Chọn câu sai. Cho hình trụ có bán kính đáy là \(R\) và chiều cao \(h\) . Khi đó
Ta có hình trụ có bán kính đáy là \(R\) và chiều cao \(h\) . Khi đó
+ Diện tích xung quanh của hình trụ là \({S_{xq}} = 2\pi Rh\) nên A đúng
+ Diện tích toàn phần của hình trụ là \({S_{tp}} = 2\pi Rh + 2\pi {R^2}\) nên B đúng
+ Thể tích khối trụ là \(V = \pi {R^2}h\) nên C đúng, D sai.
Chọn câu sai.
Ta có
+ Thể tích hình nón có chiều cao \(h\) và bán kính đáy \(R\) là \(V = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h\) nên A đúng
+ Diện tích hình cầu có bán kính \(R\) là \(S = 4\pi {R^2}\) nên C đúng
+ Đường sinh của hình nón có chiều cao \(h\) và bán kính đáy \(R\) là \(l = \sqrt {{R^2} + {h^2}} \) nên D đúng
+ Thể tích khối cầu có bán kính \(R\) là \(V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}\) nên B sai.
Tính diện tích xung quanh của một hình trụ có bán kính đáy là $4\,cm$ và chiều cao là \(6\,cm\) .
Diện tích xung quanh của hình trụ là \({S_{xq}} = 2\pi {.4}.6 = 48\pi \,\left( {c{m^2}} \right).\)
Diện tích toàn phần của một hình trụ có chu vi đường tròn đáy là $12\,cm$ và chiều cao là \(4\,cm\) là
Gọi \(R\) là bán kính đường tròn đáy ta có \(12 = 2\pi R \Rightarrow R = \dfrac{6}{\pi }\,\left( {cm} \right)\)
Diện tích toàn phần của hình trụ là \({S_{tp}} = 2\pi .\dfrac{6}{\pi }.4 + 2\pi .{\left( {\dfrac{6}{\pi }} \right)^2} \) \( = 48+ \dfrac{{72}}{\pi }\,\left( {c{m^2}} \right)\)
Một hình trụ có bán kính đáy bằng \(5\,cm\) và diện tích xung quanh bằng \(300\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\) . Chiều cao của hình trụ là
Gọi chiều cao của hình trụ là \(h.\) Ta có \({S_{xq}} = 2\pi R.h \Leftrightarrow 2\pi {.5}.h = 300\pi \Leftrightarrow h = 30\,cm.\)
Một hình trụ có diện tích toàn phần gấp đôi diện tích xung quanh. Tính chiều cao hình trụ biết bán kính hình trụ là $1cm.$
Gọi chiều cao của hình trụ là \(h.\)
Ta có \({S_{xq}} = 2\pi {R}h\) ; \({S_{tp}} = 2\pi {R}h + 2\pi {R^2}\) mà theo giả thiết thì \({S_{tp}} = 2{S_{xq}}\) nên ta có
\(2\pi {R}h + 2\pi {R^2} = 2.2\pi {R}h \Leftrightarrow 2\pi {R^2} = 2\pi {R}h \)\(\Rightarrow h = R=1cm.\)
Một hình trụ có chiều cao bằng đường kính đáy. Biết thể tích của nó là \(54\pi \,\left( {c{m^3}} \right).\) Tính diện tích toàn phần của hình trụ.
Gọi hình trụ có bán kính đáy $R$ và chiều cao \(h\) , từ đề bài suy ra \(h = 2R\) .
Khi đó \(V = \pi {R^2}h \Leftrightarrow \pi .{R^2}.2R = 54\pi \Rightarrow {R^3} = 27 \Rightarrow R = 3\,cm\) nên \(h = 2R = 6\,cm.\)
Diện tích toàn phần của hình trụ là \({S_{tp}} = 2\pi .Rh + 2\pi {R^2} = 2\pi .3.6 + 2\pi {.3^2} = 54\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)
Một hình nón có bán kính đáy bằng \(5cm\) , chiều cao bằng \(12\,cm.\)Tính diện tích xung quanh của hình nón.
Đường sinh của hình nón là \(l = \sqrt {{R^2} + {h^2}} = \sqrt {{5^2} + {{12}^2}} = 13.\)
Diện tích xung quanh hình nón là \({S_{xq}} = \pi Rl = \pi .5.13 = 65\pi \,\,\left( {c{m^2}} \right)\)
Tính thể tích của một hình nón cụt có các bán kính đáy bằng \(4 cm\) và \(7cm\), chiều cao bằng \(11 cm.\)
Thể tích nón cụt là $V = \dfrac{1}{3}\pi h({R^2} + Rr + {r^2}) = \dfrac{1}{3}.\pi .11\left( {{4^2} + 4.7 + {7^2}} \right) = 341\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)$
Cho hai hình trụ. Hình trụ thứ nhất có bán kính đáy bằng nửa bán kính đáy của hình trụ thứ hai và có chiều cao gấp bốn lần chiều cao của hình trụ thứ hai. Tỉ số các thể tích của hình trụ thứ nhất và hình trụ thứ hai bằng:
Giả sử hình trụ thứ nhất có bán kính đáy là \(R\) và chiều cao là \(h.\) Thể tích hình trụ thứ nhất là: ${V_1} = \pi {R^2}h$ (1)
Vì hình trụ thứ nhất có bán kính đáy bằng nửa bán kính đáy của hình trụ thứ hai và có chiều cao gấp bốn lần chiều cao của hình trụ thứ hai nên hình trụ thứ hai có bán kính đáy là \(2R\) và chiều cao là \(\dfrac{h}{4}.\)
Thể tích hình trụ thứ hai là: ${V_2} = \pi {\left( {2R} \right)^2}.\dfrac{h}{4} = \pi {R^2}h$ (2)
Từ (1) và (2) suy ra \({V_1} = {V_2} \Rightarrow \dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = 1\)
Một hình nón có diện tích xung quanh bằng $960\;c{m^2}$ , chu vi đáy bằng $48\,\left( {cm} \right).$ Đường sinh của hình nón đó bằng
Gọi \(R\) là bán kính đáy và \(l\) là đường sinh của hình nón.
Vì chu vi đáy là $48\left( {cm} \right) \Rightarrow 2\pi R = 48\, \Rightarrow R = \dfrac{{24}}{\pi }\,cm.$
Diện tích xung quanh \({S_{xq}} = \pi Rl \Leftrightarrow \pi .\dfrac{{24}}{\pi }.l = 960 \Rightarrow l = 40\,cm\)
Một hình nón có bán kính đáy bằng \(r\) và diện tích xung quanh gấp đôi diện tích đáy. Tính thể tích của hình nón theo \(r.\)
Gọi \(l\) là đường sinh của hình nón, \(h\) là chiều cao của hình nón.
Ta có diện tích xung quanh hình nón là \({S_{xq}} = \pi Rl\), diện tích đáy là \(S = \pi {r^2}\)
Vì diện tích xung quanh gấp đôi diện tích đáy nên \(\pi rl = 2\pi {r^2} \Rightarrow l = 2r\)
Vì ${r^2} + {h^2} = {l^2} \Rightarrow h = \sqrt {{l^2} - {r^2}} = \sqrt {{{\left( {2r} \right)}^2} - {r^2}} = r\sqrt 3 $
Khi đó thể tích khối nón là \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}.\sqrt 3 r = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}\pi {r^3}\)
Một hình nón và một hình trụ có bán kính đáy bằng nhau và chiều cao bằng nhau. Tỉ số các thể tích của hình trụ và hình nón bằng
Vì hình nón và một hình trụ có bán kính đáy bằng nhau và chiều cao bằng nhau nên gọi \(h\) là chiều cao và \(R\) là bán kính đáy khi đó thể tích hình nón ${V_n} = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h$ và thể tích hình trụ ${V_t} = \pi {R^2}h$
Tỉ số thể tích của hình trụ và hình nón là \(\dfrac{{{V_t}}}{{{V_n}}} = \dfrac{{\pi {R^2}h}}{{\dfrac{1}{3}\pi {R^2}h}} = 3.\)
Tính bán kính của một hình cầu biết thể tích của hình cầu bằng $123\,\left( {c{m^3}} \right)$ (làm tròn đến số thập phân thứ nhất). Lấy \(\pi = 3,14.\)
Gọi bán kính mặt cầu là \(R\) thì thể tích khối cầu là \(V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}\)\( \Leftrightarrow \dfrac{4}{3}.3,14.{R^3} = 123 \Leftrightarrow R \approx 3,1\,cm\)
Chiều cao của một hình trụ gấp rưỡi bán kính đáy của nó. Tỉ số thể tích của hình trụ này và thể tích hình cầu có bán kính bằng bán kính đáy của hình trụ là:
Giả sử hình trụ có bán kính đáy \(R.\)
Suy ra chiều cao của nó là \(1,5R.\)
Thể tích hình trụ là \({V_1} = \pi {R^2}h = \pi {R^2}.1,5R = 1,5\pi {R^3}\)
Thể tích hình cầu có bán kính \(R\) là \({V_2} = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}\)
\(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{1,5\pi {R^3}}}{{\dfrac{4}{3}\pi {R^3}}} = \dfrac{9}{8}.\)
Một hình cầu được đặt khít bên trong một hình trụ, biết đường kính hình cầu là \(20\,cm.\)
Tính thể tích hình trụ.
Bán kính hình cầu là \(r = 20:2 = 10\,cm\)
Vì hình cầu nội tiếp hình trụ nên bán kính hình cầu bằng bán kính đáy hình trụ và đường kính hình cầu bằng chiều cao hình trụ.
Do đó hình trụ có bán kính đáy là \(r = 10\,cm\) và chiều cao là \(h = 2r = 20\,cm\)
Thể tích hình trụ là \(V = \pi {r^2}h = \pi {.10^2}.20 = 2000\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\)
Cho một hình trụ, một hình nón và một hình cầu có thể tích bằng nhau. Bán kính đáy của hình trụ, bán kính đáy của hình nón và bán kính của hình cầu đều bằng $R.$ Tính các chiều cao \({h_1}\) của hình trụ và \({h_2}\) của hình nón theo \(R.\)
+ Thể tích hình trụ : ${V_1} = \pi {R^2}{h_1}$.
+ Thể tích hình nón : ${V_2} = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}{h_2}.$
+ Thể tích hình cầu : \({V_3} = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}\)
Ta có ${V_1} = {V_2} = {V_3}$
Nên \(\left\{ \begin{array}{l}\pi {R^2}{h_1} = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}\\\dfrac{1}{3}\pi {R^2}{h_2} = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{h_1} = \dfrac{4}{3}R\\{h_2} = 4R\end{array} \right.\)
Một hình nón có bán kính đáy bằng $2\,cm,$ chiều cao bằng đường kính một hình cầu. Diện tích toàn phần hình nón bằng diện tích mặt cầu. Tính chiều cao hình nón.
Gọi \(h\) là chiều cao hình nón \(\left( {h > 0} \right)\) . Đường sinh của hình nón bằng \(l = \sqrt {{h^2} + 4} \)
Diện tích toàn phần của hình nón \({S_{tp}} = \pi .2.\sqrt {{h^2} + 4} + \pi {.2^2} = \pi \left( {2\sqrt {{h^2} + 4} + 4} \right)\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)
Vì chiều cao hình nón bằng đường kính hình cầu nên bán kính hình cầu là \(\dfrac{h}{2}\,\left( {cm} \right)\)
Diện tích mặt cầu là \(S = 4\pi .{\left( {\dfrac{h}{2}} \right)^2} = \pi {h^2}\)
Theo bài ra ta có
\(\pi \left( {2\sqrt {{h^2} + 4} + 4} \right) = \pi {h^2}\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2\sqrt {{h^2} + 4} + 4 = {h^2}\\ \Leftrightarrow 2\sqrt {{h^2} + 4} = {h^2} - 4\,\,\left( {h > 2} \right)\end{array}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 4\left( {{h^2} + 4} \right) = {h^4} - 8{h^2} + 16\\ \Leftrightarrow {h^4} - 12{h^2} = 0\end{array}\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{h^2} = 0\\{h^2} = 12\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}h = 0\left( L \right)\\h = - 2\sqrt 3 \left( L \right)\\h = 2\sqrt 3 \,\left( N \right)\end{array} \right.\)
Vậy chiều cao hình nón là \(2\sqrt 3 \,cm.\)