Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 173.TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
I.Mục tiêu bài học :
- Nắm đc những ưu điểm và hạn chế trong bài làm, những đơn vị kiến thức còn yếu cần khắc phục.
2.Kỹ năng
- Rèn kỹ năng nhận biết và sửa chữa lỗi sai
3.Thái độ.
- Có ý thức sửa chữa lỗi và rút kinh nghiệm cho những bài làm sau
II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy- học:
1.Giáo viên:
+) Soạn bài, chấm bài.
2.Học sinh :
+) Đọc trước bài, chuẩn bị bài : trả lời các câu hỏi đọc hiểu sgk.
III. Tiến trình hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức:
*Kiểm diện : Sĩ số
9A :
9B:
9C :
2.Kiểm tra bài cũ :
H: Kiểm tra việc làm bài ở nhà, vở ghi.
3.Bài mới:Giới thiệu bài:
- Trả bài để cho các em rút kinh nghiệm chuẩn bị tốt cho bài làm sau.
HĐ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH |
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
HĐ1. HDHS chữa bài : - HS đọc lại đề trắc nghiệm, xác định đáp án trắc nghiệm - Đọc thơ, chỉ ra dấu câu - H/s khác theo dõi bổ sung H: Xác định tình huống truyện :Làng H: Nêu hệ thống ý cần triển khai khi phân tích bài thơ? - Yêu cầu các hs nhận xét - Yêu cầu sinh đọc bài thơ HĐ2. HDHS nhận xét ưu và khuyết điểm: - GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa HĐ4. Trả bài, sửa lỗi: - GV trả bài cho học sinh - Gv hướng dẫn học sinh sửa những lỗi sai ,cho hs nhận xét sau khi sửa lỗi HĐ5. Đọc, so sánh, nhận xét, trình bày ý kiến . - GV đọc mẫuđoạn văn viết tốt - Gọi học sinh trình bày ý kiến (nếu có) |
I. Phần trắc nghiệm:(2đ- mỗi ý đúng 0,5đ) Câu 1: C Câu 2: B Câu3: A Câu 4:D II.Phần tự luận( 8đ) Câu 1(2đ) - Đoạn thơ: "Từ hồi về thành phố…Vầng trăng tròn" => Mối qhệ giữa người và trăng từ khi chuyển về thành phố: trở nên xa lạ không quen biết. Tình huống đột ngột mất điện, con người gặp lại vầng trăng. Câu 2(1đ) * Tình huống: ông Hai nghê được tin làng chợ theo giặc từ miệng người đàn bà đi tản cư dưới xuôi lên. Câu 3 (5 đ) - Giới thiệu tác giả hoàn cảnh ra đời , khái quát nội dung bài thơ. a. Những cơ sở đểhình thành tình đồng chí: - Tương đồng về hoàn cảnh xuất thân, cùng giai cấp: đều là người nông dân lao động nghèo khổ. "Quê hương anh// Làng tôi nghèo nước mặn đồng chua//đất cày lên sỏi đá…" ->NT: cấu trúc song song, thành ngữ - Cùng chung nhiệm vụ,cùng chung lí tưởng. Tình đồng chí còn được nảy sinh từ sự cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau trong chiến đấu: "Tôi với anh đôi người xa lạ …chẳng hẹn quen nhau, Súng bên súng, đầu sát bên đầu … đôi tri kỉ” -> hình ảnh thơ sóng đôi , điệp ngữ. - Tình đồng chí, đồng đội nảy nở và trở nên bền chặt trong sự chia sẻ mọi gian lao thiếu thốn cũng như niềm vui trong cuộc sống. "Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ" - Dòng thơ đặc biệt, 2 tiếng ,1từ, dấu chấm than "Đồng chí!" => tạo 1 nốt nhấnnhư một phát hiện, 1 lời khẳng định, là quá trình tất yếu dẫn đến 1 t/cảm cao đẹp của tình đồng chí. Câu thơ được lấy làm nhan đề của bài, biểu hiện chủ đề, là linh hồn của bài thơ. =>Nó như bản lề nối liền 2 đoạn thơ khép mở 2 ý thơ: nhữngcơ sở của tình đồng chí và những biểu hiện của tình đồng chí b. Những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí: -Tình đồng chí là sự cảm thông sâu xa những tâm tư nỗi lòng của nhau: "Ruộng nương …mặc kệ… ra lính" +)"Mặc kệ" thể hiện quyết tâm ra đi cứu nước tạm quên tình riêng gđình -Tình đồng chí là thông cảm với nhau về bệnh tật trong chiến đấu mà người lính mắc phải: "Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi" - Tình đồng chí là cùngnhau chia sẻ những gian lao và thiếu thốn trong cuộc đời người lính, " Áo anh …..chân không giày" NT: Sử dụng các câu thơ song đôi, đối ứng, tả thực. Cấu trúc ấy đã diễn tả sự gắn bó, chia sẻ của những người đồng đội - Sự yêu thương nhau thể hiện chân thành giản dị họ nắm tay để truyền cho nhau hơiấm và sức mạnh của tình đồng chí hơi ấm ở bàn tay, ở tấm lòng đã chiến thắng cái lạnh ở "chân không giày" và thời tiết "buốt giá" -> Sức mạnh của tình cảm keo sơn gắn bó sâu sắc giữa những người lính giúp ho vượt qua mọi khó khăn thiếu thốn và gian khổ. * Chân dung anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu kháng chiến sống gian khổ, thiếu thốn nhưng tình đồng chí sưởi ấm lòng họ. c.Chất thơ trong cuộc sống chiến đấu gian khổ: - Bức tranh đẹp về tình đ/c, đồng đội của người lính, là biểu tượng đẹp về cuộc đời người chiến sĩ. - Trên cảnh rừng hoang sương muối là 3 hình ảnh gắn kết : người lính, khẩu súng, vầng trăng. => Làm nên sức mạnh của tình đồng đội giúp họ vượt lên những khắc nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ thiếu thốn. - "Đầu súng trăng treo" "suốt đêm vầng trăng ở bầu trời cao xuống thấp dần và có lúc như treo lơ lửng ở trên đầu mũi súng" (suy nghĩ của tác giả -> hình ảnh được nhận ra từ những đêm hành quân, phục kíchchờ giặc của tác giả.) + Súng và trăng,gần và xa , thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ. -> Các mặt này bổ sung cho nhau, hài hoà với nhau của cuộc đời người lính cách mạng(biểu tượng của thơ kháng chiến: kết hợp chất hiện thực và cảm hứng lãng mạn) =>Bài thơ thể hiện hình tượng người lính cách mạng- thời kì chống Pháp, và sự gắn bó keo sơn của họ qua những chi tiết hình ảnh, ngôn ngữ giản dị. III.Nhận xét ưu, nhược điểm 1.Ưu điểm: - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) 2.Nhược điểm - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, câu chưa liên kết chưa đủ nội dung. - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao. IV. Trả bài, sửa lỗi và giải đáp thắc mắc: - Dấu câu, dùng từ, liên kết , cách hành văn. V.Đọc, so sánh, nhận xét, trình bày ý kiến |
4. Củng cố, luyện tập:
- Khái quát những ưu và nhược điểm cần lưu ý?
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại nội dung bài học
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài trả bài kiểm tra văn.
*****************************************