Giá trị của tham số m để đường thẳng y=(2m+1)x+3 đi qua điểm A(−1;0) là:
Đường thẳng y=(2m+1)x+3 đi qua điểm A(−1;0)
⇔0=(2m+1).(−1)+3⇔2m+1=3⇔m=1.
Cho điểm M(xM;yM) thuộc đồ thị hàm số y=−3x2. Biết xM=−2. Tính yM.
Điểm M(xM;yM) có hoành độ xM=−2 và thuộc đồ thị hàm số y=−3x2
⇒yM=−3.(−2)2=−12.
Tìm m để đường thẳng (d):y=(m−1)x+12m2+m đi qua điểm M(1;−1).
Ta có điểm M(1;−1) thuộc đường thẳng (d):y=(m−1)x+12m2+m nên thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng (d) ta được:
−1=(m−1).1+12m2+m⇔12m2+m+m−1+1=0⇔12m2+2m=0⇔12m(m+4)=0⇔[m=0m+4=0⇔[m=0m=−4.
Vậy m=0,m=−4 thỏa mãn bài toán.
Cho hàm số y=ax có đồ thị như hình bên. Giá trị của a bằng:
Ta thấy M(3;1) thuộc đồ thị hàm số nên 1=a.3⇔a=13
Chọn khẳng định đúng về đồ thị hàm số y=ax+b(a≠0) với b=0.
Đồ thị hàm số y=ax+b(a≠0) là một đường thẳng
Trường hợp 1: Nếu b=0 ta có hàm số y=ax. Đồ thị của y=ax là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0;0) và điểm A(1;a).
Trường hợp 2: Nếu b≠0 thì đồ thị y=ax+b là đường thẳng đi qua các điểm A(0;b),B(−ba;0).
Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào là đồ thị hàm số y=3x−2

Đồ thị hàm số y=3x−2 là đường thẳng đi qua hai điểm có tọa độ (0;−2) và (1;1) nên hình 2 là đồ thị hàm số y=3x−2.
Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

Từ hình vẽ suy ra đồ thị hàm số đi qua hai điểm có tọa độ (0;−1) và (2;3) .
Thay tọa độ hai điểm vào mỗi hàm số ta thấy với hàm số y=2x−1
+) Thay x=0;y=−1 và vào hàm số y=2x−1 ta được −1=2.0−1⇔−1=−1 (luôn đúng)
+) Thay x=2;y=3 và vào hàm số y=2x−1 ta được 3=2.2−1⇔3=3 (luôn đúng)
Vậy đồ thị hàm số y=2x−1 là đường thẳng như hình vẽ.
Đồ thị hàm số y=5x−25 đi qua điểm nào dưới đây?
Thay tọa độ từng điểm vào hàm số ta được
+) Với A(1;225). Thay x=1;y=225 vào y=5x−25 ta được 5.1−25=225⇔235=225 (Vô lý)
+) Với B(15;35). Thay x=15;y=35 vào y=5x−25 ta được 5.15−25=1−25=35 (Luôn đúng)
+) Với C(−225;−35). Thay x=−225;y=−35 vào y=5x−25 ta được 5.−225−25=−35⇔−45=−35 (Vô lý)
+)Với D(2;10). Thay x=2;y=10 vào y=5x−25 ta được 5.2−25=10⇔485=10 (Vô lý)
⇒B(15;35) thuộc đồ thị hàm số y=5x−25.
Cho hai đường thẳng d1:y=x−1 và d2:y=2−3x. Tung độ giao điểm của d1;d2 có tọa độ là
Xét phương trình hoành độ giao điểm của d1 và d2 ta được
x−1=2−3x⇔4x=3⇔x=34
Thay x=34 vào phương trình đường thẳng d1:y=x−1 ta được y=34−1=−14.
Cho đường thẳng d:y=2x+6 .Giao điểm của d với trục tung là
Giao điểm của đường thẳng d và trục tung có hoành độ x=0. Thay x=0 vào phương trình y=2x+6 ta được y=2.0+6=6.
Vậy tọa độ giao điểm cần tìm là M(0;6).
Cho hàm số y=m+23x−2m+1 .Xác định m để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x=9.
Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x=9 nên tọa độ giao điểm là (9;0)
Thay x=9;y=0 vào y=m+23x−2m+1 ta được m+23.9−2m+1=0⇔3m+6−2m+1=0⇔m=−7.
Vậy m=−7
Cho hàm số y=(2−m)x−5+m2 .Xác định m để đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ y=3.
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ y=3 nên tọa độ giao điểm là (0;3)
Thay x=0;y=3 vào y=(2−m)x−5+m2 ta được (2−m).0−5+m2=3⇔5+m=−6⇔m=−11..
Vậy m=−11
Cho hàm số y=m2x+1 có đồ thị là đường thẳng d1 và hàm số y=3x−2 có đồ thị là đường thẳng d2. Xác định m để hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại một điểm có hoành độ x=−1.
Ta có phương trình hoành độ giao điểm của d1 và d2 là m2x+1=3x−2 (*)
Để hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại một điểm có hoành độ x=−1 thì x=−1 thỏa mãn phương trình
(*). Suy ra m2.(−1)+1=3.(−1)−2⇔−m2+1=−5⇔−m2=−6⇔m=12.
Cho hàm số y=2(m−2)x+m có đồ thị là đường thẳng d1 và hàm số y=−x−1 có đồ thị là đường thẳng d2. Xác định m để hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại một điểm có tung độ y=3.
Thay y=3 vào phương trình đường thẳng d2 ta được −x−1=3⇔x=−4.
Suy ra tọa độ giao điểm của d1 và d2 là (−4;3).
Thay x=−4;y=3 vào phương trình đường thẳng d1 ta được 2(m−2).(−4)+m=3⇔−7m+16=3⇔m=137.
Vậy m=137.
Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số y=3x−2m và y=−x+1−m cắt nhau tại một điểm trên trục tung?
Để hai đồ thị hàm số y=3x−2m và y=−x+1−m cắt nhau tại một điểm trên trục tung thì
{3≠−1−2m=1−m⇔m=−1.
Cho ba đường thẳng d1:y=−x+5;d2:y=5x−1;d3:y=−2x+6. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
+) Thay tọa độ điểm M(0;5) vào phương trình đường thẳng d2 ta được 5=5.0−1⇔5=−1 (vô lý )
Nên B∉d2. Suy ra A,D sai.
+) Xét tính đồng quy của ba đường thẳng
* Phương trình hoành độ giao điểm của d1 và d2: −x+5=5x−1⇔6x=6⇔x=1⇒y=−1+5⇔y=4
Suy ra tọa độ giao điểm của d1và d2 là (1;4).
* Thay x=1;y=4 vào phương trình đường thẳng d3 ta được 4=−2.1+6⇔4=4 (luôn đúng)
Vậy ba đường thẳng trên đồng quy tại điểm N(1;4).
Với giá trị nào của m thì ba đường thẳng d1:y=6−5x;d2:y=(m+2)x+m và d3:y=3x+2 đồng quy?
Xét phương trình hoành độ giao điểm của d1 và d3:
6−5x=3x+2⇔8x=4⇔x=12⇒y=72. Suy ra giao điểm của d1 và d3 là M(12;72)
Để ba đường thẳng trên đồng quy thì M∈d2 nên 72=(m+2).12+m⇔3m2+1=72⇔m=53.
Vậy m=53.
Cho đường thẳng d:y=−3x+2 . Gọi A,B lần lượt là giao điểm của d với trục hoành và trục tung. Tính diện tích tam giác OAB

B(x;0) là giao điểm của d với trục hoành nên 0=−3x+2⇔x=23⇒B(23;0)
A(0;y) là giao điểm của d với trục tung nên y=−3.0+2⇔y=2⇒A(0;2).
Suy ra OA=|2|=2;OB=|23|=23.
Vì tam giác OAB vuông tại O nên SOAB=OA.OB2=2.232=23 (đvdt)
Cho đường thẳng d1:y=4−x3 và d2:y=8−2x. Gọi A,B lần lượt là giao điểm của d1 với d2 và d1 với trục tung. Tổng tung độ giao điểm của A và B là
+) Phương trình hoành độ giao điểm của d1 và d2 là 4−x3=8−2x⇔24−6x=4−x⇔5x=20⇔x=4⇒y=0 nên A(4;0)
+) B(0;yB) là giao điểm của đường thẳng d1 và trục tung. Khi đó ta có yB=4−03⇒yB=43.
Suy ra tổng tung độ yA+yB=0+43=43.
Gọi d1 là đồ thị hàm số y=−(2m−2)x+4m và d2 là đồ thị hàm số y=4x−1. Xác định giá trị của m để M(1;3) là giao điểm của d1 và d2.
Nhận thấy M∈d2.
Ta thay tọa độ điểm M vào phương trình d1 được phương trình 3=−(2m−2).1+4m⇔m=12
Vậy m=12.