Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: a

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x + 4} \right)\left( {x + 5} \right) = 35\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {x + 5} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x + 4} \right) = 35\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} + 7x + 10} \right)\left( {{x^2} + 7x + 12} \right) = 35\,\,\,\left( * \right)\end{array}\)

Đặt: \({x^2} + 7x + 10 = t \Rightarrow {x^2} + 7x + 12 = t + 2.\)

\(\left( * \right) \Leftrightarrow t\left( {t + 2} \right) = 35 \Leftrightarrow {t^2} + 2t - 35 = 0.\)

Có: \(\Delta ' = 1 + 35 = 36 > 0 \Rightarrow \) phương trình có 2 nghiệm phân biệt: \(\left[ \begin{array}{l}{t_1} =  - 1 + \sqrt {36}  = 5\\{t_2} =  - 1 - \sqrt {36}  =  - 7\end{array} \right..\)

+) Với: \(t = 5 \Rightarrow {x^2} + 7x + 10 = 5 \Leftrightarrow {x^2} + 7x + 5 = 0\)

Có: \(\Delta  = {7^2} - 4.5 = 29 > 0 \Rightarrow \) phương trình có 2 nghiệm phân biệt: $\left[ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{{ - 7 + \sqrt {29} }}{2}\\{x_2} = \dfrac{{ - 7 - \sqrt {29} }}{2}\end{array} \right.$

+) Với: \(t =  - 7 \Rightarrow {x^2} + 7x + 10 =  - 7 \Leftrightarrow {x^2} + 7x + 17 = 0\).

Có: \(\Delta  = {7^2} - 4.17 =  - 19 < 0 \Rightarrow \) phương trình vô nghiệm.

Vậy tập nghiệm của phương trình là: \(S = \left\{ {\dfrac{{ - 7 + \sqrt {29} }}{2};\dfrac{{ - 7 - \sqrt {29} }}{2}} \right\}.\)

Hướng dẫn giải:

- Ghép \((x + 2)(x + 5)\) lại thành một cặp, \((x + 3)(x + 4)\) lại thành một cặp, sau đó đặt ẩn phụ \(t\)  đưa về được phương trình bậc hai ẩn \(t\). Giải phương trình bậc hai ẩn \(t\) thì quay lại tìm được \(x\).

Câu hỏi khác