Kết quả:
0/50
Thời gian làm bài: 00:00:00
Cho số phức z thỏa mãn (1+i)z=3−i. Hỏi điểm biểu diễn của z là điểm nào trong các điểm M,N,P,Q ở hình bên ?

Hàm số nào dưới đây không có cực trị?
Công thức tính thể tích lăng trụ có diện tích đáy S và chiều cao h là:
Cho hàm số f(x) liên tục trên R và 4∫−2f(x)dx=2 . Mệnh đề nào sau đây là sai?
Cho hình (H) giới hạn bởi đường cong x=√y, trục tung và hai đường thẳng y=1,y=4. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay (H) quanh trục Oy được tính theo công thức:
Cho hàm số f(x) xác định trên [0;2] và có GTNN trên đoạn đó bằng 5. Chọn kết luận đúng:
Thể tích vật thể tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bới các đường x=\sqrt{y};\,y=-x+2,x=0 quanh trục Ox có giá trị là kết quả nào sau đây ?
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số y = {x^3} - x;y = 2x và các đường thẳng x = - 1;x = 1 được xác định bởi công thức:
Diện tích xung quanh hình nón có bán kính đáy r = 3cm và độ dài đường sinh 4cm là:
Cho hai hàm số f,\,\,g liên tục trên đoạn \left[ {a;b} \right] và số thực k tùy ý. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai ?
Hãy chọn cụm từ (hoặc từ) cho dưới đây để sau khi điền nó vào chỗ trống mệnh đề sau trở thành mệnh đề đúng:
“Số cạnh của một hình đa diện luôn……………….số mặt của hình đa diện ấy”
Khoảng cách từ điểm M\left( {2;0;1} \right) đến đường thẳng \Delta :\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{y}{2} = \dfrac{{z - 2}}{1} là:
Cho {\left( {\sqrt 2 - 1} \right)^m} < {\left( {\sqrt 2 - 1} \right)^n}. Khẳng định nào dưới đây đúng?
Cho 2 số phức,{z_1} = 1 + 3i,{\overline z _2} = 4 + 2i. Tính môđun của số phức {z_2} - 2{z_1}
Giá trị của x thỏa mãn {\log _{\frac{1}{2}}}(3 - x) = 2 là
Cho hàm số y = f\left( x \right) có bảng biến thiên như sau:

Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai:
Điểm M\left( {x;y;z} \right) nếu và chỉ nếu:
Cho phương trình {z^2} - 2z + 2 = 0 . Mệnh đề nào sau đây là sai?
Hàm số y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d có đồ thị như hình vẽ, chọn kết luận đúng:

Hàm số y = \sin x là một nguyên hàm của hàm số nào trong các hàm số sau?
Nếu đặt \left\{ \begin{array}{l}u = \ln \left( {x + 2} \right)\\{\rm{d}}v = x\,{\rm{d}}x\end{array} \right. thì tích phân I = \int\limits_0^1 {x.\ln \left( {x + 2} \right){\rm{d}}x} trở thành
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2 + 3t\\z = 5 - t\end{array} \right.\left( {t \in R} \right). Vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của d?
Trong không gian Oxyz cho ba vecto \vec a = \left( { - 1;1;0} \right),\vec b = \left( {1;1;0} \right),\vec c = \left( {1;1;1} \right). Mệnh đề nào dưới đây sai?
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2{\rm{x + 4y - 4z - m = 0}} có bán kính R = 5. Tìm giá trị của m?
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng {60^0}. Tính thể tích khối chóp S.ABC?
Gọi G\left( {4; - 1;3} \right) là tọa độ trọng tâm tam giác ABC với A\left( {0;2; - 1} \right),B\left( { - 1;3;2} \right). Tìm tọa độ điểm C.
Cho hàm số y = \dfrac{{x - 2}}{{{x^2} - 2x + m}}\left( C \right). Tất cả các giá trị của m để (C) có 3 đường tiệm cận là:
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng y = - 2x + m cắt đồ thị (H) của hàm số y = \dfrac{{2x + 3}}{{x + 2}} tại hai điểmA,{\text{ }}B phân biệt sao cho P = k_1^{2018} + k_2^{2018} đạt giá trị nhỏ nhất (với {k_1},{k_2} là hệ số góc của tiếp tuyến tại A,{\text{ }}B của đồ thị (H).
Anh A mua 1 chiếc Laptop giá 23 triệu đồng theo hình thức trả góp, lãi suất mỗi tháng là 0,5\% . Hỏi mỗi tháng anh A phải trả cho cửa hàng bao nhiêu tiền để sau 6 tháng anh trả hết nợ?
Đặt a = {\log _2}5 và b = {\log _2}6. Hãy biểu diễn {\log _3}90 theo a và b?
Cho hàm số f\left( x \right) = \dfrac{{{3^x}}}{{{7^{{x^2} - 4}}}}. Hỏi khẳng định nào sau đây là sai?
Ta có \int {{x^2}.{e^x}dx = \left( {{x^2} + mx + n} \right)} {e^x} + C khi đó m.n bằng.
Tìm các số thực a,\,\,b để hàm số f\left( x \right)=a\cos \left( \frac{\pi x}{2} \right)+b thỏa mãn f\left( 1 \right)=1 và \int\limits_{0}^{3}{f\left( x \right)\,\text{d}x}=5.
Ông B có một khu vườn giới hạn bởi đường parabol và một đường thẳng. Nếu đặt trong hệ tọa độ Oxy như hình vẽ bên thì parabol có phương trình y = {x^2}và đường thẳng là y = 25. Ông B dự định dùng một mảnh vườn nhỏ được chia từ khu vườn bởi đường thẳng đi qua O và điểm M trên parabol để trồng hoa. Hãy giúp ông B xác định điểm M bằng cách tính độ dài OM để diện tích mảnh vường nhỏ bằng \dfrac{9}{2}.

Cho ba điểm A,B,C lần lượt biểu diễn các số phức sau {z_1} = 1 + i;\,{z_2} = {z_1}^2;\,{z_3} = m - i. Tìm các giá trị thực của m sao cho tam giác ABC vuông tại B.
Trong số các số phức z thỏa mãn điều kiện \left| {z - 4 + 3i} \right| = 3, gọi {z_0} là số phức có mô đun lớn nhất. Khi đó \left| {{z_0}} \right| là
Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có độ dài tất cả các cạnh bằng a và hình chiếu vuông góc của đỉnh C trên (ABB’A’) là tâm của hình bình hành ABB’A’. Thể tích của khối lăng trụ là:
Cho hình chóp S.ABC có SA \bot (ABC);AC = b,AB = c,\widehat {BAC} = \alpha . Gọi B',C' lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên SB,SC. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp A.{\rm{ }}BCC'B' theo b,c,\alpha
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M\left( 1;2;3 \right). Mặt phẳng \left( P \right) đi qua M và cắt các tia Ox;\,\,Oy;\,\,Oz lần lượt tại các điểm A;\,\,B;\,\,C \left( A;\,\,B;\,\,C\ne O \right) sao cho thể tích của tứ diện OABC nhỏ nhất. Phương trình của mặt phẳng \left( P \right) là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P):x - y - z - 1 = 0 và đường thẳng d:\dfrac{{x + 1}}{2} = \dfrac{{y - 1}}{1} = \dfrac{{z - 2}}{3}. Phương trình đường thẳng \Delta qua A(1;1; - 2) vuông góc với d và song song với (P) là:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A\left( {0; - 1;0} \right),B\left( {1;1; - 1} \right) và mặt cầu (S):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 2z - 3 = 0. Mặt phẳng (P) đi qua A, B và cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính lớn nhất có phương trình là:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình: {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 2z - 3 = 0 và đường thẳng \Delta :\,\,\dfrac{x}{2} = \dfrac{{y + 1}}{{ - 2}} = z . Mặt phẳng (P) vuông góc với \Delta và tiếp xúc với (S) có phương trình là
Cho parabol \left( P \right):y = {x^2} + 1 và đường thẳng \left( d \right):y = mx + 2. Biết rằng tồn tại m để diện tích hình phẳng giới hạn bới \left( P \right) và \left( d \right) đạt giá trị nhỏ nhất, tính diện tích nhỏ nhất đó.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba vectơ \vec a = \left( {1;m;2} \right),\vec b = \left( {m + 1;2;1} \right) và \vec c = \left( {0;m - 2;2} \right). Giá trị m bằng bao nhiêu để ba vectơ \vec a,\vec b,\vec c đồng phẳng
Tìm họ nguyên hàm của hàm số f(x) = {\tan ^5}x.
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 8. Ở bốn đỉnh tứ diện, nguời ta cắt đi các tứ diện đều bằng nhau có cạnh bằng x, biết khối đa diện tạo thành sau khi cắt có thể tích bằng \dfrac{3}{4} thể tích tứ diện ABCD. Giá trị của x là:
Xét số phức z thỏa mãn \left| {z + 2 - i} \right| + \left| {z - 4 - 7i} \right| = 6\sqrt 2 . Gọi m,M lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của \left| {z - 1 + i} \right|. Tính P = m + M.
Cho các hàm số y = f (x), y = g (x), y = \dfrac{{f\left( x \right) + 3}}{{g\left( x \right) + 1}} . Hệ số góc của các tiếp tuyến của đồ thị các hàm số đã cho tại điểm có hoành độ x = 1 bằng nhau và khác 0. Khẳng định nào dưới đây là khẳng định đúng?
Số nghiệm của phương trình {\log _3}\left| {{x^2} - \sqrt 2 x} \right| = {\log _5}\left( {{x^2} - \sqrt 2 x + 2} \right)là
Cho điểm A(0 ; 8 ; 2) và mặt cầu (S) có phương trình (S):{\left( {x - 5} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z - 7} \right)^2} = 72 và điểm B(1 ; 1 ; -9). Viết phương trình mặt phẳng (P) qua A tiếp xúc với (S) sao cho khoảng cách từ B đến (P) là lớn nhất. Giả sử \overrightarrow n = \left( {1;m;n} \right) là véctơ pháp tuyến của (P). Lúc đó: