Giáo án Ngữ văn 9 Bài Kiểm tra Tiếng Việt

Ngày soạn:

Ngày giảng:

TIẾT 157. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Giúp hs: Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập phân môn TV của hs trong

học kỳ II.

2. Kĩ năng:

-Làm bài kiểm tra độc lập, kĩ năng trình bày bài kiểm tra.

3. Thái độ:

- Có ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra.

II. Chuẩn bị tài liệu- tbdh :

1.Giáo viên : SGK,Sgv đọc các tài liệu tham khảo liên quan,chuẩn kiến thức kĩ năng, soạn bài, ra đề .

2. Học sinh : Chuẩn bị bài, ôn tập tốt cho giờ kiểm tra.

III. Tiến trình hoạt động dạy- học:

1. ổn định tổ chức:

Sĩ số :

9A:

9B:

9C:

2. Kiểm tra đầu giờ:

Kiểm tra việc chuẩn bị của hs.

3.Bài mới:phát đề

*Khung ma trận đề kiểm tra TV:

Mức độ

Tên CĐ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Thấp

Cao

chủ đề1:

Từ loại ,cụm từ.

Xác định đc cụm danh từ .

       

Số câu:

Tổng điểm:1

Tỷ lệ :

Số câu : 1

Số điểm : 0.5

Tỉ lệ: 5%

     

Số câu : 1

Số điểm:

0.5

Tỉ lệ :5%

Chủ đề 2:

Thành phần phụ của câu, câu ghép

Xác định đc trạng ngữ, khởi ngữ trong câu, và kiểu quan hệ các vế câu.xác định câu ghép

 

Chuyển câu không có khởi ngữ thành câu có khởi ngữ.

   

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ

Số câu: 4

Sốđiểm:3

Tỉ lệ: 30%

 

Số câu: 1

Sốđiểm:1,5

Tỉ lệ:15%

 

Số câu: 5

Sốđiểm:

4.5

Tỉ lệ:45%

Chủ đề 3:

Thành phần biệt lập, liên kết câu.

 

Xác định các phép liên kết câu

 

Viết đc 1 đoạn văn có sử dụng

Các kiểu câu phân loại, thành phần khởi ngữ , tp biệt lập.

 

Số câu:

Số điểm:

Tỷ lệ :

 

Số câu: 1

Số điểm:2

Tỷ lệ :20%

 

Số câu:1

Số điểm:3

Tỉ lệ: 30%

Số câu:2

Số điểm:5

Tỉ lệ:50%

Tổng số câu:

Tổng số điểm:

Tỷ lệ :

Số câu: 5

Sốđiểm:3,5

Tỉ lệ: 35%

Số câu: 1

Số điểm:2

Tỷ lệ :20%

Số câu: 1

Sốđiểm:1,5

Tỉ lệ:15%

Số câu:1

Số điểm:3

Tỉ lệ: 30%

Tổng số câu: 8

Tổng số điểm : 10

Tỷ lệ:

100 %

Đề bài :

I. Trắc nghiệm (2đ)

Trả lời câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng

Câu 1 : Câu “Tôi mặc chiếc áo bằng tấm da dê, vạt áo dài tới khoảng lưng chừng hai bắp đùi và 1 cái quần đến đầu gối cũng bằng da dê.” có bao nhiêu cụm danh từ.

A. MộtB. HaiC. BaD. Bốn

Câu2 : Trong các câu sau, câu nào có trạng ngữ ? Hãy gạch chân phần trạng ngữ trong câu đó.

A. Ngày hôm sau, khi đến trường một tiếng cười ác ý đón em.

B. Trời ấm áp vô cùng, dễ chịu vô cùng.

C. Em đuổi theo nó và vồ hụt ba lần.

D. Tôi rẩt thích bóng đá.

Câu 3 : Quan hệ giữa các vế trong câu sau là quan hệ gì ?

“Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng”

A. Quan hệ điều kịên

B. Quan hệ tương phản

C. Quan hệ nguyên nhân

D. Quan hệtăng tiến

Câu 4.Câu văn: “ Ông xách cái làn trứng, cô ôm bó hoa to”.thuộc kiểu

câu gì ?

A. Câu đơnB. Câu ghép

C. Câu đặc biệtD. Câu rút gọn

II. Tự luận (8điểm) :

Câu 5.( 2 điểm )Xác định phép liên kết trong đoạn văn sau và chỉ ra những từ ngữ có tác dụng liên kết.

(1) Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biếtmà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới. (2) Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu. (3)Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu.(4) Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bảndo thiến hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề.(5) Không nhanh chóng lấp những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng.

Câu 6:(1,5 điểm)

Tìm khởi ngữ trongcác câuvăn sau đây:

a. Tôi, một quả bom trên đồi. Nho, hai qủa bom dưới lòng đường . Chị Thao, một quả dưới chân cái hầm ba-ri-e cũ.

b. Quan, người ta sợ cái uy của quyền thế. Nghị lại, người ta sợ cái uy của đồng tiền.

c. Bánh rán đường đây, chia cho em mỗi đứa một cái.

Câu 7. (1,5 điểm)Từcâu sau tạo thành 3 câu có chứa khởi ngữ

“ Tôi rấtthích học Toán”

Câu 8. (3 điểm)Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn “ Bến quê” của Nguyễn Minh Châu, trong đócó sử dụng khởi ngữ và thành phần tình thái (gạch chân các thành phần đó)

Đáp án :

I. Trắc nghiệm :

Câu

1

2

3

4

Đáp án

B

A

C

B

II. Tự luận:

Câu 5 :Phép đồng nghĩa: Bản chất trời phú - sự thông minh nhạy bén

Phép nối: Nhưng;

Phép thế: ấy;

Phép lặp: Thông minh- thông minh, lỗ hổng-lỗ hổng

Câu6 :  mỗi ý đúng 0,25 điểm

a. Tôi, một quả bom trên đồi. Nho, hai qủa bom dưới lòng đường . Chị Thao, một quả dưới chân cái hầm ba-ri-e cũ.

b. Quan, người ta sợ cái uy của quyền thế. Nghị lại, người ta sợ cái uy của đồng tiền.

c. Bánh rán đường đây, chia cho em mỗi đứa một cái.

Câu 7: Toán, tôi rất thích học

Học, tôi rất thích Toán

Thích, tôi thích học Toán

Câu 8:Nguyễn Minh Châu là một trong những cây bút văn xuôi tiêu biểu của nền văn học thời kì kháng chiến . Sau năm 1975 nhà văn có những chuyển biến về tư tưởng và nghệ thuật trong phong cách sáng tác góp phần đổi mới văn học nước nhà. Về đề tài tư tưởng “Bến quê” là một trong những truyện ngắn tiêu biểu cho sự đổi mới trong sáng tác của nhà văn. Dường như NguyÔn Minh Ch©u muèn gửi đến người đọc một thông điệp cầntránh xa những vòng vèo , chùng chình trong cuộc đời để hướng tới những giá trị bình dị, gần gũi, đích thực và bền vững của cuộc sống.

3.Củng cố luyện tập: 

- Nhận xét giờ kiểm tra.

4. Hướng dẫn học ở nhà(1p)

- Xem bài cũ .

- Chuẩn bị :Luyện tập viết hợp đồng

*********************************************