Phương trình 2x4−9x2+7=0 có bao nhiêu nghiệm?
Đặt x2=t(t≥0) ta được phương trình 2t2−9t+7=0 (*)
Nhận thấy a+b+c=2+(−9)+7=0 nên phương trình (*) có hai nghiệm t1=1(N);t2=72(N)
Thay lại cách đặt ta có
Với t=1⇒ x2=1⇔x=±1
Với t=72⇒x2=72⇔x=±√142
Vậy phương trình đã cho có bốn nghiệm phân biệt.
Phương trình (2x+1)4−8(2x+1)2−9=0 có tổng các nghiệm là
Đặt (2x+1)2=t(t≥0) ta được phương trình t2−8t−9=0 (*)
Ta có a−b+c=1−(−8)+(−9)=0 nên phương trình (*) có hai nghiệm t1=9(tm);t2=−1(ktm)
Thay lại cách đặt ta có (2x+1)2=9⇔[2x+1=32x+1=−3⇔[x=1x=−2
Suy ra tổng các nghiệm là 1+(−2)=−1.
Phương trình 1x−1+1x+1+1x−4=0 có số nghiệm là
1x−1+1x+1+1x−4=0
Điều kiện: {x−1≠0x+1≠0x−4≠0⇔{x≠1x≠−1x≠4
PT ⇔(x+1)(x−4)(x−1)(x+1)(x−4)+(x−1)(x−4)(x−1)(x+1)(x−4)+(x−1)(x+1)(x−1)(x+1)(x−4)=0
⇒(x+1)(x−4)+(x−1)(x−4)+(x−1)(x+1)=0⇔x2−3x−4+x2−5x+4+x2−1=0⇔3x2−8x−1=0Δ′=42−3.(−1)=19>0
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt: [x1=4+√193(tm)x2=4−√193(tm)
Phương trình (2+x2−x−2−x2+x):(2+x2−x+1)=23x có nghiệm là:
Điều kiện: x≠2;x≠−2;x≠0
Ta có (2+x2−x−2−x2+x):(2+x2−x+1)=23x⇔(2+x)2−(2−x)2(2−x)(2+x):2+x+2−x2−x=23x
⇔8x(2−x)(2+x).2−x4=23x⇔2x2+x=23x⇒6x2−2x−4=0⇔3x2−x−2=0
Phương trình này có a+b+c=3+(−1)+(−2)=0 nên có hai nghiệm phân biệt x=1;x=−23(TM)
Vậy phương trình có hai nghiệm x=1;x=−23.
Tổng các nghiệm của phương trình (2x2−3)2=4(x−1)2 là:
Ta có (2x2−3)2=4(x−1)2⇔[2x2−3=2(x−1)2x2−3=−2(x−1)⇔[2x2−2x−1=02x2+2x−5=0
Phương trình 2x2−2x−1=0 có Δ′=3>0 nên có hai nghiệm x=1+√32;x=1−√32
Phương trình 2x2+2x−5=0 có Δ1′=11>0 nên có hai nghiệm x=−1+√112;x=−1−√112
Nên tổng các nghiệm của phương trình đã cho là 1+√32+1−√32+−1+√112+−1−√112=0
Nghiệm của phương trình x3+3x2+x+3=0 là:
Ta có x3+3x2+x+3=0⇔x2(x+3)+(x+3)=0⇔(x2+1)(x+3)=0⇔[x2+1=0x+3=0
⇔[x2=−1(L)x=−3⇒x=−3
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=−3.
Tổng các nghiệm của phương trình (x+1)(x+4)(x2+5x+6)=48 là
Ta có (x+1)(x+4)(x2+5x+6)=48⇔(x2+5x+4)(x2+5x+6)=48
Đặt x2+5x+5=t , thu được phương trình (t−1)(t+1)=8⇔t2−1=48⇔t2=49⇔[t=7t=−7
+) Với t=7⇒x2+5x+5=7⇔x2+5x−2=0 , có Δ=33⇒x1=−5+√332;x2=−5−√332
+) Với t=−7⇒x2+5x+5=−7⇔x2+5x+12=0 có Δ=−23<0 nên phương trình vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x1=−5+√332;x2=−5−√332
Suy ra tổng các nghiệm là −5+√332+−5−√332=−5
Số nghiệm của phương trình 2x√4x−1+√4x−12x=2 là?
Điều kiện: x>14
Đặt 2x√4x−1=t(t≥0), khi đó phương trình đã cho trở thành t+1t=2⇒t2+t−2=0 (*)
Ta có a+b+c=1+1+(−2)=0 nên phương trình (*) có hai nghiệm t1=1(tm);t2=−2(ktm)
+) Với t=1 suy ra 2x√4x−1=1⇒2x=√4x−1⇒4x2=4x−1⇔4x2−4x+1=0⇔(2x−1)2=0⇔x=12(tm)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x=12.
Phương trình 5(x+2)√x−1=x2+7x+10 có nghiệm là ?
Điều kiện: x−1≥0⇔x≥1
Ta có 5(x+2)√x−1=x2+7x+10⇔5(x+2)√x−1=(x+2)(x+5)\Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {x + 5} \right) - 5\left( {x + 2} \right)\sqrt {x - 1} = 0
\Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left[ {\left( {x + 5} \right) - 5\sqrt {x - 1} } \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 2 = 0\\x + 5 - 5\sqrt {x - 1} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2\left( {ktm} \right)\\x + 5 = 5\sqrt {x - 1} \left( * \right)\end{array} \right.
Xét phương trình (*): 5\sqrt {x - 1} = x + 5.
Với x \ge 1 ta có 25\left( {x - 1} \right) = {\left( {x + 5} \right)^2} \Leftrightarrow {x^2} - 15x + 50 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 5x - 10x + 50 = 0 \Leftrightarrow x\left( {x - 5} \right) - 10\left( {x - 5} \right) = 0
\Leftrightarrow \left( {x - 10} \right)\left( {x - 5} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 10\left( {tm} \right)\\x = 5\left( {tm} \right)\end{array} \right.
Vậy phương trình có nghiệm x = 5;x = 10.
Phương trình \sqrt {2{x^2} + 6x + 1} = x + 2 có nghiệm là:
Ta có \sqrt {2{x^2} + 6x + 1} = x + 2 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2 \ge 0\\2{x^2} + 6x + 1 = {\left( {x + 2} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge - 2\\{x^2} - 2x - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge - 2\\{x^2} - 3x + x - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge - 2\\x\left( {x - 3} \right) + \left( {x - 3} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge - 2\\\left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge - 2\\\left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 3\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 3\end{array} \right.
Vậy phương trình có nghiệm x = - 1;x = 3.
Phương trình \sqrt {{x^2} - 2x + 10} + \sqrt {6{x^2} - 12x + 31} = 8 có nghiệm là
Ta có \sqrt {{x^2} - 2x + 10} + \sqrt {6{x^2} - 12x + 31} = 8 \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 9} + \sqrt {6{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 25} = 8
Nhận thấy \sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 9} \ge 3;\sqrt {6{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 25} \ge 5 nên \sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 9} + \sqrt {6{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 25} \ge 3 + 5
\Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 9} + \sqrt {6{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 25} \ge 8
Dấu “=” xảy ra khi \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 9} = 3\\\sqrt {6{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 25} = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right. \Rightarrow x = 1
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = 1.
Phương trình {x^4} - 6{x^2} - 7 = 0 có bao nhiêu nghiệm?
Đặt {x^2} = t\,\left( {t \ge 0} \right) ta được phương trình {t^2} - 6t - 7 = 0 (*)
Nhận thấy a - b + c = 1 + 6 - 7 = 0 nên phương trình (*) có hai nghiệm {t_1} = - 1\,\,\left( L \right);{t_2} = 7\,\left( N \right)
Thay lại cách đặt ta có {x^2} = 7 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 7
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm.
Phương trình {\left( {x + 1} \right)^4} - 5{\left( {x + 1} \right)^2} - 84 = 0 có tổng các nghiệm là
Đặt {\left( {x + 1} \right)^2} = t\,\left( {t \ge 0} \right) ta được phương trình {t^2} - 5t - 84 = 0 (*)
Ta có \Delta = 361 nên phương trình (*) có hai nghiệm {t_1} = \dfrac{{5 + \sqrt {361} }}{2} = 12\,\,\left( N \right);{t_2} = \dfrac{{5 - \sqrt {361} }}{2} = - 7\,\left( L \right)
Thay lại cách đặt ta có {\left( {x + 1} \right)^2} = 12 \Leftrightarrow x = - 1 \pm \sqrt {12}
Suy ra tổng các nghiệm là - 1 + \sqrt {12} - 1 - \sqrt {12} = - 2.
Phương trình \dfrac{{2x}}{{x - 2}} - \dfrac{5}{{x - 3}} = \dfrac{{ - 9}}{{{x^2} - 5x + 6}}có số nghiệm là
Điều kiện: x \ne 2;x \ne 3
\dfrac{{2x}}{{x - 2}} - \dfrac{5}{{x - 3}} = \dfrac{-9}{{{x^2} - 5x + 6}} \Leftrightarrow \dfrac{{2x\left( {x - 3} \right) - 5\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}} = \dfrac{{ - 9}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}} \Rightarrow 2{x^2} - 11x + 19 = 0
Nhận thấy \Delta = {11^2} - 4.19.2 = - 31 < 0 nên phương trình 2{x^2} - 11x + 19 = 0 vô nghiệm. Suy ra phương trình đã cho vô nghiệm.
Phương trình \left( {\dfrac{{1 + x}}{{1 - x}} - \dfrac{{1 - x}}{{1 + x}}} \right):\left( {\dfrac{{1 + x}}{{1 - x}} - 1} \right) = \dfrac{3}{{14 - x}} có nghiệm là:
Điều kiện: x \ne 1;x \ne - 1;x \ne 14
Ta có \left( {\dfrac{{1 + x}}{{1 - x}} - \dfrac{{1 - x}}{{1 + x}}} \right):\left( {\dfrac{{1 + x}}{{1 - x}} - 1} \right) = \dfrac{3}{{14 - x}} \Leftrightarrow \dfrac{{{{\left( {1 + x} \right)}^2} - {{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{\left( {1 - x} \right)\left( {1 + x} \right)}}:\dfrac{{1 + x - 1 + x}}{{1 - x}} = \dfrac{3}{{14 - x}}
\Leftrightarrow \dfrac{{4x}}{{\left( {1 - x} \right)\left( {1 + x} \right)}}.\dfrac{{1 - x}}{{2x}} = \dfrac{3}{{14 - x}} \Leftrightarrow \dfrac{2}{{x + 1}} = \dfrac{3}{{14 - x}} \Rightarrow 28 - 2x = 3x + 3 \Leftrightarrow 5x = 25 \Leftrightarrow x = 5\,\left( {TM} \right)
Vậy phương trình có nghiệm x = 5
Tích các nghiệm của phương trình {\left( {{x^2} + 2x - 5} \right)^2} = {\left( {{x^2} - x + 5} \right)^2} là:
Ta có {\left( {{x^2} + 2x - 5} \right)^2} = {\left( {{x^2} - x + 5} \right)^2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} + 2x - 5 = {x^2} - x + 5\\{x^2} + 2x - 5 = - {x^2} + x - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x = 10\\2{x^2} - x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{10}}{3}\\x = 0\\x = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.
Nên tích các nghiệm là \dfrac{{10}}{3}.0.\dfrac{1}{2} = 0
Số nghiệm của phương trình 3{x^3} + 3{x^2} + 5x + 5 = 0 là:
Ta có 3{x^3} + 3{x^2} + 5x + 5 = 0 \Leftrightarrow 3{x^2}\left( {x + 1} \right) + 5\left( {x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {3{x^2} + 5} \right)\left( {x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3{x^2} + 5 = 0\\x + 1 = 0\end{array} \right.
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3{x^2} = - 5\left( L \right)\\x = - 1\end{array} \right. \Rightarrow x = - 1
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = - 1.
Tổng các nghiệm của phương trình x\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right) = 8 là
Ta có x\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right) = 8 \Leftrightarrow x\left( {x + 3} \right).\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right) = 8 \Leftrightarrow \left( {{x^2} + 3x} \right)\left( {{x^2} + 3x + 2} \right) = 8
Đặt {x^2} + 3x + 1 = t , thu được phương trình \left( {t - 1} \right)\left( {t + 1} \right) = 8 \Leftrightarrow {t^2} - 1 = 8 \Leftrightarrow {t^2} = 9 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 3\\t = - 3\end{array} \right.
+) Với t = 3 \Rightarrow {x^2} + 3x + 1 = 3
\Leftrightarrow {x^2} + 3x - 2 = 0 , có \Delta = 17 \Rightarrow {x_1} = \dfrac{{ - 3 + \sqrt {17} }}{2};
{x_2} = \dfrac{{ - 3 - \sqrt {17} }}{2}
+) Với t = - 3 \Rightarrow {x^2} + 3x + 1 = - 3
\Leftrightarrow {x^2} + 3x + 4 = 0 có \Delta = - 7 < 0 nên phương trình vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm {x_1} = \dfrac{{ - 3 + \sqrt {17} }}{2};{x_2} = \dfrac{{ - 3 - \sqrt {17} }}{2}
Suy ra tổng các nghiệm là \dfrac{{ - 3 + \sqrt {17} }}{2} + \dfrac{{ - 3 - \sqrt {17} }}{2} = - 3
Hai nghiệm của phương trình \dfrac{x}{{x + 1}} - 10\dfrac{{x + 1}}{x} = 3 là {x_1} > {x_2}. Tính 3{x_1} + 4{x_2}.
Điều kiện: x \ne 0;x \ne - 1
Đặt \dfrac{x}{{x + 1}} = t\,\left( {t \ne 0} \right), khi đó phương trình đã cho trở thành t - 10.\dfrac{1}{t} = 3 \Rightarrow {t^2} - 3t - 10 = 0
Ta có \Delta = 49 \Rightarrow {t_1} = \dfrac{{3 + \sqrt {49} }}{2} = 5;
{t_2} = \dfrac{{3 - \sqrt {49} }}{2} = - 2\,\left( {TM} \right)
+) Với t = 5 suy ra \dfrac{x}{{x + 1}} = 5
\Rightarrow 5x + 5 = x \Leftrightarrow x = - \dfrac{5}{4} (nhận)
+) Với t = - 2 suy ra \dfrac{x}{{x + 1}} = - 2
\Rightarrow - 2x - 2 = x \Leftrightarrow x = - \dfrac{2}{3} (nhận)
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm {x_1} = - \dfrac{2}{3} > {x_2} = - \dfrac{5}{4}
Nên 3{x_1} + 4{x_2} = 3.\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right) + 4.\left( {\dfrac{{ - 5}}{4}} \right) = - 7
Phương trình {x^2} - 3x + 2 = \left( {1 - x} \right)\sqrt {3x - 2} có bao nhiêu nghiệm?
Điều kiện: 3x - 2 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge \dfrac{2}{3}
Ta có {x^2} - 3x + 2 = \left( {1 - x} \right)\sqrt {3x - 2} \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) + \left( {x - 1} \right)\sqrt {3x - 2} = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2 + \sqrt {3x - 2} } \right) = 0
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x - 2 + \sqrt {3x - 2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\,\left( {TM} \right)\\\sqrt {3x - 2} = 2 - x\,\left( * \right)\end{array} \right.
Xét phương trình (*):
\sqrt {3x - 2} = 2 - x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2 - x \ge 0\\3x - 2 = {\left( {2 - x} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 2\\{x^2} - 7x + 6 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 2\\\left[ \begin{array}{l}x = 1\,\\x = 6\,\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow x = 1 (TM)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1.