu là d=2R=2.6=12cm.
Cho mặt cầu có số đo diện tích bằng với số đo thể tích. Tính bán kính mặt cầu.
Từ giả thiết ta có 4πR2=43πR3⇒R3=3R2⇒R=3
Cho hình cầu có bán kính 3cm. Một hình nón cũng có bán kính đáy bằng 3cm và có diện tích toàn phần bằng diện tích mặt cầu. Tính chiều cao của hình nón.

Gọi l là độ dài đường sinh của hình nón.
Vì bán kính hình cầu và bán kính đáy của hình nón bằng nhau nên từ giả thiết ta có 4πR2=πRl+πR2⇔4R2=Rl+R2⇔3R2=Rl⇒l=3R=3.3=9cm
Sử dụng công thức liên hệ trong hình nón ta có h2=l2−R2=92−32=72
⇒h=6√2cm.
Cho một hình cầu và hình trụ ngoại tiếp nó (đường kính đáy và chiều cao của hình trụ bằng nhau và bằng đường kính của hình cầu). Tính tỉ số giữa diện tích mặt cầu và diện tích xung quanh của hình trụ.

Vì đường kính đáy và chiều cao của hình trụ bằng nhau và bằng đường kính hình cầu nên h=2R với R là bán kính hình cầu và cũng là bán kính đáy của hình trụ.
Diện tích mặt cầu S=4πR2 , diện tích xung quanh của hình trụ Sxq=2πRh=2πR.2R=4πR2
Tỉ số giữa diện tích mặt cầu và diện tích xung quanh của hình trụ là SSxq=4πR24πR2=1 .
Cho một hình cầu nội tiếp trong hình trụ. Biết rằng đường kính đáy và chiều cao của hình trụ bằng nhau và bằng đường kính của hình cầu. Tính tỉ số giữa thể tích hình cầu và thể tích hình trụ.

Vì đường kính đáy và chiều cao của hình trụ bằng nhau và bằng đường kính hình cầu nên h=2R với R là bán kính hình cầu và cũng là bán kính đáy của hình trụ.
Thể tích hình cầu Vc=43πR3 ; thể tích khối trụ Vt=πR2.2R=2πR3
Tỉ số thể tích hình cầu và thể tích hình trụ là VcVt=43πR32πR3=23 .
Cho một hình cầu và một hình lập phương ngoại tiếp nó. Tính tỉ số giữa diện tích mặt cậu và diện tích toàn phần của hình lập phương.


Vì hình cầu nội tiếp hình lập phương nên bán kính hình cầu R=a2 với a là cạnh hình lập phương.
Khi đó ta có diện tích mặt cầu S=4πR2=4π.(a2)2=πa2
Diện tích toàn phần của hình lập phương Stp=6a2
Tỉ số giữa diện tích mặt cậu và diện tích toàn phần của hình lập phương là SStp=πa26a2=π6
Cho tam giác ABC vuông cân tại A có cạnh góc vuông bằng a. Tính diện tích mặt cầu được tạo thành khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC một vòng quanh cạnh BC.

Vì tam giác ABC vuông tại A nên có đường tròn ngoại tiếp là đường tròn đường kính BC .
Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác là R=BC2
Theo định lý Pytago ta có BC2=AB2+AC2=2a2⇒BC=a√2 ⇒R=a√22
Khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC một vòng quanh cạnh BC ta được hình cầu có bán kính R=a√22 nên diện tích mặt cầu là S=4πR2=4π(a√22)2=2πa2 .
Cho một tam giác đều ABC có cạnh AB=8cm, đường cao AH. Khi đó thể tích hình cầu được tạo thành khi quay nửa đường tròn nội tiếp tam giác ABC một vòng quanh AH.

Vì ΔABC là tam giác đều nên tâm đường tròn nội tiếp trùng với trọng tâm O của tam giác.
Khi đó bán kính đường tròn nội tiếp là R=OH=AH3
Xét tam giác vuông ABH có AH2=AB2−BH2=a2−(a2)2=3a24⇒AH=a√32
Suy ra R=a√36
Khi quay nửa đường tròn nội tiếp tam giác ABC một vòng quanh AH ta được hình cầu bán kính R=a√36⇒V=43πR3=43π.(a√36)3=√3πa354
Cho hình chữ nhật ABCD có AB=4cm;AD=3cm . Tính diện tích mặt cầu thu được khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD quay quanh đường thẳng MN với M là trung điểm AD , N là trung điểm BC .

Gọi O là tâm của hình chữ nhật nên OA=OB=OC=OD nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD . Khi đó bán kính đường tròn là R=OA=AC2
Theo định lý Pytago ta có AC2=AD2+DC2=32+42=25⇒AC=5 (vì AB=DC=4cm )⇒R=52
Khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD quay quanh đường thẳng MN với M là trung điểm AD , N là trung điểm BC ta được một hình cầu tâm O bán kính R=52
Diện tích mặt cầu là S=4πR2=4.π(52)2=25π (cm) .