Cho đường thẳng \({d_1}:y = \dfrac{{4 - x}}{3}\) và \({d_2}:y = 8 - 2x\). Gọi \(A,B\) lần lượt là giao điểm của \({d_1}\) với \({d_2}\) và \({d_1}\) với trục tung. Tổng tung độ giao điểm của \(A\) và \(B\) là
Trả lời bởi giáo viên
+) Phương trình hoành độ giao điểm của \({d_1}\) và \({d_2}\) là \(\dfrac{{4 - x}}{3} = 8 - 2x \Leftrightarrow 24 - 6x = 4 - x \Leftrightarrow 5x = 20 \Leftrightarrow x = 4\)\( \Rightarrow y = 0\) nên \(A\left( {4;0} \right)\)
+) \(B\left( {0;{y_B}} \right)\) là giao điểm của đường thẳng \({d_1}\) và trục tung. Khi đó ta có \({y_B} = \dfrac{{4 - 0}}{3} \Rightarrow {y_B} = \dfrac{4}{3}\).
Suy ra tổng tung độ \({y_A} + {y_B} = 0 + \dfrac{4}{3} = \dfrac{4}{3}.\)
Hướng dẫn giải:
Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng theo các bước
Bước 1. Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng đó để tìm hoành độ giao điểm.
Bước 2. Thay hoành độ giao điểm vừa tìm được vào một trong hai phương trình đường thẳng ta tìm được tung độ giao điểm.