Hệ phương trình đối xứng

Câu 1 Trắc nghiệm

Hệ phương trình  \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} = 20\\x + y = 6\end{array} \right.\) có nghiệm là \(\left( {x;y} \right)\) với \(x > y\) . Khi đó tổng \(3x + 2y\) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} = 4\\x + y = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} + 2xy - 2xy = 20\\x + y = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {x + y} \right)^2} - 2xy = 20\\x + y = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 6\\36 - 2xy = 20\end{array} \right.\)

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 6\\xy = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 6 - x\\x\left( {6 - x} \right) = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 6 - x\\{x^2} - 6x + 8 = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 6 - x\\\left( {x - 2} \right)\left( {x - 4} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 6 - x\\\left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 4\end{array} \right.\end{array} \right.\)

Với \(x = 2 \Rightarrow y = 6 - 2 = 4\)

Với \(x = 4 \Rightarrow y = 6 - 4 = 2\)

Vậy hệ phương trình có hai nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;4} \right);\left( {x;y} \right) = \left( {4;2} \right)\)

Từ giả thiết \(x > y\) nên \(x = 4;y = 2 \Rightarrow 3x + 2y = 3.4 + 2.2 = 16\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2}y + x{y^2} = 6\\xy + x + y = 5\end{array} \right.{\rm{  }}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2}y + x{y^2} = 6\\xy + x + y = 5\end{array} \right.{\rm{  }} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}xy + x + y = 5\\xy\left( {x + y} \right) = 6\end{array} \right.\)

Đặt \(S = x + y;P = xy\,\left( {{S^2} \ge 4P} \right)\) ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}S + P = 5\\S.P = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}S = 5 - P\\\left( {5 - P} \right).P = 6\,\,\left( 1 \right)\end{array} \right.\)

 

Xét phương trình \(\left( 1 \right):\)

 \(\,5P - {P^2} - 6 = 0 \Leftrightarrow {P^2} - 5P + 6 = 0 \Leftrightarrow \left( {P - 2} \right)\left( {P - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}P = 2 \Rightarrow S = 3\left( {tm\,{S^2} \ge 4P} \right)\\P = 3 \Rightarrow S = 2\left( {ktm\,{S^2} \ge 4P} \right)\end{array} \right.\)

Với \(P = 2;S = 3 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}xy = 2\\x + y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3 - x\\x\left( {3 - x} \right) - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3 - x\\{x^2} - 3x + 2 = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1\end{array} \right.\end{array} \right.\)

Vậy hệ phương trình có hai nghiệm \(\left( {1;2} \right),\left( {2;1} \right).\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + 2xy =  - 8\\{x^2} + {y^2} = 10\end{array} \right.\)có bao nhiêu nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + 2xy =  - 8\\{x^2} + {y^2} = 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y + 2xy =  - 8\\{\left( {x + y} \right)^2} - 2xy = 10\end{array} \right.\)

+ Đặt \(S = x + y;P = xy\) ta được hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}S + 2P =  - 8\\{S^2} - 2P = 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}S + 2P =  - 8\\{S^2} + S - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}S + 2P =  - 8\\\left( {S - 1} \right)\left( {S + 2} \right) = 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}P = \dfrac{{ - 8 - S}}{2}\\\left[ \begin{array}{l}S =  - 2\\S = 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}S =  - 2\\P =  - 3\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}S = 1\\P =  - \dfrac{9}{2}\end{array} \right.\end{array} \right.\)  (tm \({S^2} \ge 4P\))

+)  Với \(\left\{ \begin{array}{l}S =  - 2\\P =  - 3\end{array} \right.\) thì  \(\left\{ \begin{array}{l}xy =  - 3\\x + y =  - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  - 2 - x\\x\left( { - 2 - x} \right) + 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  - 2 - x\\{x^2} + 2x - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  - 2 - x\\\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x =  - 3\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1;y =  - 3\\x =  - 3;y = 1\end{array} \right.\)

+)  Với \(\left\{ \begin{array}{l}S = 1\\P =  - \dfrac{9}{2}\end{array} \right.\) thì  \(\left\{ \begin{array}{l}xy =  - \dfrac{9}{2}\\x + y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1 - x\\x\left( {1 - x} \right) =  - \dfrac{9}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1 - x\\{x^2} - x - \dfrac{9}{2} = 0\left( * \right)\end{array} \right.\)

Nhận thấy phương trình \(\left( * \right)\) có \(\Delta  = 19 > 0\) nên có hai nghiệm \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{1 + \sqrt {19} }}{2} \Rightarrow y = \dfrac{{1 - \sqrt {19} }}{2}\\x = \dfrac{{1 - \sqrt {19} }}{2} \Rightarrow y = \dfrac{{1 + \sqrt {19} }}{2}\end{array} \right.\)

Vậy hệ phương trình có bốn nghiệm \(\left( {1; - 3} \right);\left( { - 3;1} \right);\left( {\dfrac{{1 + \sqrt {19} }}{2};\dfrac{{1 - \sqrt {19} }}{2}} \right);\left( {\dfrac{{1 - \sqrt {19} }}{2};\dfrac{{1 + \sqrt {19} }}{2}} \right)\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Các cặp nghiệm khác \(\left( {0;0} \right)\) của hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 3x + 2y\\{y^2} = 3y + 2x\end{array} \right.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trừ vế với vế của hai phương trình ta được \({x^2} - {y^2} = 3x + 2y - \left( {3y + 2x} \right) \Leftrightarrow {x^2} - {y^2} = x - y\)

\( \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) - \left( {x - y} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {x + y - 1} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = y\\x = 1 - y\end{array} \right.\)

Với \(x = y\) ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x = y\\{x^2} = 3x + 2y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = y\\{x^2} - 5x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = y\\x\left( {x - 5} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = y\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 5\end{array} \right.\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = y = 0\\x = y = 5\end{array} \right.\)

Với \(x = 1 - y\) ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - y\\{y^2} = 5y - 2x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1 - y\\{y^2} = 3y + 2\left( {1 - y} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1 - y\\{y^2} - y - 2 = 0\end{array} \right.\)\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - y\\\left[ \begin{array}{l}y =  - 1\\y = 2\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}y =  - 1 \Rightarrow x = 2\\y = 2 \Rightarrow x =  - 1\end{array} \right.\)

Vậy nghiệm khác \(0\) của hệ là \(\left( {5;5} \right);\left( { - 1;2} \right);\left( {2; - 1} \right)\) .

Câu 5 Trắc nghiệm

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2{x^2} - y = 28\\2{y^2} - x = 28\end{array} \right.\) có bao nhiêu nghiệm ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trừ vế với vế của hai phương trình ta được

\(2\left( {{x^2} - {y^2}} \right) + x - y = 0\)\( \Leftrightarrow 2\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) + \left( {x - y} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {2x + 2y + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = y\\x = \dfrac{{1 - 2y}}{2}\end{array} \right.\)

Với \(x = y\) ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x = y\\2{x^2} - x - 28 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = y\\\left( {2x + 7} \right)\left( {x - 4} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = y = 4\\x = y =  - \dfrac{7}{2}\end{array} \right.\)

Với \(x = \dfrac{{1 - 2y}}{2}\) ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{1 - 2y}}{2}\\2{y^2} + \dfrac{{1 - 2y}}{2} = 28\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{1 - 2y}}{2}\\4{y^2} - 2y - 55 = 0\left( * \right)\end{array} \right.\)

Phương trình \(\left( * \right)\) có \(\Delta ' = 221 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{1 + \sqrt {221} }}{4} \Rightarrow y = \dfrac{{1 - \sqrt {221} }}{4}\\x = \dfrac{{1 - \sqrt {221} }}{4} \Rightarrow y = \dfrac{{1 + \sqrt {221} }}{4}\end{array} \right.\)

Vậy hệ phương trình có bốn nghiệm \(\left( {4;4} \right);\left( { - \dfrac{7}{2}; - \dfrac{7}{2}} \right);\left( {\dfrac{{1 + \sqrt {221} }}{4};\dfrac{{1 - \sqrt {221} }}{4}} \right);\left( {\dfrac{{1 - \sqrt {221} }}{4};\dfrac{{1 + \sqrt {221} }}{4}} \right)\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Biết cặp số \(\left( {x;y} \right)\) là nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 2m\\{x^2} + {y^2} = 2m + 2\end{array} \right.\) . Tìm giá trị của \(m\) để \(P = xy - 3\left( {x + y} \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 2m\\{x^2} + {y^2} = 2m + 2\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 2m\\{\left( {x + y} \right)^2} - 2xy = 2m + 2\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 2m\\4{m^2} - 2xy = 2m + 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 2m\\xy = {m^2} - m - 1\end{array} \right.\)

Điều kiện để hệ trên có nghiệm là \(4{m^2} \ge 4\left( {{m^2} - m - 1} \right) \ge 0 \Leftrightarrow 4m + 4 \ge 0 \Leftrightarrow m \ge  - 1\)

Khi đó thay \(x + y = 2m;xy = {m^2} - m - 1\) vào \(P\) ta được \(P = {m^2} - m - 1 - 3.2m = {m^2} - 7m - 1 = {\left( {m - \dfrac{7}{2}} \right)^2} - \dfrac{{53}}{4} \ge  - \dfrac{{53}}{4}\)

Dấu ‘=’ xảy ra khi \(m - \dfrac{7}{2} = 0 \Leftrightarrow m = \dfrac{7}{2}\) (thỏa mãn)

Vậy \({P_{\min }} =  - \dfrac{{53}}{4} \Leftrightarrow m = \dfrac{7}{2}\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Biết hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^3} + {y^3} = 8\\x + y + 2xy = 2\end{array} \right.\) có hai nghiệm \(\left( {{x_1};{y_1}} \right);\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) . Tổng \({x_1} + {x_2}\) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Ta có  \(\left\{ \begin{array}{l}{x^3} + {y^3} = 8\\x + y + 2xy = 2\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right) = 8\\x + y + 2xy = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {x + y} \right)\left[ {{{\left( {x + y} \right)}^2} - 3xy} \right] = 8\\x + y + 2xy = 2\end{array} \right.\)

+ Đặt  \(\left\{ \begin{array}{l}S = x + y\\P = x.y\end{array} \right.\) điều kiện \({S^2} \ge 4P\) hệ phương trình đã cho trở thành:

     \(\left\{ \begin{array}{l}S\left( {{S^2} - 3P} \right) = 8\\S + 2P = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}P = \dfrac{{2 - S}}{2}\\S\left( {{S^2} - \dfrac{{6 - 3S}}{2}} \right) = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}P = \dfrac{{2 - S}}{2}\\2{S^3} + 3{S^2} - 6S - 16 = 0\end{array} \right.\)

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}P = \dfrac{{2 - S}}{2}\\\left( {S - 2} \right)\left( {2{S^2} + 7S + 8} \right) = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}S = 2\\P = 0\end{array} \right.\)(thỏa mãn)

+ Suy ra \(x,y\) là hai nghiệm của phương trình: \({X^2} - 2X = 0 \Leftrightarrow X\left( {X - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow {X_1} = 0;{X_2} = 2\)

Vậy hệ đã cho có hai cặp nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {0;2} \right),\left( {x;y} \right) = \left( {2;0} \right)\)

Từ đó \({x_1} = 2;{x_2} = 0 \Rightarrow {x_1} + {x_2} = 2\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 2xy + 3{y^2} = 9\\2{x^2} - 13xy + 15{y^2} = 0\end{array} \right.\) có nghiệm là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 2xy + 3{y^2} = 9\,\,\,\left( 1 \right)\\2{x^2} - 13xy + 15{y^2} = 0\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Vì thay \(x = 0\) vào hệ ta được \(\left\{ \begin{array}{l}3{y^2} = 9\\15{y^2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{y^2} = 3\\{y^2} = 0\end{array} \right.\) (vô lý) nên \(x = 0\) không là nghiệm của hệ .

Với \(x \ne 0,\) đặt \(y = tx\),  Khi đó phương trình \(\left( 2 \right)\) trở thành \(2{x^2} - 13x.tx + 15{\left( {tx} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow 2{x^2} - 13t{x^2} + 15{t^2}{x^2} = 0\)

\( \Leftrightarrow {x^2}\left( {15{t^2} - 13t + 2} \right) = 0 \Rightarrow 15{t^2} - 13t + 2 = 0\) (do \(x \ne 0\))

\( \Leftrightarrow 15{t^2} - 3t - 10t + 2 = 0 \Leftrightarrow 3t\left( {5t - 1} \right) - 2\left( {5t - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {3t - 2} \right)\left( {5t - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \dfrac{2}{3}\\t = \dfrac{1}{5}\end{array} \right.\)

* \(t = \dfrac{2}{3} \Rightarrow y = \dfrac{{2x}}{3}\), thay vào phương trình (1) ta được \({x^2} - 2x.\dfrac{{2x}}{3} + 3.{\left( {\dfrac{{2x}}{3}} \right)^2} = 9 \Leftrightarrow {x^2} = 9 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3 \Rightarrow y = 1\\x =  - 3 \Rightarrow y =  - 1\end{array} \right.\)

* \(t = \dfrac{1}{5} \Rightarrow y = \dfrac{x}{5},\) thay vào phương trình (1) ta được \({x^2} - 2x.\dfrac{x}{5} + 3.{\left( {\dfrac{x}{5}} \right)^2} = 9 \Leftrightarrow {x^2} = \dfrac{{25}}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{5\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow y = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\\x =  - \dfrac{{5\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow y =  - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\end{array} \right.\)

Suy ra hệ phương trình có các cặp nghiệm: \((x;y) \in \)\(\left\{ {\left( {3,\,1} \right);\,\left( { - 3,\, - 1} \right);\left( {\dfrac{{5\sqrt 2 }}{2},\,\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}} \right);\,\left( { - \dfrac{{5\sqrt 2 }}{2},\, - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)} \right\}\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = m\\{x^2} + {y^2} = 2{m^2} + 2\end{array} \right.\) . Khẳng định nào sau đây là đúng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = m\\{x^2} + {y^2} = 2{m^2} + 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = m\\{\left( {x + y} \right)^2} - 2xy = 2{m^2} + 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = m\\xy = \dfrac{{ - {m^2} - 2}}{2}\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}S = m\\P = \dfrac{{ - {m^2} - 2}}{2}\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow {S^2} - 4P = {m^2} - 4\dfrac{{ - {m^2} - 2}}{2} = 3{m^2} + 8 > 0;\,\forall m\). Do đó, hệ phương trình có nghiệm với mọi \(m.\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 3x - y\\{y^2} = 3y - x\end{array} \right.\) có bao nhiêu cặp nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 3x - y\\{y^2} = 3y - x\end{array} \right.\)\( \Rightarrow {x^2} - {y^2} = 4x - 4y\)\( \Rightarrow \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) - 4\left( {x - y} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {x + y - 4} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - y = 0\\x + y - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = y\\y = 4 - x\end{array} \right.\)

Khi \(x = y\) thì \({x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow x = 0;x = 2\)

Khi \(y = 4 - x\) thì \({x^2} - 4x + 4 = 0\) \( \Leftrightarrow x = 2\)

Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm \(\left( {0;0} \right),\left( {2;2} \right)\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 3x - y\\{y^2} = 3y - x\end{array} \right.$ có bao nhiêu cặp nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có : $\left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 3x - y\\{y^2} = 3y - x\end{array} \right.$\( \Rightarrow {x^2} - {y^2} = 4x - 4y\)$ \Rightarrow \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) - 4\left( {x - y} \right) = 0$\( \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {x + y - 4} \right) = 0\)

$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x - y = 0\\
x + y - 4 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = y\\
y = 4 - x
\end{array} \right.$

Khi \(x = y\) thì \({x^2} - 2x = 0\). Suy ra hoặc \(x = 0\Rightarrow y=0\) hoặc \(x = 2\Rightarrow  y=2\)

Khi \(y = 4 - x\) thì \({x^2} - 4x + 4 = 0\) \( \Leftrightarrow x = 2 \Rightarrow  y=2\)

Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm \(\left( {0;0} \right),\left( {2;2} \right)\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Để hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}x + y = S\\x.y = P\end{array} \right.$ có nghiệm, điều kiện cần và đủ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Hệ phương trình đối xứng loại 1 với cách đặt  \(\left\{ \begin{array}{l}S = x + y\\P = x.y\end{array} \right.\) điều kiện \({S^2} \ge 4P \Leftrightarrow {S^2} - 4P \ge 0\).

Câu 13 Trắc nghiệm

Hệ phương trình  \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} = 4\\x + y = 2\end{array} \right.\) có nghiệm là \(\left( {x;y} \right)\) với \(x > y\) . Khi đó tích $xy$ bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} = 4\\x + y = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} + 2xy - 2xy = 4\\x + y = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {x + y} \right)^2} - 2xy = 4\\x + y = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 2\\xy = 0\end{array} \right.\)

Từ \(xy = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow y = 2\\y = 0 \Rightarrow x = 2\end{array} \right.\)

Vậy hệ phương trình có hai nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {0;2} \right);\left( {x;y} \right) = \left( {2;0} \right)\)

Từ giả thiết \(x > y\) nên $x = 2;y = 0 \Rightarrow xy = 0$

Câu 14 Trắc nghiệm

Hệ phương trình $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x.y + x + y = 11}\\{{x^2}y + x{y^2} = 30}\end{array}} \right.$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x.y + x + y = 11}\\{{x^2}y + x{y^2} = 30}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}xy + x + y = 11\\xy\left( {x + y} \right) = 30\end{array} \right.$

Đặt \(S = x + y;P = xy\,\left( {{S^2} \ge 4P} \right)\) ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}S + P = 11\\S.P = 30\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}S = 11 - P\\\left( {11 - P} \right).P = 30\,\,\,\left( 1 \right)\end{array} \right.\)

 

Xét phương trình \(\left( 1 \right):\)

 \(\,11P - {P^2} - 30 = 0 \Leftrightarrow {P^2} - 11P + 30 = 0 \Leftrightarrow \left( {P - 5} \right)\left( {P - 6} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}P = 5 \Rightarrow S = 6\\P = 6 \Rightarrow S = 5\end{array} \right.\) ( tm \({S^2} \ge 4P\))

Với \(P = 5;S = 6 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}xy = 5\\x + y = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 6 - x\\x\left( {6 - x} \right) - 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 6 - x\\{x^2} - 6x + 5 = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 5\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x = 5\\y = 1\end{array} \right.\end{array} \right.\)

Với \(P = 6;S = 5\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}xy = 6\\x + y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 5 - x\\x\left( {5 - x} \right) - 6 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 5 - x\\{x^2} - 5x + 6 = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 3\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 2\end{array} \right.\end{array} \right.\)

Vậy hệ phương trình có bốn nghiệm $\left( {2;3} \right),\left( {3;2} \right),\left( {1;5} \right),\left( {5;1} \right).$

Câu 15 Trắc nghiệm

Hãy chỉ ra các cặp nghiệm khác $0$ của hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 5x - 2y\\{y^2} = 5y - 2x\end{array} \right.$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trừ vế với vế của hai phương trình ta được \({x^2} - {y^2} = 5x - 2y - \left( {5y - 2x} \right) \Leftrightarrow {x^2} - {y^2} = 7\left( {x - y} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) - 7\left( {x - y} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {x + y - 7} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = y\\x = 7 - y\end{array} \right.\)

+Với $x = y$ ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x = y\\{x^2} = 5x - 2y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = y\\{x^2} - 3x = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = y = 0\\x = y = 3\end{array} \right.\)

+Với \(x = 7 - y\) ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x = 7 - y\\{y^2} = 5y - 2x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 7 - y\\{y^2} = 5y - 2\left( {7 - y} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 7 - y\\{y^2} - 7y + 14 = 0\end{array} \right.\) (*)

Vì \({y^2} - 7y + 14 = {\left( {y - \dfrac{7}{2}} \right)^2} + \dfrac{7}{4} > 0\) nên hệ (*) vô nghiệm.

Vậy nghiệm khác \(0\) của hệ là \(\left( {3;3} \right)\) .

Câu 16 Trắc nghiệm

Hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + y = 6\\{y^2} + x = 6\end{array} \right.$ có bao nhiêu nghiệm ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trừ vế với vế của hai phương trình ta được

\({x^2} - {y^2} + y - x = 0\)\( \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) - \left( {x - y} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {x + y - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = y\\x = 1 - y\end{array} \right.\)

Với $x = y$ ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x = y\\{x^2} + x - 6 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = y\\\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = y = 2\\x = y =  - 3\end{array} \right.\)

Với \(x = 1 - y\) ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - y\\{y^2} + 1 - y = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1 - y\\{y^2} - y - 5 = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1 - y\\{\left( {y - \dfrac{1}{2}} \right)^2} - \dfrac{{21}}{4} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1 - y\\{\left( {y - \dfrac{1}{2}} \right)^2} = \dfrac{{21}}{4}\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1 - y\\\left[ \begin{array}{l}y = \dfrac{{\sqrt {21}  + 1}}{2}\\y = \dfrac{{1 - \sqrt {21} }}{2}\end{array} \right.\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{\sqrt {21}  + 1}}{2}\\x = \dfrac{{1 - \sqrt {21} }}{2}\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{1 - \sqrt {21} }}{2}\\x = \dfrac{{1 + \sqrt {21} }}{2}\end{array} \right.\end{array} \right.\)

Vậy hệ phương trình có bốn nghiệm \(\left( {2;2} \right);\left( { - 3; - 3} \right);\left( {\dfrac{{1 + \sqrt {21} }}{2};\dfrac{{1 - \sqrt {21} }}{2}} \right);\left( {\dfrac{{1 - \sqrt {21} }}{2};\dfrac{{1 + \sqrt {21} }}{2}} \right)\)

Câu 17 Trắc nghiệm

Hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}x + y + xy = 5\\{x^2} + {y^2} = 5\end{array} \right.$có bao nhiêu nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + xy = 5\\{\left( {x + y} \right)^2} - 2xy = 5\end{array} \right.\)

+ Đặt \(S = x + y;P = xy\) ta được hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}S + P = 5\\{S^2} - 2P = 5\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}P = 5 - S\\{S^2} - 2\left( {5 - S} \right) = 5\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}P = 5 - S\\{S^2} + 2S - 15 = 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}P = 5 - S\\\left[ \begin{array}{l}S = 3\\S =  - 5\end{array} \right.\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}S = 3\\P = 2\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}S =  - 5\\P = 10\end{array} \right.\end{array} \right.\)  mà \({S^2} \ge 4P\) nên \(S = 3;P = 2\)

+ Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}xy = 2\\x + y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3 - x\\x\left( {3 - x} \right) - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3 - x\\{x^2} - 3x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1;y = 2\\x = 2;y = 1\end{array} \right.\)

Vậy hệ phương trình có hai nghiệm.

Câu 18 Trắc nghiệm

Biết cặp số \(\left( {x;y} \right)\) là nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = m\\{x^2} + {y^2} =  - {m^2} + 6\end{array} \right.\) . Tìm giá trị của \(m\) để \(P = xy + 2\left( {x + y} \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = m\\{x^2} + {y^2} =  - {m^2} + 6\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = m\\{\left( {x + y} \right)^2} - 2xy =  - {m^2} + 6\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = m\\{m^2} - 2xy =  - {m^2} + 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = m\\xy = {m^2} - 3\end{array} \right.\)

Điều kiện để hệ trên có nghiệm là \({m^2} - 4\left( {{m^2} - 3} \right) \ge 0 \Leftrightarrow 12 - 3{m^2} \ge 0\) \( \Leftrightarrow {m^2} - 4 \le 0 \Leftrightarrow  - 2 \le m \le 2\)

Khi đó thay \(x + y = m;xy = {m^2} - 3\) vào \(P\) ta được \(P = {m^2} - 3 + 2m = {\left( {m + 1} \right)^2} - 4 \ge  - 4\)

Dấu ‘=’ xảy ra khi \(m + 1 = 0 \Leftrightarrow m =  - 1\) (thỏa mãn)

Vậy \({P_{\min }} =  - 4 \Leftrightarrow m =  - 1\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Biết hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^3} + {y^3} = 19\\\left( {x + y} \right)\left( {8 + xy} \right) = 2\end{array} \right.\) có hai nghiệm $\left( {{x_1};{y_1}} \right);\left( {{x_2};{y_2}} \right)$ . Tổng \({x_1} + {x_2}\) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Ta có  \(\left\{ \begin{array}{l}{x^3} + {y^3} = 19\\\left( {x + y} \right)\left( {8 + xy} \right) = 2\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right) = 19\\\left( {x + y} \right)\left( {8 + xy} \right) = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {x + y} \right)\left[ {{{\left( {x + y} \right)}^2} - 3xy} \right] = 19\\\left( {x + y} \right)\left( {8 + xy} \right) = 2\end{array} \right.\)

+ Đặt  \(\left\{ \begin{array}{l}S = x + y\\P = x.y\end{array} \right.\) điều kiện \({S^2} \ge 4P\) hệ phương trình đã cho trở thành:

     \(\left\{ \begin{array}{l}S\left( {{S^2} - 3P} \right) = 19\\S\left( {8 + P} \right) = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}SP = 2 - 8S\\{S^3} - 3\left( {2 - 8S} \right) = 19\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}SP = 2 - 8S\\{S^3} + 24S - 25 = 0\end{array} \right.\)

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}SP = 2 - 8S\\\left( {S - 1} \right)\left( {{S^2} + S + 25} \right) = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}S = 1\\P =  - 6\end{array} \right.\)(thỏa mãn)

+ Suy ra \(x,y\) là hai nghiệm của phương trình: \({X^2} - X - 6 = 0 \Leftrightarrow \left( {X - 3} \right)\left( {X + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow {X_1} = 3;{X_2} =  - 2\)

Vậy hệ đã cho có hai cặp nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( { - 2;3} \right),\left( {x;y} \right) = \left( {3; - 2} \right)\)

Từ đó \({x_1} =  - 2;{x_2} = 3 \Rightarrow {x_1} + {x_2} = 1\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^3} - 8x = {y^3} + 2y\\{x^2} - 3 = 3\left( {{y^2} + 1} \right)\end{array} \right.\) có bao nhiêu nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x^3} - 8x = {y^3} + 2y\\{x^2} - 3 = 3\left( {{y^2} + 1} \right)\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^3} - {y^3} = 8x + 2y\\{x^2} - 3{y^2} = 6\end{array} \right.\)

Vì thay \(x = 0\) vào hệ ta được \(\left\{ \begin{array}{l}0 - {y^3} = 0 + 2y\\0 - 3{y^2} = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{y^2} =  - 2\\ - {y^3} = 2y\end{array} \right.\) (vô lý) nên \(x = 0\) không là nghiệm của hệ .

Đặt \(y = tx\),  Khi đó ta có

\(\left\{ \begin{array}{l}{x^3} - 8x = {t^3}{x^3} + 2tx\\{x^2} - 3 = 3\left( {{t^2}{x^2} + 1} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2}\left( {1 - {t^3}} \right) = 2t + 8\\{x^2}\left( {1 - 3{t^2}} \right) = 6\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{1 - {t^3}}}{{1 - 3{t^2}}} = \dfrac{{t + 4}}{3}\)

\( \Leftrightarrow 3\left( {1 - {t^3}} \right) = \left( {t + 4} \right)\left( {1 - 3{t^2}} \right) \Leftrightarrow 12{t^2} - t - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \dfrac{1}{3}\\t =  - \dfrac{1}{4}\end{array} \right.\)

* \(t = \dfrac{1}{3} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2}\left( {1 - 3{t^2}} \right) = 6\\y = \dfrac{x}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 9\\y = \dfrac{x}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  \pm 3\\y =  \pm 1\end{array} \right.\).

* \(t =  - \dfrac{1}{4} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{ - x}}{4}\\{x^2}\left( {1 - 3{t^2}} \right) = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  \pm \dfrac{{4\sqrt {78} }}{{13}}\\y =  \mp \dfrac{{\sqrt {78} }}{{13}}\end{array} \right.\).

Suy ra hệ phương trình có các cặp nghiệm: \((x;y) = \)\(\left( {3,\,1} \right);\,\left( { - 3,\, - 1} \right);\left( {\dfrac{{4\sqrt {78} }}{{13}},\,\dfrac{{\sqrt {78} }}{{13}}} \right);\,\left( { - \dfrac{{4\sqrt {78} }}{{13}},\, - \dfrac{{\sqrt {78} }}{{13}}} \right)\)