Ngày soạn:
Ngày giảng
TUẦN 7- BÀI 6, 7:
TIẾT 31.CẢNH NGÀY XUÂN
Trích: Truyện Kiều
(Nguyễn Du)
I.Mục tiêu bài học:
- Thông qua bài học giúp học sinh hiểu đuợc:
1.Kiến thức :
- Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên của Nguyễn Du.Sự đồng cảm của ND với những tâm hồn trẻ tuổi .
2.Kỹ năng :
-Bổ sung kiến thức đọc hiểu vb truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích đc các chi tiết m/t cảnh thiên nhiên trong đoạn trích.
- Cảm nhận đc tâm hồn trẻ trung của nv qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân
- Vận dụng bài học để viết văn m/t, biểu cảm.
3.Thái độ:
- Có ý thức trân trọng cái đẹp đặc biệt là cái đẹp của thiên nhiên và con người
II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy- học:
1.Giáo viên:
+ Soạnbài, đọc các tài liệu tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,
chuẩn bị tranh ND và các tư liệu về truyện Kiều.
2.Học sinh :
+ Đọc trước bài, chuẩn bị bài,(trả lời câu hỏi đọc hiểu sgk)
III. Tiến trình các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức:
Kiểm diện : Sĩ số
9A :
9C :
2.Kiểm tra bài cũ :
Đọc thuộc lòng đoạn trích “ Chị em Thuý Kiều” Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật? Vì sao tác giả lại miêu tả chân dung TV trước TK mặc dù TV là em?
3.Bài mới :
- ND không chỉ là bậc thầy trong NT miêu tả chân dung con người mànhà thơ còn là bậc thầy trong việc tả cảnh thiên nhiên. Sau bức tranh chân dung hai nàng tố nga diễm lệ là bức tranh tả cảnh ngày xuân tháng 3 tuyệt vời. Vậy chúng ta sẽ cùng nhau khám phá bức tranh ấy qua đoạn trích: “Cảnh ngày xuân”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
HĐ1. HDHS đọc và tìm hiểu chú thích: - GV hướng dẫn đọc(chú ý ngắt nhịp phù hợp). Đọc mẫu 4 dòng đầu. Gọi - HS đọc tiếp? - Hỏi một số chú thích? HĐ2. HDHS đọc- hiểu văn bản: H:So với đoạn “Chị em Thuý Kiều” đoạn này nằm ở vị trí nào? H:Đoạn trích chia làm mấyphần? Nội dung? - Đọc 4 câu đầu? H: Nhận xét về cách giới thiệu về thời gian của Nguyễn Du bằng 2 câu thơ đầu tiên? H:én thường xuất hiện khi nào? én đưa thoi gợi tưởng? Thiều quang nghĩa là gì ? ý cả câu thơ như thế nào? H: Chỉ ra các hình ảnh thiên nhiên là tín hiệu ngày xuân? H:Những hình ảnh ấy gợi ấn tượng gì về mùa xuân? (So sánh “cỏ non như khói.bến xuân tươi..”Nguyễn Trãi) H:Từ “Điểm” động từ khiến bức tranh thiên nhiên như thế nào? H: Nxét cách dùng từ ngữ và bút pháp NT của ND khi gợi mùa xuân? theo em tg phải có năng lực nổi bật nào để viết 1 câu lục bát mà vẽ được bức tranh p/c mùa xuân đẹp như vậy?(tài quan sát,tâm hồn nhạy cảm với cái đẹp H: Từ đó bức tranh mùa xuân hiện lên ntn? Đọc tiếp 8 câu tiếp theo? H: Những hoạt động lễ hội nàođược nói tới trong đoạn thơ? Lễ tạo mộ? Hồi Đạp Thanh? H:Hệ thống từ ghép sử dụng phong phú hãy phân chia theo từ loại và nêu ý nghĩa của từng loại? H: Biện pháp nghệ thuạt nào đc sử dụng? “ yến anh” H: Cảnh lễ hội hiện lên như thế nào? (Qua cuộc du xuân , tác giả khắc hoạ 1 truyền thống văn hoá lễ hội xưa) - Đọc 6 câu cuối. H: Cảnh vật, không khí mùa xuân trong 6 câu cuối có gì khác so với 4 câu đầu ? H: Các từ láy có ý nghĩa biểu đạt như thếnào? H:Vậy tâm trạng con ng đc bộc lộ qua các từ ngữ ấy ntn? (Linh cảm điều sắp xảy ra: Gặp mộ đạm Tiên, gặp Kim Trọng) H:Khung cảnh chiều chị em TK du xuân hiện lên ntn? HĐ3. HDHS tổng kết: H: Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích? H :Cảm nhận của em về cảnh trong đoạn trích? - HS đọc ghi nhớ. |
I.Đọc và tìm hiểu chú thích 1. Đọc: 2. Chú thích II.Đọc- hiểu văn bản 1.Vị trí đoạn trích: - Sau đoạn “Chị em Thuý Kiều”- phần g/thiệu nv ( thuộc phần đầu của t/p truyện Kiều). 2.Bố cục: - Bố cục 3 phần theo trình tự tg của cuộc du xuân. +) 4 câu đầu: Khung cảnh ngày xuân +) 8 câu tiếp: khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh. +) 6 câu cuối: Cảnh chị em Kiều du xuân trở về. 3.Phân tícha.Bức tranh thiên nhiên mùa xuân “ Ngày xuân… thoi Thiều quang…. Sáu mươi Cỏ non…………….chân trời Cành lê….. vài bông hoa” - Dùng hình ảnh thiên nhiên để nói về thời gian. +) én đưa thoi->gợi thời gian, không gian. +) Thiều quang :ánh sáng =>Mùa xuân đẹp nhưng thấm thoát trôi mau tiết trời đã sang tháng 3 tháng cuối của mùa xuân . -> NT ẩn dụ và nhân hoá - Cỏ non xanh, cành lê trắng -> Bức hoạ đẹp về mùa xuân: cỏ non là gam màu nền cho bức tranh xuân trên nền ấy điểm xuyết bông lê trắng-> màu sắc hài hoà tôn lên vẻ đẹp của mùa xuân. => Bức tranh mùa xuân có không gian khoáng đạt; cảnh mùa xuân trong trẻo tinh khôi đầy sức sống sinh động, có hồn,không tĩnh tại. b.Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh: - Lễ tảo mộ: Dọn dẹp, sửa sang phần mộ của người thân, thắp hương... - Hội đạp thanh: chơi xuân ở chốn đồng quê - Nghệ thuật : sử dụng các từ ghép, từ láy: +) Gần xa, nô nức (TT) -> tâm trạng náonức +) Yến anh, tài tử, giai nhân (DT): gợi sự đông vui náo nhiệt. +) Sắm sửa, dập dìu (ĐT): không khí nhộn nhịp, rộn ràng +) Cách nói ẩn dụ từng đoàn người chơi xuân như chim yến, chim oanh, làm nổi bật k/k ngày hội và tâm trạng của ng đi hội => Không khí lễ hội: tưng bừng, đông vui, tấp nập, nhộn nhịp. c.Cảnh chị em Kiều du xuân trở về: “ Tà tà …. Về tây ……………………….. Dịp cầu………….bắc ngang” - Bóng ngả về tây: Thời gian, không gian thay đổi (yên lặng dần, không còn nhộn nhịp, tưng bừng) - Nghệ thuật : các từtà tà, thanh thanh, nao nao,thơ thân-> từ láy không chỉ miêu tả sắc thái cảnh vật mà còn bộc lộ tâm trạngcon người-> cách vận dụng ng ngữ d/t sáng tạo độc đáo của ND. - Tâm trạng bâng khuâng, xao xuyến, có chút tiếc nuối về một ngày vui xuân đang còn mà sự linh cảm điều gì sắp xảy ra đã xhiện(Nao nao đã nhuốm màu tâm trạng lên cảnh vật). => Bức tranh chiều tà,cảnh vẫn mang cái thanh, cái dịu của mùa xuân, mọi chuyển động đều nhẹ nhàng-> cảnh nhuốm màu tâm trạng. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: -Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc bằng bút pháp tả, gợi. Sử dụng từ ghép, từ láy giàu chất tạo hình - Nội dung: Bức tranh thiên nhiên lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng. * Ghi nhớ: SGK / 87 |
4. Củng cố, luyện tập:
H: Bức tranh thiên nhiên mùa xuân được miêu tả ntn?
H: Không khí lễ hội thanh minh được miêu tả ra sao?
H: Cảnh chị em TK du xuân trở về?
5 . Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Chuẩn bị: Miêu tả trong văn bản tự sự
+) Đọc văn bản
+) Trả lời hệ thống câu hỏi
+)Tìm yếu tố miêu tả nêu tác dụng
******************************************