Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 45. ĐỒNG CHÍ
(Chính Hữu)
I.Mục tiêu bài học :
- Thông qua bài học giúp học sinh hiểu đuợc:
1.Kiến thức :
- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh của người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.
- Nắm được nghệ thuật đặc sắc của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng.
2.Kỹ năng :
- Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.
3.Thái độ:
- Có ý thức trách nhiệm đối với bạn bè, trân trọng tình bạn,ý thức được trách nhiệm của công dân với đất nước.
II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy- học:
1.Giáo viên:
+) Soạn bài, đọc các tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.
2.Học sinh :
+)Đọc trước bài, chuẩn bị bài (trả lời câu hỏi đọc hiểu SGK)
III. Tiến trình hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức:
Kiểm diện : Sĩ số9A :
9C :
2.Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3.Bài mới : Từ sau CM tháng 8, trong văn hiện đại VN xuất hiện một đề tài mới: Tình đồng chí, tình đồng đội của người chiến sĩ cách mạng - anh bộ đội Cụ Hồ. Chính Hữu là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp thành công vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc: "Đồng chí"
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
HĐ1.HDHS đọc và tìm hiểu chú thích: - Hướng dẫn H/s đọc: chậm rãi, tình cảm,chú ý những câu thơ tự do, vần chân, câu thơ" Đồng chí" đọc với giọng lắng sâu,ngẫm nghĩ ; câu thơ cuối cùng đọc với giọng ngân nga - Nhịp 3/4; 4/4, 2/5, 3/5->nhịp biến chuyển theo từng câu từng ý thơ. - GV đọc mẫu -> H/s đọc H: Dựa vào phần chú thích, giới thiệu những nét chính về T/g? - Hs phát biểu- Gv nhận xét, kết luận H:Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? H: Đồng chí và tri kỉ có nghĩa là gì? HĐ2.HDHS đọc - hiểu văn bản: H:Bài thơ được làm theo thể thơ gì? đặc điểm? H: Bài thơ có sự đan xen của nhiều PTBĐ. Đó là những phương thức nào? PTBĐ nào là chủ yếu? Vì sao em xđịnh như thế? H:Bài thơ này có thể chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung chính của mỗi đoạn trong bài thơ? - 1 H/s đọc 7 câu thơ đầu H: Theo T/g tình đồng chí (giữa tôi và anh) bắt nguồn trên những cơ sở nào? H:Họ có đặc điểm gì chung về hoàn cảnh xuất thân? ( H/ả nước mặn đồng chua, đất cày lên sỏi đá nói lên điều gì về nguồn gốc xuất thân của anh và tôi?) H: NT mà tgiả sử dụng? Tdụng của nó là gì?-> có sự tương đồng về hoàn cảnh xuất thân (->chúng ta đều là những người ndân nghèo mặc áo lính: quê anh là vùng đất chiêm chũng quanh năm chiêm khê mùa úng - làng tôi là vùng đất trung du bạc màu hoặc khô cằn sỏi đá) H: Vì sao từ mọi phương trời xa lạ, họ lại có được tình đồng chí? H: NT tgiả sử dụng? Tdụng của nó? - GV bình: họ vốn chẳng quen nhau nhưng lí tưởng chung của thời đại đã gắn kết họ lại với nhau trong hàng ngũ qđội "súng" biểu tượng cho nhiệm vụ chiến đấu,"đầu" biểu tượng cho lí tưởng,suy nghĩ, ĐNgữ (súng, đầu, bên) tạo âm điệu khoẻ,chắc, nhấn mạnh sự gắn kết cùng chung lí tưởng, cùng chung nhiệm vụ. H: Em hiểu câu thơ "Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ" ntn? - GV bình: cái khó khăn thiếu thốn hiện lên: đêm rét chăn không đủ đắp nên phải "chung chăn" nhưng chính sự "chung chăn" ấy, sự chia sẻ với nhau trong gian khổ ấy đã trở thành niềm vui ,thắt chặt t/cảm của những người đồng đội để trở thành " đôi tri kỉ" H:Từ các câu thơ trên, đến câu thơ thứ 7 tác giả viết: "Đồng chí!", em thấy có đặc điểm gì đặc biệt ở đây? ? Tác dụng của câu thơ? 1 H/s đọc 10 câu thơ tiếp H: Ba câu thơ đầu cho em biết tình đồng chí ở đây được biểu hiện ntn? H:Em hiểu từ "mặc kệ" ở đây ntn? - GV bình:Người lính đi chiến đấu để lại sau lưng những gì thương quý nhất của qhương: ruộng nương,gian nhà, giếng nước, gốc đa. Từ "mặc kệ" cho thấy tư thế ra đi dứt khoát của người lính nhưng sâu xa trong lòng họ vẫn da diết nhớ qhương. H: Năm câu tiếp theo tình đồng chí còn được biểu hiện ntn? H: NT được sử dụng trong 5 câu thơ này là gì? tác dụng? H: Câu thơ "thương nhau tay nắm lấy bàn tay" gợi cho em suy nghĩ gì? H: Qua các câu thơ trên hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu kháng chiến hiện lên ntn? 1 H/s đọc đoạn kết bài thơ H: Ba dòng thơ cuối cùng đã gợi 1 cảnh tượng như thế nào? H:Trên cảnh "Rừng hoang sương muối" là những h/ả nào được gắn kết với nhau?Tdụng của những h/ả này? H: Nêu cảm nhận của em về hình ảnh thơ ở cuối VB "Đầu súng trăng treo" - GVbình: "Súng" biểu tượng cho chiến tranh, cho hiện thực khốc liệt."Trăng" biểu tượng cho vẻ đẹp yên bình,mơ mộng và lãng mạn.Hai h/ả "súng"và "trăng" kết hợp tạo nên 1 biểu tượng đẹp về cuộc đời người lính: chiến sĩ và thi sĩ, thực tại và mơ mộng,chất chiến đấu và chất trữ tình…Vẻ đẹp của trăng cũng là vẻ đẹp cao cả thiêng liêng của tình đồng chí HĐ3.HDHS tổng kết: H: Nhận xét về NT của VB này? H:Nêu nội dung chính của VB này? - 1 H/s đọc ghi nhớ |
I. Đọc và tìm hiểu chú thích 1. Đọc 2. chú thích: a) Tác giả: Chính Hữu tên khai sinh là Trần Đình Đắc ( 1926- 2007) quê ở huyện Can Lộc – Hà Tĩnh. -Từ người lính trung đoàn thủ đô trở thành nhà thơ quân đội.Thơ ông hầu như chỉ viết về ng lính và 2 cuộc kháng chiến đặc biệt là những tình cảm cao đẹp của ng lính. -Tác phẩm chính: Tập thơ "Đầu súng trăng treo"(1966) - Năm 2000 nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học nghệ thuật b) Tác phẩm: - Bài thơ được sáng tác vào đầu năm 1948 - sau khi t/g cùng đồng đội tham gia chiến dịch VB( thu-đông) 1947. Đây là bài thơ tiêu biểu viết về ng lính CM của v/h thời kì chống Pháp. - Bài thơ được đồng chí Minh Quốc phổ nhạc. c) Từ khó: - Đồng chí: người cùng chí hướng, lí tưởng - Tri kỉ: biết mình; đôi tri kỉ: đôi bạn thân thiết II. Đọc hiểu văn bản 1)Thể loại -phương thức biểu đạt: - Thể thơ: tự do các câu với số tiếng khác nhau, chủ yếu là vần chân, nhịp thơ không cố định, theo dòng mạch cảm xúc. - PTBĐ: Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Biểu cảm là pthức chủ yếu vì tập trung diễn tả cảm nghĩ của con người về tình đồng chí. 2) Bố cục: 3 đoạn +) 7 câu đầu: những cơ sở để hình thành tình đồng chí. +) 10 câu tiếp: những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí +) 3 câu còn lại: Chất thơ trong cuộc sông chiến đấu gian khổ của người lính 3) Phận tích: a. Những cơ sở để hình thành tình đồng chí: - Tương đồng về hoàn cảnh xuất thân, cùng giai cấp: đều là người nông dân lao động nghèo khổ. "Quê hương anh> < Làng tôi nghèo … nước mặn đồng chua><đất cày lên sỏi đá…" ->NT: đối, thành ngữ - Cùng chung nhiệm vụ,cùng chung lí tưởng. Tình đồng chí còn được nảy sinh từ sự cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau trong chiến đấu: "Tôi với anh đôi người xa lạ …chẳng hẹn quen nhau, Súng bên súng, đầu sát bên đầu … đôi tri kỉ” -> hình ảnh thơ sóng đôi , điệp ngữ. - Tình đồng chí, đồng đội nảy nở và trở nên bền chặt trong sự chia sẻ mọi gian lao thiếu thốn cũng như niềm vui trong cuộc sống. "Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ" - Dòng thơ đặc biệt, 2 tiếng ,1từ, dấu chấm than "Đồng chí!" => tạo 1 nốt nhấn như một phát hiện, 1 lời khẳng định, là quá trình tất yếu dẫn đến 1 t/cảm cao đẹp của tình đồng chí. Câu thơ được lấy làm nhan đề của bài, biểu hiện chủ đề, là linh hồn của bài thơ. =>Nó như bản lề nối liền 2 đoạn thơ khép mở 2 ý thơ: nhữngcơ sở của tình đồng chí và những biểu hiện của tình đồng chí b. Những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí: -Tình đồng chí là sự cảm thông sâu xa những tâm tư nỗi lòng của nhau: "Ruộng nương …mặc kệ… ra lính" +)"Mặc kệ" thể hiện quyết tâm ra đi cứu nước tạm quên tình riêng gđình -Tình đồng chí là thông cảm với nhau về bệnh tật trong chiến đấu mà người lính mắc phải: "Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi" - Tình đồng chí là cùng nhau chia sẻ những gian lao và thiếu thốn trong cuộc đời người lính, " Áo anh …..chân không giày" NT: Sử dụng các câu thơ song đôi, đối ứng, tả thực. Cấu trúc ấy đã diễn tả sự gắn bó, chia sẻ của những người đồng đội - Sự yêu thương nhau thể hiện chân thành giản dị họ nắm tay để truyền cho nhau hơi ấm và sức mạnh của tình đồng chí hơi ấm ở bàn tay, ở tấm lòng đã chiến thắng cái lạnh ở "chân không giày" và thời tiết "buốt giá" -> Sức mạnh của tình cảm keo sơn gắn bó sâu sắc giữa những người lính giúp ho vượt qua mọi khó khăn thiếu thốn và gian khổ. * Chân dung anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu kháng chiến sống gian khổ, thiếu thốn nhưng tình đồng chí sưởi ấm lòng họ. c.Chất thơ trong cuộc sống chiến đấu gian khổ: - Bức tranh đẹp về tình đ/c, đồng đội của người lính, là biểu tượng đẹp về cuộc đời người chiến sĩ. - Trên cảnh rừng hoang sương muối là 3 hình ảnh gắn kết : người lính, khẩu súng, vầng trăng. => Làm nên sức mạnh của tình đồng đội giúp họ vượt lên những khắc nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ thiếu thốn. - "Đầu súng trăng treo" "suốt đêm vầng trăng ở bầu trời cao xuống thấp dần và có lúc như treo lơ lửng ở trên đầu mũi súng" (suy nghĩ của tác giả.-> hình ảnh được nhận ra từ những đêm hành quân, phục kích chờ giặc của tác giả.) + Súng và trăng, gần và xa , thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ. -> Các mặt này bổ sung cho nhau, hài hoà với nhau của cuộc đời người lính cách mạng(biểu tượng của thơ kháng chiến: kết hợp chất hiện thực và cảm hứng lãng mạn) III.Tổng kết 1.Nghệ thuật: - Thể thơ tự do, lời thơ giản dị, mộc mạc, cô đọng - Các câu thơ song đôi, đối ứng tả thực 2 Nội dung: Bài thơ thể hiện hình tượng người lính cách mạng- thời kì chống Pháp, và sự gắn bó keo sơn của họ qua những chi tiết hình ảnh, ngôn ngữ giản dị. *Ghi nhớ (SGK/131) |
4. Củng cố, luyện tập:
- Hệ thống nội dung bài : - Vì sao tác giả lại đặt tên cho bài thơ là Đồng chí?
-> Đồng chí: cùng chung chí hướng, lí tưởng -> cách xưng hô của những người cùng trong 1 đoàn thể cách mạng.
=> Đồng chí là bản chất cách mạng của tình đồng đội và thể hiện sâu sắc tình đồng đội.
5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà:
- Học bài + đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ
- Vì sao câu thơ cuối bài lại được tgiả chọn làm nhan đề của cả tập thơ?
- Soạn: Bài thơ về tiểu đội xe không kính" trả lời câu hỏi đọc- hiểu, đọc thuộc lòng bài thơ.
***********************************