Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 167 . TỔNG KẾT VĂN HỌC
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Hệ thống hóa các tác phẩm thuộc các thể loại văn học trong chương trình THCS.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng hệ thống hoá tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì.
- Đọc hiểu t/p theo đặc trưng thể loại.
3.Thái độ:
- Có ý thức hệ thống hoá vhọc VN theo thời kì, bỗi dưỡng t/y văn học.
II. Chuẩn bị tài liệu- tb dạy- học :
1. GV:soạn bài, đọc chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tham khảo,SGK,SGV...
2. Học sinh :
- Chuẩn bịôn theo nội dungcâu hỏi SGK.
III. Tiến trình hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức:
Sĩ số :
9A:
9B:
9C:
2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
H : Các kiểu bài trong chương trình Tập làm văn văn 9 ? Mỗi quan hệ giữa ba phân môn trong chương trình Ngữ văn ?
3.Bài mới:
Để củng cố về thể loại văn học trong chương trình Ngữ văn THCS chúng ta cùng tìm hiểu bài tổng kết văn học.
I. VĂN HỌC DÂN GIAN
Thể loại |
Định nghĩa |
Các văn bản được học |
Truyện |
- Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân về sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. |
- Con Rồng cháu Tiên Bánh chưng, bánh giầyThánh GióngSơn Tinh, Thuỷ Tinh Sự tích Hồ Gươm |
- Cổ tích: Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc (bất hạnh, dũng sĩ, tài năng, thông minh và ngốc nghếch là động vật...). Có yếu tố hoang đường, thể hiện mơ ước, niềm tin chiến thắng... |
- Sọ Dừa,Thạch Sanh, Em bé thông minh. |
|
- Ngụ ngôn: Mượn chuyện về vật, đồ vật (hay chính con người) để nói bóng, gió kín đáo chuyện về con người để khuyênnhủ răn dạy một bài học nào đó. |
- Êch ngồi đáy giếng Thầy bói xem voi Đeo nhạc cho mèo Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng |
|
- Truyện cười: Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hay phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. |
- Treo biển Lợn cưới, áo mới |
|
Ca dao - Dân ca |
Chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người. |
Những câu hát về tình cảm gia đình. Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người. Những câu hát than thân Những câu hát châm biếm |
Tục ngữ |
Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động, xã hội...) được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày. |
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Tục ngữ về con người và xã hội |
Sân khấu (chèo) |
Là loại kịch hát, múa dân gian; kể chuyện diễn tích bằng hình thức sân khấu (diễn ở sân đình gọi là chèo sân đình). Phổ biến ở Bắc Bộ |
Quan Âm Thị Kính |
II.VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 3 trong SGK. GV kẻ bảng và gọi HS trình bày từng phần, từng cột. Yêu cầu:
Thể loại |
Tên văn bản |
Thời gian |
Tác giả |
Những nét chính về nội dung và nghệ thuật |
Truyên kí |
1. Con hổ có nghĩa |
(NXB GD-1997) |
Vũ Trinh |
Mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, đề cao ân nghĩa trong đạo làm người |
2. Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng |
Đầu thế kỉ 15 |
Hồ Nguyên Trừng |
Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị thái y lệnh họ Phạm: tài chữa bệnh và lòng thương yêu con người, không sợ quyền uy. |
|
3. Chuyện người con gái Nam Xương (trích truyền kì mạn lục) |
Thế kỉ 16 |
Nguyễn Dữ |
Thông cảm với số phận oan nghiệt và vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ. Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả nhân vật... |
|
4. Chuyện cũ trong phủ chúa(trích Vũ trung tuỳ bút) |
Đầu thế kỉ 19 |
Phạm Đình Hổ |
Phê phán thói ăn chơi của vua chúa, quan lại qua lối ghi chép sự việc cụ thể, chân thực, sinh động. |
|
5. Hoàng Lê nhất thống chí (trích) |
Đầu thế kỉ 19 |
Ngô Gia Văn Phái |
Ca ngợi chiến công của Nguyễn Huệ, sự thất bại của quân Thanh. Nghệ thuật viết tiểu thuyết chương hồi kết hợp tự sự và miêu tả. |
|
Thơ |
Sống núi nước Nam |
1077 |
Lí Thường Kiệt |
Tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến quyết thắng với giọng văn hào hùng. |
Phò giá về kinh |
1285 |
Trần Quang Khải |
Ca ngợi chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử và bài học về thái bình sẽ giữ cho đất nước vạn cổ. |
|
Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường |
Cuối thế kỉ 13 |
Trần Nhân Tông |
Sự gắn bó với thiên nhiên và cuộc sống của một vùng quê yên tĩnh mà không đìu hiu. Nghệ thuật tả cảnh tinh tế. |
|
Bài ca Côn Sơn |
Trước 1442 |
Nguyễn Trãi |
Sự giao hoà giữa thiên nhiên với một tâm hồn nhạy cảm và nhân cách thanh cao. Nghệ thuật tả cảnh, so sánh đặc sắc. |
|
Sau phút chia ly (trích Chinh phụ ngâm khúc) |
Đầu TK 18 |
Đặng Trần Côn (Đoàn Thị Điểm dịch) |
Nỗi sầu của người vợ, tố cáo chiến tranh phi nghĩa. Cách dùng điệp từ tài tình. |
Bánh trôi nước |
Thế kỉ 18 |
Hồ Xuân Hương |
Trân trọng vẻ đẹp trong trắng của người phụ nữ và ngậm ngùi cho thân phận mình. Sử dụng có hiệu quả hình ảnh so sánh ẩn dụ. |
|
Qua đèo ngang |
Thế kỉ 19 |
Bà Huyện Thanh Quan |
Vẻ đẹp cổ điển của bức tranh về Đèo Ngang và một tâm sự yêu nước qua lời thơ trang trọng, hoàn chỉnh của thể Đường luật. |
|
Bạn đến chơi nhà |
Cuối TK 18 đầu TK19 |
Nguyễn Khuyến |
Tình cảm bạn bè chân thật, sâu sắc, hóm hỉnh và một hình ảnh thơ giản dị, linh hoạt |
|
Truyện thơ |
Truyện Kiều, trích - Chị em Thuý Kiều. - Cảnh ngày xuân - Kiều ở lầu Ngưng Bích - Mã Giám Sinh mua Kiều. - Thuý Kiều báo ân báo oán |
Đầu thế kỉ 19 |
Nguyễn Du |
- Cách miêu tả vẻ đẹp và tài hoa của chị em Thuý Kiều. - Cảnh đẹp ngày xuân cổ điển, trong sáng. - Tâm trạng và nỗi nhớ của Thuý Kiều với lối dùng điệp từ. - Phê phán, vạch trần bản chất Mã Giám Sinh và nỗi nhớ của nàng Kiều. - Kiều báo ân báo oán với giấc mơ thực hiện công lí qua đoạn trích kết hợp miêu tả vời bình luận |
Truyện Lục Vân Tiên trích: - Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. - Lục Vân Tiên gặp nạn |
Giữa TK 19 |
Nguyễn Đình Chiểu |
- Vẻ đẹp của sức mạnhnhân nghĩa của người anh hùng qua giọng văn và cách biểu cảm của tác giả. - Nỗi khổ của người anh hùng gặp nạn và bản chất của bọn vô nhân đạo. |
|
Nghị luận |
Chiếu dời đô |
1010 |
Lý Công Uẩn |
Lí do đời đô và nguyện vọng giữ nước muôn đời bền vững và phồn thịnh. Lập luận chặt chẽ. |
Hịch tướng sĩ (trích) |
Trước 1285 |
Trần Quốc Tuấn |
Trách nhiệm đối với đất nước và lời kêu gọi thống thiết đối với tướng sĩ. Lập luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục. |
|
Nước Đại Việt ta (trích Bình Ngô đại cáo) |
1428 |
Nguyễn Trãi |
Tự hào dân tộc, niềm tin chiến thắng, luận cứ rõ ràng, hấp dẫn. |
|
Bàn luận về phép học |
1791 |
Nguyễn Thiếp |
Học để có tri thức, để phục vụ đất nước chứ không phải cầu danh. Lập luận chặt chẽ, thuyết phục |
III.VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 4, hướng dẫn HS tổng kết như 2 nội dung trên (kẻ bảng, điền nội dung)
Thể loại |
Tên văn bản |
Thời gian |
Tác giả |
Những nét chính về nội dung và nghệ thuật |
Truyện kí |
Sống chết mặc bay |
1918 |
Phạm Duy Tốn |
Tố cáo tên quan phủ vô nhân đạo. Thông cảm với nỗi khổ của nhân dân. Nghệ thuật miêu tả tương phản, đối lập và tăng cấp. |
Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu |
1925 |
Nguyễn ái Quốc |
Đối lập 2 nhân vật: Va ren- gian trá, lố bịch; Phan Bội Châu -kiên cường bất khuất. Giọng văn sắc sảo, hóm hỉnh... |
Tức nước vỡ bờ (trích Tắt đèn) |
1939 |
Ngô Tất Tố |
Tố cáo xã hội phong kiến tàn bạo, thông cảm nỗi khổ của người nông dân, vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông thôn. Nghệ thuật miêu tả nhân vật... |
|
Trong lòng mẹ (trích Những ngày thơ ấu) |
1940 |
Nguyên Hồng |
Những cay đắng tủi nhục và tình yêu thương người mẹ của tác giả thời thơ ấu. Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật. |
|
Tôi đi học |
1941 |
Thanh Tịnh |
Kỉ niệm ngày đầu đi học. Nghệ thuật tự sự xen miêu tả và biểu cảm |
|
Bài học đường đời đầu tiên (trích Dế mèn phiêu lưu kí) |
1941 |
Tô Hoài |
Vẻ đẹp cường tráng, tính nết kiêu căng và nỗi hối hận của Dế Mèn khi gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt. Nghệ thuật nhân hoá, kể chuyện hấp dẫn. |
|
Lão Hạc |
1943 |
Nam Cao |
Số phận đau thương và vẻ đẹp tâm hồn của Lão Hạc, sự thông cảm sâu sắc của tác giả. Cách miêu tả tâm lí nhân vật và cách kể chuyện hấp dẫn. |
|
Làng |
1948 |
Kim Lân |
Tình yêu quê hương đất nước của những người phải đi tản cư. Tình huống truyện độc đáo, hấp dẫn. Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật |
Sông nước Cà Mau (trích Đất rừng phương Nam |
1957 |
Đoàn Giỏi |
Chợ Năm Căn, cảnh sông nước Cà Mau rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên qua cảm nhận tinh tế của tác giả. |
|
Chiếc lược ngà |
1966 |
Nguyễn Quang Sáng |
Tình cảm cha con sâu đậm, đẹp đẽ trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh. Cách kể chuyện hấp dẫn, kết hợp với miêu tả và bình luận. |
|
Lặng lẽ Sapa |
1970 |
Nguyễn Thành long |
Vẻ đẹp của người thanh niên với công việc thầm lặng. Tình huống truyện hợp lí, kể chuyện tự nhiên. Kết hợp tự sự với trữ tình và bình luận |
|
Những ngôi sao xa xôi |
1971 |
Lê Minh Khuê |
Vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của những cô gái thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. Nghệ thuật kể chuyện tự nhiên, ngôn ngữ sinh động, trẻ trung; miêu tả tâm lí nhân vật |
|
Vượt thác(trích Quê nội) |
1974 |
Võ Quảng |
Vẻ đẹp thơ mộng, hùng vĩ của thiên nhiên và vẻ đẹp của sức mạnh con người trước thiên nhiên. Tự sự kết hợp với trữ tình. |
|
Lao xao (trích Tuổi thơ im lặng) |
1985 |
Duy Khán |
Bức tranh cụ thể, sinh động về thế giới loài chim ở một vùng quê. Cách quan sát và miêu tả tinh tế. |
Bến quê |
1985 |
Nguyễn Minh Châu |
Trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị, gần gũi củagia đình, quê hương. Tình huống truyện, hình ảnh giàu tính biểu tượng, tâm lí nhân vật |
|
Tuỳ bút |
Một món quà của lúa non: Cốm |
1943 |
Thạch Lam |
Thứ quà riêng biệt, nét đẹp văn hoá. Cảm giác tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc. |
Cây tre Việt Nam |
1955 |
Thép Mới |
Qua hình ảnh ẩn dụ, ca ngợi cây tre (con người Việt Nam) anh hùng trong lao động và chiến đấu, thuỷ chung chịu đựng gian khổ hi sinh... |
|
Mùa xuân của tôi |
Trước 1975 |
Vũ Bằng |
Nỗi nhớ Hà Nội da diết của người xa quê bộc lộ tình yêu quê hương đất nước. Tâm hồn tinh tế nhạy cảm và ngòi bút tài hoa. |
Cô Tô |
1976 |
Nguyễn Tuân |
Cảnh đẹp thiên nhiên và vẻ đẹp của con người vùng đảo Cô Tô. Ngòi bút điêu luyện, tinh tế của tác giả. |
|
Sài gòn tôi yêu |
1990 |
Minh Hương |
Sức hấp dẫn của thiên nhiên, khí hậu Sài Gòn. Con người Sài Gòn cởi mở, chân tình, trọng đạo nghĩa. Cách cảm nhận tinh tế, ngôn ngữ giàu sức biểu cảm. |
|
Thơ |
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác |
1914 |
Phan Bội Châu |
Phong thái ung dung, khí phách kiên cường của người chí sĩ yêu nước vượt lên cảnh tù ngục. Giọng thơ hào hùng, có sức lôi cuốn. |
Đập đá ở Côn Lôn |
Đầu TK 20 |
Phan Chu Trinh |
Hình tượng đẹp lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp gian nguy. Bút pháp lãng mạn, giọng thơ hào hùng. |
|
Muốn làm thằng Cuội |
1917 |
Tản Đà |
Bất hoà với thực tại tầm thường muốn lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng. Hồn thơ lãng mạn pha chút ngông nghênh. |
|
Hai chữ nước nhà |
1924 |
Trần Tuấn Khải |
Mượn câu chuyện lịch sử để bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào. Thể thơ phù hợp, giọng thơ trữ tình thống khiết. |
Quê hương |
1939 |
Tế Hanh |
Bức tranh tươi sáng, sinh động về vùng quê. Những con người lao động khoẻ mạnh đầy sức sống. Lời thơ bình dị, gợi cảm, tha thiết. |
|
Khi con tu hú |
1939 |
Tố Hữu |
Lòng yêu cuộc sống nỗi khao khát tự do của người chiến sĩ giữa chốn lao tù. Thể thơ lục bát giản dị, thiết tha. |
|
Tức cảnh Pắc Bó |
1941 |
Hồ Chí Minh |
Vẻ đẹp hùng vĩ của Pắc Bó, niềm tin sâu sắc của Bác vào sự nghiệp cứu nước. Lời thơ giản dị, trong sáng mà sâu sắc. |
|
Ngắm Trăng |
1942-1943 |
Hồ Chí Minh |
Tình yêu thiên nhiên tha thiết giữa chốn tù ngục và lòng lạc quan cách mạng. Bài thơ sử dụng biện pháp nhân hoá rất linh hoạt, tài tình. |
|
Đi đường |
1942-1943 |
Hồ Chí Minh |
Nỗi gian khổ khi bị giải đi và vẻ đẹp thiên nhiên trên đường. Lời thơ giản dị mà sâu sắc. |
|
Nhớ rừng (Thi nhân Việt Nam) |
1943 |
Thế Lữ |
Mượn lời con hổ bị nhốt để diễn tả nỗi chán ghét thực tại tầm thường, khao khát tự do mãnh liệt. Chất lãng mạn tràn đầy cảm xúc trong bài thơ. |
Ông đồ (Thi nhân Việt Nam) |
1943 |
Vũ Đình Liên |
Thương cảm với ông đồ, với lớp người "đang tàn tạ". Lời thơ giản dị mà sâu sắc, gợi cảm. |
|
Cảnh khuya |
1948 |
Hồ Chí Minh |
Cảnh đẹp thiên nhiên, nỗi lô vận nước. Hình ảnh thơ sinh động, cách so sánh độc đáo. |
|
Rằm tháng giêng |
1948 |
HồChí Minh |
Cảnh đẹp đêm rằm tháng giêng ở Việt Bắc, cuộc sống chiến đấu của Bác, niềm tin yêu cuộc sống. Bút pháp cổ điển và hiện đại |
|
Đồng chí |
1948 |
Chính Hữu |
Tình đồng chí tạo nên sức mạnh đoàn kết, thương yêu, chiến đấu. Lời thơ giản dị, hình ảnh chân thực. |
|
Lượm |
1949 |
Tố Hữu |
Vẻ đẹp hồn nhiên của Lượm trong việc tham gia chiến đấu giải phóng quê hương. Sự hi sinh anh dũng của Lượm. Thơ tự sự kết hợp trữ tình. |
|
Đêm nay Bác không ngủ |
1951 |
Minh Huệ |
Hình ảnh Bác Hồ không ngủ, lo cho bộ đội và dân công. Niềm vui của người đội viên trong đêm không ngủ cùng Bác. Lời thơ giản dị, sâu sắc. |
|
Đoàn thuyền đánh cá |
1958 |
Huy Cận |
Cảnh đẹp thiên nhiên và niềm vui của con người trong lao động trên biển. Bài thơ giàu hình ảnh sáng tạo. |
Con cò |
1962 |
Chế Lan Viên |
Ca ngợi tình mẹ con và ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con người. Vận dụng sáng tạo ca dao, nhiều câu thơ đúc kết những suy ngẫm sâu sắc. |
|
Bếp lửa |
1963 |
Bằng Việt |
Những kỉ niệm tuổi thơ về người bà, bếp lửa và nỗi nhớ quê hương da diết. Giọng thơ truyền cảm, da diết; hình ảnh thơ chân thực giàu sức biểu cảm. |
|
Mưa |
1967 |
Trần Đăng Khoa |
Cảnh vật thiên nhiên trước và trong cơn mưa rào ở làng quê Việt Nam. Thể thơ tự do, nhịp nhanh, mạnh, óc quan sát tinh tế; ngôn ngữ phóng khoáng. |
|
Tiếng gà trưa |
1968 |
Xuân Quỳnh |
Những kỉ niệm của người lính trên đường ra trận và sức mạnh chiến thắng kẻ thù. Cách sử dụng điệp ngữ "Tiếng gà trưa" và ngôn ngữ tự nhiên. |
|
Bài thơ về tiểu đội xe không kính |
1969 |
Phạm Tiến Duật |
Những gian khổ hy sinh và niềm lạc quan của người lính lái xe. Lời thơ giản dị, tự nhiên dễ đi vào lòng người. |
|
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ |
1971 |
Nguyễn Khoa Điềm |
Tình yêu con gắn với tình yêu quê hương đất nước và tinh thần chiến đấu của người mẹ Tà-ôi. Giọng thơ ngọt ngào, trìu mến, giàu nhạc tính. |
Viếng lăng Bác |
1976 |
Viễn Phương |
Tình cảm nhớ thương, kính yêu, tự hào về Bác. Lời thơ tha thiết, ân tình, giàu nhạc tính. |
|
Ánh trăng |
1978 |
Nguyễn Duy |
Nhắc nhở về những năm tháng gian lao của người lính, nhắc nhở thái độ sống uống nước nhớ nguồn. Giọng thơ tâm tình, tự nhiên, hình ảnh giàu sức biểu cảm. |
|
Mùa xuân nho nhỏ |
1980 |
Thanh Hải |
Tình yêu và gắn bó với mùa xuân, với thiên nhiên. Tự nguyện làm mùa xuân nhỏ dâng hiến cho đời. Thể thơ 5 chữ quen thuộc, ngôn ngữ giàu sức truyền cảm. |
|
Nói với con (thơ Việt Nam) |
1945 - 1985) |
Y Phương |
Tình cảm gia đình ấm cúng, truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương, dân tộc. Từ ngữ, hình ảnh giàu sức gợi cảm. |
|
Sang thu |
1998 |
Hữu Thỉnh |
Sự chuyển biến nhẹ nhàng từ hạ sang thu qua sự cảm nhận tinh tế, qua những hình ảnh giàu sức biểu cảm. |
|
Nghị luận |
Thuế máu (trích Bản án chế độ thực dân Pháp) |
1925 |
Nguyễn ái Quốc |
Tố cáo thực dân đã biến người nghèo ở các nước thuộc địa thành vật hy sinh cho các cuộc chiến tranh tàn khốc. Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng xác thực. |
Tiếng nói của văn nghệ |
1948 |
Nguyễn Đình Thi |
Văn nghệ là sợi dây đồng cảm kì diệu. Văn nghệ giúp con người sống phong phú và tự hoàn thiện nhân cách. Bài văn có lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh và cảm xúc. |
|
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. |
1951 |
Hồ Chí Minh |
Khẳng định, ca ngợi tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Lập luận chặt chẽ, giọng văn tha thiết, sôi nổi, thuyết phục. |
|
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt |
1967 |
Đặng Thai Mai |
Tự hào về sự giàu đẹp của tiếng Việt trên nhiều phương diện, biểu hiện của sức sống dân tộc. Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao. |
|
Đức tính giản dị của Bác Hồ |
1970 |
Phạm Văn Đồng |
Giản dị là đức tính nổi bật của Bác trong đời sống, trong các bài viết. Nhưng có sự hài hoà với đời sống tinh thần phong phú, cao đẹp. Lời văn tha thiết, có sức truyền cảm. |
|
Ý nghĩa văn chương |
NXB GD 1998 |
Hoài Thanh |
Nguồn gốc của văn chương là vị tha, văn chương là hình ảnh của cuộc sống phong phú. Lối văn nghị luận chặt chẽ, có sức thuyết phục. |
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới |
2001 |
Vũ Khoan |
Chỗ mạnh và yếu của tuổi trẻ Việt Nam. Những yêu cầu khắc phục cái yếu để bước vào thế kỉ mới. Lời văn hùng hồn, thuyết phục. |
|
Kịch |
Bắc Sơn |
1946 |
Nguyễn Huy Tưởng |
Phản ánh mâu thuẫn giữa cách mạng và kẻ thù của cách mạng; thể hiện diễn biến nội tâm nhân vật Thơm. Nghệ thuật thể hiện tình huống và mâu thuẫn. |
4.Củng cố luyện tập
- Gv hệ thống toàn bài.
H: Các thể loại văn học đã học trong chương trình THCS?
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Nhận xét việc lập bảng chuẩn bị bài của hs ở nhà
- Học bài cũ , Chuẩn bị: Tổngkết VHVN (tiếp)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 168. TỔNG KẾT VĂN HỌC (TIẾP)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp hs: Có những hiểu biết ban đầu về l/s văn học VN.
- Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học đã học.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng hệ thống hoá tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì.
- Đọc hiểu t/p theo đặc trưng thể loại.
3.Thái độ:
- Có ý thức hệ thống hoá vhọc VN theo thời kì. bỗi dưỡng t/y văn học.
II. Chuẩn bị tài liệu- tb dạy- học :
1. GV:soạn bài, đọc chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tham khảo,SGK,SGV...
2. Học sinh :
- Chuẩn bịôn theo nội dungcâu hỏi SGK.
III. Tiến trình hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số :
9A:
9B:
9C:
2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
H : Các thể loại văn học trong chương trình Ngữ văn THCS cho ví dụ minh họa ?
3.Bài mới:
Để nhìn lại tổng thể những vẫn đề về thể loại văn học trong phần văn THCS , chúng ta tổng kếttiếp tiết 2
HĐ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH |
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
HĐ 1. HDHS nhận định chung về nền văn học Việt Nam - Trên cơ sở H/S đã chuẩn bị ở nhà - H/S nêu rõ y/c của 4 câu hỏi và trả lời đợc theo sự chuẩn bị của mình. *G/V kiểm tra việc trả lời câu hỏi, việc thống kê của H/S ở câu 1 (Trang 181) H: Nhìn vào bảng thống kê đã chuẩn bị VHVN tạo thành từ những bộ phận nào? (VH dân gian và VH Viết) H: Cho VD từ những TP mà em đã học? *G/V y/c đọc SGK trang 187 và chốt lại đợc những ý chính. H: VH dg đợc hình thành và phát triển ntn? H: Là tiếng nói cuả ai? đợc lu truyền ntn? H: Vai trò của VH DG? H: Thể loại của VH DG? H: Kể tên các TP VH DG (theo thể loại) mà em đã đợc học? H: Học sinh đọc mục 2 trang 188? H: VH viết (VH trung đại) được phân chia thời gian ntn? H: Các TP VH được viết bằng chữ Hán? (VD: Thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi) (VD: Nam Quốc Sơn Hà) H: Nhận xét của em về các TPVH chữ Hán, chữ Nômtrong VH viết? - Cho VD các TP cụ thể? H/S đọc mục II trang 189? H: VHVN được chia mấy thời kỳ lớn (3 thời kì)? cụ thể về thời gian và nội dung phản ánh? - Lấy VD cụ thể các tác phẩm? *G/V: Hướng dẫn +Thời kì 1: Các TP VH trung đại: +Thời kì 2: Văn thơ yêu nớc và CM; văn học 30/45? +Thời kì 3: Văn học hiện đại chống Pháp, chống Mỹ, xây dựng đất nớc và sau 1975? H: H/S đọc mục III trang 191 SGK. H: Về nội dung qua các TP VHVN đã phản ánh lên ND lớn là gì? VD cụ thể qua các tác phẩm? *G/V hớng dẫn: Lấy VD qua những thời kỳ, giai đoạn VH những TP tiêu biểu? H: Về nghệ thuật có gì đặc sắc? +Chú ý: Về vẻ đẹp giản dị, tinh tế qua cách thể hiện? +Tên cụ thể cảu các TP? (Bảng phụ các TP cụ thể ở các thời kì VH) Các TP tiêu biểu. HĐ 2. HDHS nhận định chung về nền văn học Việt Nam H/S cho ví dụ: TP VH là một truyện ngắn; là một bài thơ, là một vở kịch trong phần VH hiện đại đã học ở lớp 9? H : Thế nào là thể loại VH? H : Sáng tác VH có những loại nào? (3 loại) H : Ngoài ra còn có loại nào khác? H : Ví dụ loại rộng hơn thể qua việc minh hoạ các TP? (Ví dụ: Loại trữ tình, có nhiều thể đó là thơ, tuỳ bút,..) H :VH dg bao gồm những thể loại nào? Nêu định nghĩa? H :Cho ví dụ cụ thể các VB đã học? H :Giá trị của VH dg ntn? *G/V giới thiệu: Nguồn gốc và sự phân loại các thể thơ Trung đại. - Ví dụ về thể cổ phong? H : Nhận xét đặc điểm của thể cổ phong? - Ví dụ về thể Đờng luật? (Ví dụ các dạng: Tứ tuyệt, Thất Ngôn Bát Cú) *Học sinh đọc thể thơ Đường luật trang 169 SGK. H : Trong thơ Đường luật (Thất Ngôn Bát Cú) Những quy định về vần, thanh, luật, niệm, đối, và kết cấu ntn? H : Các thể thơ nguồn gốc dân gian bao gồm? H :Đặc điểm của các thể thơ đó? - Cho VD minh hoạ? H : VD các truyện, kí trong VH trung đại. H :Phản ánh lên những ND gì? H :Nghệ thuật thể hiện ntn? H :Truyện thơ Nôm viết ở thể thơ gì? H :Được chia làm mấy loại? H :Cho VD cụ thể? H :Các dạng thể văn nghị luận? cho VD? H :Đặc điểm chủ yếu là gì? H :Ví dụ cụ thể ở cac TP văn nghị luận này? *Các ngữ liệu (bảng phụ các TP: Chiếu, hịch, cáo) - Đọc mục III trang 199 H :Các thể loại của VH hiện đại bao gồm? H :Đặc điểm của thể truyện? thể tuỳ bút? Thể thơ? H :Sự đổi mới của thơ hiện đại là gì? H :Cho ví dụ những tác phẩm tiêu biểu về VH hiện đại. *Bảng phụ ghi các TP tiêu biểu sắp xếp theo thể loại. |
Phần A: Nhìn chung về nền văn học Việt Nam. *Nền VHVN ra đời, tồn tại phát triển cùng với sự vận động của lịch sử dân tộc; phản ánh tâm hồn t tởng, tính cách của con ngời VN. -Phong phú về số lợng TP, đa dạng về thể loại. 1)Các bộ phận hợp thành nền VH Việt Nam. VHVN đợc tạo thành từ hai bộ phận lớn: Văn học dân gian, VH viết. a)Văn học dân gian: - Được hình thành từ thời xa xa và tiếp tục được bổ sung phát triển trong các thời kỳ lịch sử tiếp theo; nằm trong tổng thể văn hoá dân gian - Là sản phẩm của ND đợc lu truyền bằngmiệng. - Có vai trò nuôi dỡng tâm hồn trí tuệ của ND là kho tàng cho VH viết khai thác, phát triển. -Tiếp tục phát triển trong suốt thời kì trung đại khi VH viết đã ra đời. -Về thể loại: Phong phú. b)Văn học viết (VH trung đại) -Xuất hiện từ TK X – hết TK XIX -Bao gồm: VH chữ Hán, VH chữ Nôm, VH chữ quốc ngữ. +Ví dụ: Nam quốc Sơn Hà (chữ Hán) +Ví dụ: Truyện Kiều (Nguyễn Du), thơ Hồ Xuân Hơng (chữ Nôm). -Các TP chữ Hán: chứa chan tinh thần dân tộc, cốt cách của ngời VN. -Các TP chữ Nôm: Phát triển phong phú kết tinh thành tựu nghệ thuật và giá trị t tưởng. -Các TP chữ quốc ngữ xuất hiện từ cuối TK XIX. 2)Tiến trình lịch sử VHVN -VHVN phát triển trong sự gắn bó mật thiết với LS dân tộc. -VHVN (chủ yếu nói về VH viết) Trải qua 3 thời kì lớn: +Từ đầu TK X ®Cuối TK XIX +Từ TK XX ®1945 +Từ sau CMT8/1945 ® nay. Thời kì thứ ba chia làm 2 giai đoạn +Giai đoạn 1945®1975 +Từ sau 1975®nay. III.Mấy nét đặc săc nổi bật của văn học Việt Nam 1)Về nội dung -Tinh thần yêu nước, ý thức cộng đồng là một nội dung t tởng đậm nét, xuyên suốt. -Tinh thần nhân đạo. -Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan. 2)Về nghệ thuật: -Các TPVH không phải là hướng tới sự bề thế đồ sộ phi thường mà là vẻ đẹp tinh tế, hài hoà, giản dị, vẻ đẹp ở ngôn từtrong thơ và văn xuôi. -Thơ Nôm kết tinh cao nhất là Truyện Kiều. -Văn xuôi truyện ngắn phong phú và đặc sắc hơn. Phần B: Sơ lược về một số thể loại văn học : *Thể loại VH là : Là sự thống nhất giữa một loại nội dung với một loại hình thức VB và phơng thức chiếm lĩnh đời sống. *Sáng tác VH thuộc ba loại: Tự sự, trữ tình và kịch. Ngoài ra còn có loại nghị luận, chủ yếu sử dụng phơng thức lập luận. *Loại rộng hơn thể, loại bao gồm nhiều thể: 1)Một số thể loại VH dân gian: -Tự sự dân gian: gồm các truyện thần thoại, cổ tích. -Trữ tình dân gian: Ca dao, dân ca -Chèo và Tuồng. Ngoài ra tục ngữ coi là một dạng đặc biệt của nghị luận. 2)Một số thể loại VH trung đại a)Các thể thơ: *Các thể thơ có nguồn gốc thơ ca Trung Quốc - Có 2 loại chính: Cổ Phong và thể Đường Luật +Thể cổ phong: Không cần tuân theo vần, hiên, luật, chữ , số câu trong bài thơ. VD: Côn Sơn ca (Nguyễn Trãi) Chinh Phụ Ngâm(Viết bằng chữ Hán của Đặng Trần Côn). +Thể Đường Luật: Quy định khá chặt chẽ về thanh, đối, số câu, số chữ, cấu trúc thể hiện nhiều dạng Ví dụ: Qua Đèo Ngang (Bà Huyện Thanh Quan). Bạn Đến Chơi Nhà (Nguyễn Khuyến) *Các thể thơ có nguồn gốc dân gian -Thể thơ lục bát để sáng tác truyện thơ Nôm VD: Truyện Kiều – Nguyễn Du. -Thể song thất lục bát VD: Chinh Phụ Ngâm - Đoàn Thị Điểm. b)Các thể truyện, kí -Ví dụ: “Truyền kì mạn lục” – Nguyễn Dữ. “Thợng Kinh Kí Sự”- Lê Hữu Trác... -Kể về các nhân vật lịch sử, các anh hùng, về phụ nữ; có truyện còn mang yếu tố kì ảo tởng tợng. c)Truyện thơ Nôm -Viết chủ yếu là thơ lục bát; có cốt truyện nhân vật...giàu chất trữ tình. -Truyện thơ nôm: Bình dân (khuyết danh); bác học đỉnh cao là kiệt tác truyện Kiều của Nguyễn Du. d)Một số thể văn nghị luận: - Các dạng thể: Chiếu, biểu, hịch, cáo; có sự kết hợp giữa t tởng lí lẽ với tình cảm, cảm xúc, lập luận chặt chẽ với hình ảnh phong phú; ngôn ngữ biểu cảm. -Khái niệm về các dạng thể đó. -Ví dụ: Chiếu Dời Đô (Lí Công Uẩn) Hịch Tớng Sĩ (Trần Quốc Tuấn) Bình Ngô Đại Cáo (Nguyễn Trãi) 3)Một số thể loại VH hiện đại -Thể truyện (truyện ngắn, tiểu thuyết) được phát triển. -Thể tuỳ bút in đậm dấu ấn của chủ thể sáng tác giàu biểu cảm. -Thơ hiện đại, tính từ thơ mới (1932-1945) có nhiều dạng thể; thơ tự do xuất hiện và phát triển có nhiều thành công. =>Thơ hiện đại không chỉ đem lại những cái mới về nội dung t tởng cảm xúc mà còn đổi mới về sáng tạo hình ảnh, cấu trúc câu thơ, ngôn ngữ thơ. |
4 . Củng cố,Luyện tập:
-Y/C trả lời 5 bài tập trang 193, 194
+Chú ý ở BT: Có 1 số điểm khó sự ảnh hởng trên nhiều phương diện: Thể loại, chủ đề, cốt chuyện , nhân vật , hình ảnh, chi tiết...
VD: Truyện Kiều, thơ HXH; bài thơ Con Cò (Chế lan Viên); thơ Nguyễn Du.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà :
- Theo các nội dung đã tổng kết ở tiết 1, học phần ghi nhớ.
******************************