Kết quả:
0/50
Thời gian làm bài: 00:00:00
Môđun của số phức \(z = 3 - i\) bằng
Trong không gian Oxyz, mặt cầu \((S):{(x + 1)^2} + {(y - 2)^2} + {z^2} = 9\) có bán kính bằng
Điểm nào dưới đây thuộc đồ thị của hàm số \(y = {x^4} + {x^2} - 2\) ?
Thể tích \(V\) của khối cầu bán kính \(r\) được tính theo công thức nào dưới đây?
Trên khoảng \((0; + \infty )\), họ nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {x^{\frac{3}{2}}}\) là:
Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng xét dấu của đạo hàm như sau:
Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
Tập nghiệm của bất phương trình \({2^x} > 6\) là
Cho khối chóp có diện tích đáy \(B = 7\) và chiều cao \(h = 6\). Thể tích của khối chóp đã cho bằng
Tập xác định của hàm số \(y = {x^{\sqrt 2 }}\) là
Nghiệm của phương trình \({\log _2}(x + 4) = 3\) là:
Nếu \(\int_2^5 f (x){\rm{d}}x = 3\) và \(\int_2^5 g (x){\rm{d}}x = - 2\) thì \(\int\limits_2^5 {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx} \) bằng
Cho số phức \(z = 3 - 2i\), khi đó \(2z\) bằng
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng \((P):2x - 3y + 4z - 1 = 0\) có một vectơ pháp tuyến là:
Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ \(\vec u = (1;3; - 2)\) và \(\vec v = (2;1; - 1)\). Tọa độ của vectơ \(\vec u - \vec v\) là
Trên mặt phẳng tọa độ, cho \(M(2;3)\) là điểm biểu diễn của số phức \(z\). Phần thực của \(z\) bằng
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{3x + 2}}{{x - 2}}\) là đường thẳng có phương trình:
Với mọi số thực \(a\) dương, \({\log _2}\dfrac{a}{2}\) bằng
Hàm số nào dưới đây có đồ thị như đường cong trong hình bên?
Trong không gian Oxyz, đường thẳng \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}\\{y = 2 - 2t}\\{z = - 3 - 3t}\end{array}} \right.\) đi qua điểm nào dưới đây?
Với \(n\) là số nguyên dương, công thức nào dưới đây đúng?
Cho khối lăng trụ có diện tích đáy \(B\) và chiều cao h. Thể tích \(V\) của khối lăng trụ đã cho được tính theo công thức nào dưới đây?
Trên khoảng \((0; + \infty )\), đạo hàm của hàm số \(y = {\log _2}x\) là:
Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Cho hình trụ có bán kính đáy \(r\) và độ dài đường sinh \(l\). Diện tích xung quanh \({S_{xq}}\) của hình trụ đã cho được tính theo công thức nào dưới đây?
Nếu \(\int_2^5 f (x){\rm{d}}x = 2\) thì \(\int_2^5 3 f(x){\rm{d}}x\) bằng
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 7\) và công sai \(d = 4\). Giá trị của \({u_2}\) bằng
Cho hàm số \(f(x) = 1 + \sin x\). Khẳng định nào dưới đây đúng?
Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c(a,b,c \in \mathbb{R})\) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng
Trên đoạn [1 ; 5], hàm số \(y = x + \dfrac{4}{x}\) đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm
Hàm số nào dưới đây nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) ?
Với mọi a, b thỏa mãn \({\log _2}a - 3{\log _2}b = 2\), khẳng định nào dưới đây đúng?
Cho hình hộp \(ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }\) có tất cả các cạnh bằng nhau (tham khảo hình bên). Góc giữa hai đường thẳng \({A^\prime }{C^\prime }\) và BD bằng
Nếu \(\int_1^3 f (x){\rm{d}}x = 2\) thì \(\int\limits_1^3 {\left[ {f\left( x \right) + 2x} \right]} \) bằng
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M(2; - 5;3)\) và đường thẳng \(d:\dfrac{x}{2} = \dfrac{{y + 2}}{4} = \dfrac{{z - 3}}{{ - 1}}\). Mặt phẳng đi qua \(M\) và vuông góc với \(d\) có phương trình là:
Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(i\bar z = 5 + 2i\). Phần ảo của \(z\) bằng
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có đáy $A B C$ là tam giác vuông cân tại \(B\) và \(AB = 4\) (tham khảo hình bên). Khoảng cách từ \(C\) đến mặt phẳng \(\left( {AB{B^\prime }{A^\prime }} \right)\) bằng
Từ một hộp chứa 16 quả cầu gồm 7 quả màu đỏ và 9 quả màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời hai quả. Xác suất để lấy được hai quả có màu khác nhau bằng
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A(2; - 2;3),B(1;3;4)\) và \(C(3; - 1;5)\). Đường thẳng đi qua \(A\) và song song với $B C$ có phương trình là:
Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left( {{4^x} - {{5.2}^{x + 2}} + 64} \right)\sqrt {2 - \log (4x)} \ge 0\) ?
Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \({f^\prime }(f(x)) = 0\) là
Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm là \({f^\prime }(x) = 12{x^2} + 2,\forall x \in \mathbb{R}\) và \(f(1) = 3\). Biết \(F(x)\) là nguyên hàm của \(f(x)\) thỏa mãn \(F(0) = 2\), khi đó \(F(1)\) bằng
Cho khối chóp đều $S . A B C D$ có \(AC = 4a\), hai mặt phẳng \((SAB)\) và \((SCD)\) vuông góc với nhau. Thể tích của khối chóp đã cho bằng
Trên tập hợp các số phức, xét phương trình \({z^2} - 2mz + 8m - 12 = 0\) (m là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để phương trình đó có hai nghiệm phân biệt \({z_1},{z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right|?\)
Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các số phức \(z\) sao cho số phức \(w = \dfrac{1}{{|z| - z}}\) có phần thực bằng \(\dfrac{1}{8}\). Xét các số phức \({z_1},{z_2} \in S\) thỏa mãn \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = 2\), giá trị lớn nhất của \(P = {\left| {{z_1} - 5i} \right|^2} - {\left| {{z_2} - 5i} \right|^2}\) bằng
Cho hàm số \(f(x) = 3{x^4} + a{x^3} + b{x^2} + cx + d(a,b,c,d \in \mathbb{R})\) có ba điểm cực trị là \( - 2\), \( - 1\) và 1. Gọi \(y = g(x)\) là hàm số bậc hai có đồ thị đi qua ba điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = f(x)\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường \(y = f(x)\) và \(y = g(x)\) bằng
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A( - 4; - 3;3)\) và mặt phẳng \((P):x + y + z = 0\). Đường thẳng đi qua \(A\), cắt trục $O z$ và song song với \((P)\) có phương trình là:
Cho khối nón đỉnh \(S\) có bán kính đáy bằng \(2\sqrt 3 a\). Gọi \(A\) và \(B\) là hai điểm thuộc đường tròn đáy sao cho \(AB = 4a\). Biết khoảng cách từ tâm của đáy đến mặt phẳng \((SAB)\) bằng $2 a$, thể tích của khối nón đã cho bằng
Có bao nhiêu số nguyên \(a\) sao cho ứng với mỗi \(a\), tồn tại ít nhất bốn số nguyên \(b \in \left( { - 12;12} \right)\) thỏa mãn \({4^{{a^2} + b}} \le {3^{b - a}} + 65\)?
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \((S):{(x - 4)^2} + {(y + 3)^2} + {(z + 6)^2} = 50\) và đường thẳng \(d:\dfrac{x}{2} = \dfrac{{y + 2}}{4} = \dfrac{{z - 3}}{{ - 1}}\). Có bao nhiêu điểm \(M\) thuộc trục hoành, với hoành độ là số nguyên, mà từ \(M\) kẻ được đến \((S)\) hai tiếp tuyến cùng vuông góc với \(d\) ?
Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm là \({f^\prime }(x) = {x^2} + 10x,\forall x \in \mathbb{R}\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(y = f\left( {{x^4} - 8{x^2} + m} \right)\) có đúng 9 điểm cực trị?