Giáo án Ngữ văn 9 Bài Tổng kết về ngữ pháp (tiếp) mới nhất

Ngày soạn:

Ngày giảng:

TIẾT 154. TỔNG KẾT NGỮ PHÁP

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Ôn tập củng cố kiến thức về cấu tạo câu và câu phân loại theo mục đích nói.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.

3. Thái độ:

- Gd thái độ học tập nghiêm túc.

II. Chuẩn bị tài liệu- tbdh :

1.Giáo viên : SGK,Sgv đọc các tài liệu tham khảo liên quan,chuẩn kiến thức kĩ năng, soạn bài.

2. Học sinh : Chuẩn bị bài, đọc và trả lời các câu hỏi bài tập SGK.

III. Tiến trình hoạt động dạy- học:

1. ổn định tổ chức:

Sĩ số :

9A:

9B:

9C:

2. Kiểm tra đầu giờ:

H : nêu khái niệm danh từ động từ, tính từ, ý nghĩa khái quát và khả năng kết hợp của các từ loại trên.

3.Bài mới:GV giới thiệu bài.

Các em dã được hệ thống hóa kiến thức về từ loại TV . Giờ học này chúng ta sẽ ôn tập kiến thức về câu trong TV.

HĐ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ 1. HDHS ôn tập về thành phần câu.

H: Thế nào là chủ ngữ dấu hiệu nhận biết.

H: Đặt câu có thành phần chính?

(Nêu rõ nội dung gì ? )

H: Nêuhiểu biết của các em về các thành phần phụ đã học (trạng ngữ, khởi ngữ ?)

H: Cho ví dụ về trạng ngữ ?

H: Đặc đểm vàcông dụng của khởi ngữ ? Cho ví dụ về khởi ngữ ?

H: H/S đọc 3 VD a, b, c SGK? Phân tích các thành phần của câu?

H: Thành phần CN, VN, Trạng ngữ, khởi ngữ ?

H:Tập đặt câu văn, đoạn văn s/d đúng các thành phần của câu?

H: Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết các thành phàn biệt lập cảu câu?

H:Các thành phần biệt lập đó dùng để làm gì?

H: Cho VD cụ thể ?

- H/S đọc BT2 trang 145

H: Chỉ rõ các thành phần biệt lập trong phần a b c d e ?

H: Tác dụng của nó ntn?

HĐ 2. HDHS ôn tập về các kiểu câu:

H: Thế nào là câu đơn?Thế nào là câu đặc biệt ?

- H/s đọc BT+2 trang 146,147.

H : Tìm CN, VN trong các câu đơn ?

H: Khái niệm câu đặc biệt ?

H: Xác định các câu đặc biệt ?

H:Khái niệm về câu ghép?

H:H/s đọc BT1 mục II trang 147

H: Tìm câu ghép?

- chỉ rõ các kiểu q/h về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép?

- G/V: H­ướng dẫn HS làm BT4 trang 149.

H: Nêu khái niệm câu rút gọn

H:Học sinh đọc BT1(trang 149)

H:Tìm câu rút gọn?

H:Rút gọn ntn?

H:H/s đọc BT2 tìm bộ phận của câu đứng tr­ước đ­ược tách ra?

H:Tác dụng ntn?có thể phục hồi thành câu hoàn chỉnh không?

- Tìm câu rút gọn vốn là bộ phận của câu đứng trước đc tách ra.

- Tác dụng?

- H/s đọc BT3

- G/V: hư­ớng dẫn HS cách biến đổi.

+ Chuyển từ hoặc (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau (cụm từ) ấy.

+ Chuyển từ hoặc (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.

- Không phải câu nào có từ bị hay đc cũng là câu bị động.

H: Nhắc tên các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp khác nhau ?

-H/s: đọc BT1, tìm các câu nghi vấn?

- H/S: Cách dùng các câu nghi vấn đó có để hỏi không ?

- H/S đọc Bt2? Tìm câu cầu khiến dùng để làm gì?

(Chú ý: Mục đích của các câu cầu khiến có khác nhau)

- G/V hư­ớng dẫn H/S làm BT3

-H/S đọc BT3

- G/V hư­ớng dẫn H/S

C. Thành phần câu:

I.Thành phần chính và thành phần phụ:

1.Kể tên, nêu dấu hiệu nhận biết

*Thành phần chính: CN; VN

- CN: Thư­ờng trả lời cho các câu hỏi Ai? Con gì ? Cái gì ?

- VN: Trả lời cho các câu hỏi: Làm gì? làm sao? Nh­ thế nào? là gì ?

*Thành phần phụ:

-Trạng ngữ: Nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức,

phư­ơng tiện, nguyên nhân, mục đích...

- Khởi ngữ: Th­ường đứng tr­ớc CNnêu lên đề tài của câu nói ?

2.Phân tích thành phần của các câu sau:

- Đôi càng tơi mẫm bóng.

     CN               VN

(Tô Hoài)

- Sau một hồi trống thức vang dội cả lòng

            TR.N

tôi, mấy ng­ời học trò cũ đến sắp hàng

            CN                         VN

dưới hiên rồi đi vào lớp.

(Thanh Tình)

- Còn tấm gư­ơng bằng thuỷ tinh tráng bạc,

                   K.N

/vẫn là ng­ời bạn trung thực, chân

CN

thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng

                   VN

không bao giờ biết nịnh hót hay hay độc ác.

II.Thành phần biệt lập.

1.Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết:

-Thành phần tình thái.

-Thành phần cảm thán

-Thành phần gọi - đáp

-Thành phần phụ chú

=>Dấu hiệu nhận biết: chúng không trực tiếp tham gia vào diễn đạt nghĩa của sự việc nói trong câu.

2.Tìm thành phần biệt lập:

a)Có lẽ: Tình thái

b)Ngẫm ra: Tình thái

c)Dừa xiêm thấp lè tè quả tròn...dừa nếp....dừa lá đỏ.....(Thành phần phụ chú)

d)Bẩm: gọi – đáp

Có khi: Tình thái

e)Ơi: Gọi - đáp.

D.Các kiểu câu

I. Câu đơn

- Khái niệm : Câu có cấu tạo là một cụm c-v

Bài tập1 :

a. Nhưng nghệ sĩ/ không những ghi lại

                CN                   VN

những cái đã có rồi mà còn muốn nói

                                             VN

một điều gì mới mẻ.

b. Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtôi cho nhân loại / phức tạp hơn

   CN                       VN

cũng phong phú và sâu sắc hơn.

VN

c. Nghệ thuật/ là tiếng nói của tình cảm

C                    V

d. Tác phẩm /vừa là kết tinh của tâm

C                V

hồn người sáng tác, vừa là sợi dây

                   V

truyền cho mọi người sự sống mà nghệ sĩ mang trong lòng.

e. Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh

       T                    C

- và cũng là đứa con duy nhất của anh,

                 Phần phụ chú

chưa đầy một tuổi. Anh/ thứ sáu và

V                 C            V

cũng tên sáu.

    V

Bài tập 2 :Các câu đặc biệt

a)- Có tiếng nói léo xéo ở gian trên.

- Tiếng mụ chủ.

b)- Một anh thanh niên hai m­ơi tuổi!

c)- Hoa trong công viên.

- Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ con trong một góc phố.

- Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên đầu.

II. Câu ghép

1. Khái niệm :

2.Bài tập

Bài tập 1, 2

- Tìm câu ghép trong bài tập 1

- Chỉ rõ quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép BT2

a,c: qh bổ sung

b,d: qh nguyên nhân

e: qh mục đích

Bài tập 3

a)qh tư­ơng phản

b) qh bổ sung

c)qh điều kiện, giả thiết.

Bài tập 4:

- Từ các cặp câu đơn, tạo ra các câu ghép chỉ các kiểu quan hệ nguyên nhân, điều kiện , tương phản, nhượng bộ bằng các quan hệ tờ thích hợp.

*Tạo câu ghép chỉ kiểu quan hệ nguyên nhân điều kiện:

- Vì quả bom tung lên và nổ trên không

Nên hầm của Nho bị sập => quan hệ ng nhân

- Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập =>qh điều kiện

* Tạo câu ghép chỉ quan hệ tương phản, nhượng bộ:

- Quả bom nỏ khá gần, nhưng hầm của Nho không bị sập =>Qh tương phản

- Hầm của Nho không bị sập, tuy quả bom nổ khá gần => qh nhượng bộ

III.Biến đổi câu:

1. Khái niệm câu rút gọn:

2.BTập

Bài tập 1: Câu rút gọn

+ Quen rồi

+ Ngày nào ít: ba lần

BT2:

a)Và làm việc có khi suốt đêm

b)Thư­ờng xuyên

c)Một dấu hiệu chẳng lành

->Tách ra nh­ư vậy để nhấn mạnh nội dung của bộ phận đc tách ra.

BT3: Biến đổi

- Giáo viên chú ý hư­ớng dẫn h/s bằng cách đảo các thành phần và cụm từ trong câu.

- Đồ gốm đc người thợ thủ công làm ra khá sớm.

- Một cây cầu lớn sẽ đc tỉnh tabắc qua tại khúc sông này.

- Những ngôi đền ấy đã đc người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước.

IV.Các kiểu câu ứng dụng với những mục đích giao tiếp khác nhau:

Các câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật.

Bài tập1:

+Ba con, sao con không nhận?

+Sao con biết là không phải?

(Dùng để hỏi)

Bài tập 2:

a) Ở nhà trông em nhá!

- Đừng có đi đâu đấy.

->Dùng để ra lệnh.

b)Thì má cứ kêu đi

->Dùng để yêu cầu

c)Vô ăn cơm!

- >Dùng để mời.

Bài tập 3:

- “ Sao mày cứng đầu quá vậy hả”->Đó là câu có hình thức là câu nghi vấn nhưng dùng để bộc lộ cảm xúc.

4.Củng cố, luyện tập:

- GV khái quát toàn bộ nội dung giờ học.

5.Hướng dẫn về nhà:

- Về nhà học bài,hoàn thiện toàn bộ bài dạy.

- Xem trước nội dung của bài đề chuẩn bị làm bài kiểm tra.

***********************************************