Hệ phương trình đối xứng

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Hệ phương trình  {x2+y2=20x+y=6 có nghiệm là (x;y) với x>y . Khi đó tổng 3x+2y bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có {x2+y2=4x+y=2{x2+y2+2xy2xy=20x+y=6{(x+y)22xy=20x+y=6{x+y=6362xy=20

 {x+y=6xy=8{y=6xx(6x)=8{y=6xx26x+8=0{y=6x(x2)(x4)=0{y=6x[x=2x=4

Với x=2y=62=4

Với x=4y=64=2

Vậy hệ phương trình có hai nghiệm (x;y)=(2;4);(x;y)=(4;2)

Từ giả thiết x>y nên x=4;y=23x+2y=3.4+2.2=16

Câu 2 Trắc nghiệm

Hệ phương trình {x2y+xy2=6xy+x+y=5

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có {x2y+xy2=6xy+x+y=5{xy+x+y=5xy(x+y)=6

Đặt S=x+y;P=xy(S24P) ta có hệ {S+P=5S.P=6{S=5P(5P).P=6(1)

 

Xét phương trình (1):

 5PP26=0P25P+6=0(P2)(P3)=0[P=2S=3(tmS24P)P=3S=2(ktmS24P)

Với P=2;S=3{xy=2x+y=3{y=3xx(3x)2=0{y=3xx23x+2=0 [{x=1y=2{x=2y=1

Vậy hệ phương trình có hai nghiệm (1;2),(2;1).

Câu 3 Trắc nghiệm

Hệ phương trình {x+y+2xy=8x2+y2=10có bao nhiêu nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Ta có {x+y+2xy=8x2+y2=10{x+y+2xy=8(x+y)22xy=10

+ Đặt S=x+y;P=xy ta được hệ phương trình {S+2P=8S22P=10{S+2P=8S2+S2=0{S+2P=8(S1)(S+2)=0

{P=8S2[S=2S=1[{S=2P=3{S=1P=92  (tm S24P)

+)  Với {S=2P=3 thì  {xy=3x+y=2{y=2xx(2x)+3=0{y=2xx2+2x3=0{y=2x[x=1x=3[x=1;y=3x=3;y=1

+)  Với {S=1P=92 thì  {xy=92x+y=1{y=1xx(1x)=92{y=1xx2x92=0()

Nhận thấy phương trình ()Δ=19>0 nên có hai nghiệm [x=1+192y=1192x=1192y=1+192

Vậy hệ phương trình có bốn nghiệm (1;3);(3;1);(1+192;1192);(1192;1+192)

Câu 4 Trắc nghiệm

Các cặp nghiệm khác (0;0) của hệ phương trình: {x2=3x+2yy2=3y+2x

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trừ vế với vế của hai phương trình ta được x2y2=3x+2y(3y+2x)x2y2=xy

(xy)(x+y)(xy)=0(xy)(x+y1)=0[x=yx=1y

Với x=y ta có hệ {x=yx2=3x+2y{x=yx25x=0{x=yx(x5)=0{x=y[x=0x=5[x=y=0x=y=5

Với x=1y ta có hệ {x=1yy2=5y2x{x=1yy2=3y+2(1y){x=1yy2y2=0{x=1y[y=1y=2[y=1x=2y=2x=1

Vậy nghiệm khác 0 của hệ là (5;5);(1;2);(2;1) .

Câu 5 Trắc nghiệm

Hệ phương trình {2x2y=282y2x=28 có bao nhiêu nghiệm ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trừ vế với vế của hai phương trình ta được

2(x2y2)+xy=02(xy)(x+y)+(xy)=0(xy)(2x+2y+1)=0[x=yx=12y2

Với x=y ta có hệ {x=y2x2x28=0{x=y(2x+7)(x4)=0[x=y=4x=y=72

Với x=12y2 ta có hệ {x=12y22y2+12y2=28{x=12y24y22y55=0()

Phương trình ()Δ=221[x=1+2214y=12214x=12214y=1+2214

Vậy hệ phương trình có bốn nghiệm (4;4);(72;72);(1+2214;12214);(12214;1+2214)

Câu 6 Trắc nghiệm

Biết cặp số (x;y) là nghiệm của hệ {x+y=2mx2+y2=2m+2 . Tìm giá trị của m để P=xy3(x+y) đạt giá trị nhỏ nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Ta có {x+y=2mx2+y2=2m+2{x+y=2m(x+y)22xy=2m+2 {x+y=2m4m22xy=2m+2{x+y=2mxy=m2m1

Điều kiện để hệ trên có nghiệm là 4m24(m2m1)04m+40m1

Khi đó thay x+y=2m;xy=m2m1 vào P ta được P=m2m13.2m=m27m1=(m72)2534534

Dấu ‘=’ xảy ra khi m72=0m=72 (thỏa mãn)

Vậy Pmin

Câu 7 Trắc nghiệm

Biết hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}{x^3} + {y^3} = 8\\x + y + 2xy = 2\end{array} \right. có hai nghiệm \left( {{x_1};{y_1}} \right);\left( {{x_2};{y_2}} \right) . Tổng {x_1} + {x_2} bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Ta có  \left\{ \begin{array}{l}{x^3} + {y^3} = 8\\x + y + 2xy = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right) = 8\\x + y + 2xy = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {x + y} \right)\left[ {{{\left( {x + y} \right)}^2} - 3xy} \right] = 8\\x + y + 2xy = 2\end{array} \right.

+ Đặt  \left\{ \begin{array}{l}S = x + y\\P = x.y\end{array} \right. điều kiện {S^2} \ge 4P hệ phương trình đã cho trở thành:

     \left\{ \begin{array}{l}S\left( {{S^2} - 3P} \right) = 8\\S + 2P = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}P = \dfrac{{2 - S}}{2}\\S\left( {{S^2} - \dfrac{{6 - 3S}}{2}} \right) = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}P = \dfrac{{2 - S}}{2}\\2{S^3} + 3{S^2} - 6S - 16 = 0\end{array} \right.

  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}P = \dfrac{{2 - S}}{2}\\\left( {S - 2} \right)\left( {2{S^2} + 7S + 8} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}S = 2\\P = 0\end{array} \right.(thỏa mãn)

+ Suy ra x,y là hai nghiệm của phương trình: {X^2} - 2X = 0 \Leftrightarrow X\left( {X - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow {X_1} = 0;{X_2} = 2

Vậy hệ đã cho có hai cặp nghiệm \left( {x;y} \right) = \left( {0;2} \right),\left( {x;y} \right) = \left( {2;0} \right)

Từ đó {x_1} = 2;{x_2} = 0 \Rightarrow {x_1} + {x_2} = 2

Câu 8 Trắc nghiệm

Hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 2xy + 3{y^2} = 9\\2{x^2} - 13xy + 15{y^2} = 0\end{array} \right. có nghiệm là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 2xy + 3{y^2} = 9\,\,\,\left( 1 \right)\\2{x^2} - 13xy + 15{y^2} = 0\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.

Vì thay x = 0 vào hệ ta được \left\{ \begin{array}{l}3{y^2} = 9\\15{y^2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{y^2} = 3\\{y^2} = 0\end{array} \right. (vô lý) nên x = 0 không là nghiệm của hệ .

Với x \ne 0, đặt y = tx,  Khi đó phương trình \left( 2 \right) trở thành 2{x^2} - 13x.tx + 15{\left( {tx} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow 2{x^2} - 13t{x^2} + 15{t^2}{x^2} = 0

\Leftrightarrow {x^2}\left( {15{t^2} - 13t + 2} \right) = 0 \Rightarrow 15{t^2} - 13t + 2 = 0 (do x \ne 0)

\Leftrightarrow 15{t^2} - 3t - 10t + 2 = 0 \Leftrightarrow 3t\left( {5t - 1} \right) - 2\left( {5t - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {3t - 2} \right)\left( {5t - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \dfrac{2}{3}\\t = \dfrac{1}{5}\end{array} \right.

* t = \dfrac{2}{3} \Rightarrow y = \dfrac{{2x}}{3}, thay vào phương trình (1) ta được {x^2} - 2x.\dfrac{{2x}}{3} + 3.{\left( {\dfrac{{2x}}{3}} \right)^2} = 9 \Leftrightarrow {x^2} = 9 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3 \Rightarrow y = 1\\x =  - 3 \Rightarrow y =  - 1\end{array} \right.

* t = \dfrac{1}{5} \Rightarrow y = \dfrac{x}{5}, thay vào phương trình (1) ta được {x^2} - 2x.\dfrac{x}{5} + 3.{\left( {\dfrac{x}{5}} \right)^2} = 9 \Leftrightarrow {x^2} = \dfrac{{25}}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{5\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow y = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\\x =  - \dfrac{{5\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow y =  - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\end{array} \right.

Suy ra hệ phương trình có các cặp nghiệm: (x;y) \in \left\{ {\left( {3,\,1} \right);\,\left( { - 3,\, - 1} \right);\left( {\dfrac{{5\sqrt 2 }}{2},\,\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}} \right);\,\left( { - \dfrac{{5\sqrt 2 }}{2},\, - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)} \right\}

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}x + y = m\\{x^2} + {y^2} = 2{m^2} + 2\end{array} \right. . Khẳng định nào sau đây là đúng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có : \left\{ \begin{array}{l}x + y = m\\{x^2} + {y^2} = 2{m^2} + 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = m\\{\left( {x + y} \right)^2} - 2xy = 2{m^2} + 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = m\\xy = \dfrac{{ - {m^2} - 2}}{2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}S = m\\P = \dfrac{{ - {m^2} - 2}}{2}\end{array} \right.

\Rightarrow {S^2} - 4P = {m^2} - 4\dfrac{{ - {m^2} - 2}}{2} = 3{m^2} + 8 > 0;\,\forall m. Do đó, hệ phương trình có nghiệm với mọi m.

Câu 10 Trắc nghiệm

Hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 3x - y\\{y^2} = 3y - x\end{array} \right. có bao nhiêu cặp nghiệm \left( {x;y} \right) ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có : \left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 3x - y\\{y^2} = 3y - x\end{array} \right. \Rightarrow {x^2} - {y^2} = 4x - 4y \Rightarrow \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) - 4\left( {x - y} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {x + y - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - y = 0\\x + y - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = y\\y = 4 - x\end{array} \right.

Khi x = y thì {x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow x = 0;x = 2

Khi y = 4 - x thì {x^2} - 4x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = 2

Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm \left( {0;0} \right),\left( {2;2} \right).

Câu 11 Trắc nghiệm

Hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 3x - y\\{y^2} = 3y - x\end{array} \right. có bao nhiêu cặp nghiệm \left( {x;y} \right) ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có : \left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 3x - y\\{y^2} = 3y - x\end{array} \right. \Rightarrow {x^2} - {y^2} = 4x - 4y \Rightarrow \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) - 4\left( {x - y} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {x + y - 4} \right) = 0

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x - y = 0\\ x + y - 4 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = y\\ y = 4 - x \end{array} \right.

Khi x = y thì {x^2} - 2x = 0. Suy ra hoặc x = 0\Rightarrow y=0 hoặc x = 2\Rightarrow  y=2

Khi y = 4 - x thì {x^2} - 4x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = 2 \Rightarrow  y=2

Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm \left( {0;0} \right),\left( {2;2} \right).

Câu 12 Trắc nghiệm

Để hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}x + y = S\\x.y = P\end{array} \right. có nghiệm, điều kiện cần và đủ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Hệ phương trình đối xứng loại 1 với cách đặt  \left\{ \begin{array}{l}S = x + y\\P = x.y\end{array} \right. điều kiện {S^2} \ge 4P \Leftrightarrow {S^2} - 4P \ge 0.

Câu 13 Trắc nghiệm

Hệ phương trình  \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} = 4\\x + y = 2\end{array} \right. có nghiệm là \left( {x;y} \right) với x > y . Khi đó tích xy bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} = 4\\x + y = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} + 2xy - 2xy = 4\\x + y = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {x + y} \right)^2} - 2xy = 4\\x + y = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 2\\xy = 0\end{array} \right.

Từ xy = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow y = 2\\y = 0 \Rightarrow x = 2\end{array} \right.

Vậy hệ phương trình có hai nghiệm \left( {x;y} \right) = \left( {0;2} \right);\left( {x;y} \right) = \left( {2;0} \right)

Từ giả thiết x > y nên x = 2;y = 0 \Rightarrow xy = 0

Câu 14 Trắc nghiệm

Hệ phương trình \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x.y + x + y = 11}\\{{x^2}y + x{y^2} = 30}\end{array}} \right.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x.y + x + y = 11}\\{{x^2}y + x{y^2} = 30}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}xy + x + y = 11\\xy\left( {x + y} \right) = 30\end{array} \right.

Đặt S = x + y;P = xy\,\left( {{S^2} \ge 4P} \right) ta có hệ \left\{ \begin{array}{l}S + P = 11\\S.P = 30\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}S = 11 - P\\\left( {11 - P} \right).P = 30\,\,\,\left( 1 \right)\end{array} \right.

 

Xét phương trình \left( 1 \right):

 \,11P - {P^2} - 30 = 0 \Leftrightarrow {P^2} - 11P + 30 = 0 \Leftrightarrow \left( {P - 5} \right)\left( {P - 6} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}P = 5 \Rightarrow S = 6\\P = 6 \Rightarrow S = 5\end{array} \right. ( tm {S^2} \ge 4P)

Với P = 5;S = 6 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}xy = 5\\x + y = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 6 - x\\x\left( {6 - x} \right) - 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 6 - x\\{x^2} - 6x + 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 5\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x = 5\\y = 1\end{array} \right.\end{array} \right.

Với P = 6;S = 5 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}xy = 6\\x + y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 5 - x\\x\left( {5 - x} \right) - 6 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 5 - x\\{x^2} - 5x + 6 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 3\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 2\end{array} \right.\end{array} \right.

Vậy hệ phương trình có bốn nghiệm \left( {2;3} \right),\left( {3;2} \right),\left( {1;5} \right),\left( {5;1} \right).

Câu 15 Trắc nghiệm

Hãy chỉ ra các cặp nghiệm khác 0 của hệ phương trình: \left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 5x - 2y\\{y^2} = 5y - 2x\end{array} \right.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trừ vế với vế của hai phương trình ta được {x^2} - {y^2} = 5x - 2y - \left( {5y - 2x} \right) \Leftrightarrow {x^2} - {y^2} = 7\left( {x - y} \right)

\Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) - 7\left( {x - y} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {x + y - 7} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = y\\x = 7 - y\end{array} \right.

+Với x = y ta có hệ \left\{ \begin{array}{l}x = y\\{x^2} = 5x - 2y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = y\\{x^2} - 3x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = y = 0\\x = y = 3\end{array} \right.

+Với x = 7 - y ta có hệ \left\{ \begin{array}{l}x = 7 - y\\{y^2} = 5y - 2x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 7 - y\\{y^2} = 5y - 2\left( {7 - y} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 7 - y\\{y^2} - 7y + 14 = 0\end{array} \right. (*)

{y^2} - 7y + 14 = {\left( {y - \dfrac{7}{2}} \right)^2} + \dfrac{7}{4} > 0 nên hệ (*) vô nghiệm.

Vậy nghiệm khác 0 của hệ là \left( {3;3} \right) .

Câu 16 Trắc nghiệm

Hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + y = 6\\{y^2} + x = 6\end{array} \right. có bao nhiêu nghiệm ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trừ vế với vế của hai phương trình ta được

{x^2} - {y^2} + y - x = 0 \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) - \left( {x - y} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {x + y - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = y\\x = 1 - y\end{array} \right.

Với x = y ta có hệ \left\{ \begin{array}{l}x = y\\{x^2} + x - 6 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = y\\\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = y = 2\\x = y =  - 3\end{array} \right.

Với x = 1 - y ta có hệ \left\{ \begin{array}{l}x = 1 - y\\{y^2} + 1 - y = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1 - y\\{y^2} - y - 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1 - y\\{\left( {y - \dfrac{1}{2}} \right)^2} - \dfrac{{21}}{4} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1 - y\\{\left( {y - \dfrac{1}{2}} \right)^2} = \dfrac{{21}}{4}\end{array} \right.

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1 - y\\\left[ \begin{array}{l}y = \dfrac{{\sqrt {21}  + 1}}{2}\\y = \dfrac{{1 - \sqrt {21} }}{2}\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{\sqrt {21}  + 1}}{2}\\x = \dfrac{{1 - \sqrt {21} }}{2}\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{1 - \sqrt {21} }}{2}\\x = \dfrac{{1 + \sqrt {21} }}{2}\end{array} \right.\end{array} \right.

Vậy hệ phương trình có bốn nghiệm \left( {2;2} \right);\left( { - 3; - 3} \right);\left( {\dfrac{{1 + \sqrt {21} }}{2};\dfrac{{1 - \sqrt {21} }}{2}} \right);\left( {\dfrac{{1 - \sqrt {21} }}{2};\dfrac{{1 + \sqrt {21} }}{2}} \right)

Câu 17 Trắc nghiệm

Hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}x + y + xy = 5\\{x^2} + {y^2} = 5\end{array} \right.có bao nhiêu nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Ta có \left\{ \begin{array}{l}x + y + xy = 5\\{\left( {x + y} \right)^2} - 2xy = 5\end{array} \right.

+ Đặt S = x + y;P = xy ta được hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}S + P = 5\\{S^2} - 2P = 5\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}P = 5 - S\\{S^2} - 2\left( {5 - S} \right) = 5\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}P = 5 - S\\{S^2} + 2S - 15 = 0\end{array} \right.

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}P = 5 - S\\\left[ \begin{array}{l}S = 3\\S =  - 5\end{array} \right.\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}S = 3\\P = 2\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}S =  - 5\\P = 10\end{array} \right.\end{array} \right.  mà {S^2} \ge 4P nên S = 3;P = 2

+ Khi đó \left\{ \begin{array}{l}xy = 2\\x + y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3 - x\\x\left( {3 - x} \right) - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3 - x\\{x^2} - 3x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1;y = 2\\x = 2;y = 1\end{array} \right.

Vậy hệ phương trình có hai nghiệm.

Câu 18 Trắc nghiệm

Biết cặp số \left( {x;y} \right) là nghiệm của hệ \left\{ \begin{array}{l}x + y = m\\{x^2} + {y^2} =  - {m^2} + 6\end{array} \right. . Tìm giá trị của m để P = xy + 2\left( {x + y} \right) đạt giá trị nhỏ nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Ta có \left\{ \begin{array}{l}x + y = m\\{x^2} + {y^2} =  - {m^2} + 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = m\\{\left( {x + y} \right)^2} - 2xy =  - {m^2} + 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = m\\{m^2} - 2xy =  - {m^2} + 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = m\\xy = {m^2} - 3\end{array} \right.

Điều kiện để hệ trên có nghiệm là {m^2} - 4\left( {{m^2} - 3} \right) \ge 0 \Leftrightarrow 12 - 3{m^2} \ge 0 \Leftrightarrow {m^2} - 4 \le 0 \Leftrightarrow  - 2 \le m \le 2

Khi đó thay x + y = m;xy = {m^2} - 3 vào P ta được P = {m^2} - 3 + 2m = {\left( {m + 1} \right)^2} - 4 \ge  - 4

Dấu ‘=’ xảy ra khi m + 1 = 0 \Leftrightarrow m =  - 1 (thỏa mãn)

Vậy {P_{\min }} =  - 4 \Leftrightarrow m =  - 1

Câu 19 Trắc nghiệm

Biết hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}{x^3} + {y^3} = 19\\\left( {x + y} \right)\left( {8 + xy} \right) = 2\end{array} \right. có hai nghiệm \left( {{x_1};{y_1}} \right);\left( {{x_2};{y_2}} \right) . Tổng {x_1} + {x_2} bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Ta có  \left\{ \begin{array}{l}{x^3} + {y^3} = 19\\\left( {x + y} \right)\left( {8 + xy} \right) = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right) = 19\\\left( {x + y} \right)\left( {8 + xy} \right) = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {x + y} \right)\left[ {{{\left( {x + y} \right)}^2} - 3xy} \right] = 19\\\left( {x + y} \right)\left( {8 + xy} \right) = 2\end{array} \right.

+ Đặt  \left\{ \begin{array}{l}S = x + y\\P = x.y\end{array} \right. điều kiện {S^2} \ge 4P hệ phương trình đã cho trở thành:

     \left\{ \begin{array}{l}S\left( {{S^2} - 3P} \right) = 19\\S\left( {8 + P} \right) = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}SP = 2 - 8S\\{S^3} - 3\left( {2 - 8S} \right) = 19\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}SP = 2 - 8S\\{S^3} + 24S - 25 = 0\end{array} \right.

  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}SP = 2 - 8S\\\left( {S - 1} \right)\left( {{S^2} + S + 25} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}S = 1\\P =  - 6\end{array} \right.(thỏa mãn)

+ Suy ra x,y là hai nghiệm của phương trình: {X^2} - X - 6 = 0 \Leftrightarrow \left( {X - 3} \right)\left( {X + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow {X_1} = 3;{X_2} =  - 2

Vậy hệ đã cho có hai cặp nghiệm \left( {x;y} \right) = \left( { - 2;3} \right),\left( {x;y} \right) = \left( {3; - 2} \right)

Từ đó {x_1} =  - 2;{x_2} = 3 \Rightarrow {x_1} + {x_2} = 1

Câu 20 Trắc nghiệm

Hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}{x^3} - 8x = {y^3} + 2y\\{x^2} - 3 = 3\left( {{y^2} + 1} \right)\end{array} \right. có bao nhiêu nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \left\{ \begin{array}{l}{x^3} - 8x = {y^3} + 2y\\{x^2} - 3 = 3\left( {{y^2} + 1} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^3} - {y^3} = 8x + 2y\\{x^2} - 3{y^2} = 6\end{array} \right.

Vì thay x = 0 vào hệ ta được \left\{ \begin{array}{l}0 - {y^3} = 0 + 2y\\0 - 3{y^2} = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{y^2} =  - 2\\ - {y^3} = 2y\end{array} \right. (vô lý) nên x = 0 không là nghiệm của hệ .

Đặt y = tx,  Khi đó ta có

\left\{ \begin{array}{l}{x^3} - 8x = {t^3}{x^3} + 2tx\\{x^2} - 3 = 3\left( {{t^2}{x^2} + 1} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2}\left( {1 - {t^3}} \right) = 2t + 8\\{x^2}\left( {1 - 3{t^2}} \right) = 6\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{1 - {t^3}}}{{1 - 3{t^2}}} = \dfrac{{t + 4}}{3}

\Leftrightarrow 3\left( {1 - {t^3}} \right) = \left( {t + 4} \right)\left( {1 - 3{t^2}} \right) \Leftrightarrow 12{t^2} - t - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \dfrac{1}{3}\\t =  - \dfrac{1}{4}\end{array} \right.

* t = \dfrac{1}{3} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2}\left( {1 - 3{t^2}} \right) = 6\\y = \dfrac{x}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 9\\y = \dfrac{x}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  \pm 3\\y =  \pm 1\end{array} \right..

* t =  - \dfrac{1}{4} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{ - x}}{4}\\{x^2}\left( {1 - 3{t^2}} \right) = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  \pm \dfrac{{4\sqrt {78} }}{{13}}\\y =  \mp \dfrac{{\sqrt {78} }}{{13}}\end{array} \right..

Suy ra hệ phương trình có các cặp nghiệm: (x;y) = \left( {3,\,1} \right);\,\left( { - 3,\, - 1} \right);\left( {\dfrac{{4\sqrt {78} }}{{13}},\,\dfrac{{\sqrt {78} }}{{13}}} \right);\,\left( { - \dfrac{{4\sqrt {78} }}{{13}},\, - \dfrac{{\sqrt {78} }}{{13}}} \right)