Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 127. ÔN TẬP VỀ THƠ.
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp HSôn tập, hệ thống hóa kiến thức cơ bản về tác phẩm thơ hiện đại VN đã học trong chương trình Ngữ văn 9.
2. Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng hệ thống hóa kiến thức .
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức học tập.
II. Chuẩn bị tài liệu- tbdh :
1.Giáo viên : SGK,Sgv đọc các tài liệu tham khảo liên quan,chuẩn kiến thức kĩ năng, soạn bài.
2. Học sinh : Chuẩn bị bài, đọc và trả lời câu hỏi bài tập SGK.
III. Tiến trình hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số :
9A:
9B:
9C:
2. Kiểm tra đầu giờ: Việc chuẩn bị bài của học sinh.
H: Nêu tên các bài thơ đã học trong trong chương trình lớp 9 và tên tác giả ?
3.Bài mới:GV giới thiệu bài.
Trong chương trình Ngữ văn 9, chúng ta đã học nhiều t/phẩm thơ. Vậy để giúp các em nhớ lại ND chính của từng bài và hệ thống hóa kiến thức theo giai đoạn. Chúng ta cùng nhau đi ôn tập lại qua tiết học hôm nay.
HĐ1. HDHS . Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại:
TT |
Tên bài |
Tgiả |
Năm |
TL |
Đặc điểm ND TT |
Đặc sắc NT |
1 |
Đồng chí |
Chính Hữu |
1948 |
Tự do |
Ca ngợi tình đồng chí đồng đội trên cơ sở cùng trg cảnh ngộ lí tưởng CĐ, tình đ/n trở thành sức mạnh vẻ đẹp T thần của ngời lính CM. |
- Chi tiết h/ả ngôn ngữ giản dị chân thực cô đọng giàu sức biểu cảm |
2 |
Bài thơ về tiểu đội xe không kính |
Phạm Tiến Duật |
1969 |
Tự do |
- Qua h/ả những chiếc xe không kính, khắc hoạ nổi bật những h/ả ngời lái xe với t thế hiên ngang, dũng cảm |
- Tứ thơ độc đáo - Giọng điệu khoẻ khoắn TN, lời thơ gần với lời nói. |
3 |
Đoàn thuyền đánh cá |
Huy Cận |
1958 |
T chữ |
- K họa những h/ả đẹp, tráng lệ về TN, vũ trụ và con ngời lđ trên biển theo hành trình chuyến ra khơi đánh cá à cảm xúc về TN, LĐ, niềm vui. |
- Những h/ả đẹp rộng lớn sáng tạo, lí tởng, tg tg am tg khoẻ khoắn lạc quan. |
4 |
Bếp lửa |
Bằng Việt |
1963 |
K hợp 7 và 8 chữ |
- Những kỉ niệm xúc động về bà và tình bà cháu. Thể hiện lòng kính yêu, trân trọng và biết ơn của cháu và bà, với gia đình, gtg, đất nớc. |
- Kết hợp biểu cảm, MT, BL sáng tạo h/ả bếp lửa gắn với h/ả ngời bà. |
5 |
Khúc hát ru |
Nguyễn Khoa Điềm |
1971 |
8 chữ |
- Tình yêu thơng con gắn liền tình yêu đất nớc, tt cđ khát vọng tơng lại |
- Điệp khúc xen kẽ lời ru của mẹ và t/g ngọt ngào h/ả mới mẻ, sáng tạo. |
6 |
ánh trăng |
Nguyễn Duy |
1978 |
5 chữ |
- Từ h/ả ánh trăng ở tp gợi lại những năm tháng đã qua của cđ ngời lính gắn bó với TN đất nớc, nhắc nhở sống tình nghĩa, thuỷ chung. |
- H/ả gd giàu ý nghĩa biểu tợng - Giai điệu chân thành, nhẹ, kết hợp gợi mở. |
7 |
Con cò |
Chế Lan Viên |
1962 |
Tự do |
- Từ h/ả con cò trong lời hát ru, ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa của lời ru. |
- V đg sáng tạo h/ả và gia đình ca dao. |
8 |
Mùa xuân nho nhỏ |
Thanh Hải |
1980 |
5 chữ |
- Cảm xúc trước mùa xuân của tn, đất nước,ước nguyện chân thành góp mx nn của bản thân vào mùa xuân chung. |
- Nhạc điệu trong sáng, thiết tha. - H/ả đẹp, giản dị nhiều s t, ẩn dụ sáng tạo. |
9 |
Viếng lăng Bác |
Viễn Phương |
1976 |
8 chữ |
- Lòng thành kính, xúc động sâu sắc của nhà thơ đối với Bác Hồ. |
- Giai điệu trang trọng, thiết tha, h/ả đẹp, gợi cảm ng bình dị, cô đọng. |
10 |
Sang Thu |
Hữu Chỉnh |
Sau 1975 |
5 chữ |
- Biến chuyển củ TN lúc giao mùa, từ h/ả à thu qua sực cxtt của nhà thơ. |
- H/ả tn đợc gợi tả à những cảm nhận tinh nhạy ng chính xác, gợi cảm |
11 |
Nói với con |
Sau 1975 |
Tự do |
- Lời trò chuyện với con thể hiện sự gắn bó, niềm tin, tự hào về ghg và đạo lí sống của DT. |
- Cách nói giàu h/ả c thể gợi cảm, gợi ý nghĩa sâu sắc |
HĐ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH |
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
HĐ2.HDHSsắp xếp các tác phẩm theo giai đoạn: - Gọi HS lên điền các thông tin theo bảng thống kê trong SGK. - Hãy s/xếp các bài thơ theo từng giai đoạn. H: Các TP thơ đã tái hiện c/sống đất nước và h/ảnh con người VN ntn ? H:Tư tưởng, tình cảm của con người VN được t/hiện ra sao? |
2. Sắp xếp các tác phẩm theo giai đoạn: - Từ 1945- 1954: Đồng chí. - Từ 1954- 1964: Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con cò - Từ 1964- 1975: Bài thơ… kính, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. - Sau 1975: Ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với con, Sang thu. * Nội dung: a. Các tác phẩm đã tái hiện cuộc sống đất nước và hình ảnh con người VN suốt thời ḱì l/sử từ sau 1945 qua nhiều g/đoạn. * Đất nước và con người VN trong 2 cuộc k/chiến chống Pháp, chống Mĩ với nhiều g/khổ hi sinh nhưng rất anh hùng. * Công cuộc xây dựng LĐ đất nước và nhiều quan hệ tốt đẹp của con người. b. Các TP thể hiện tâm hồn, tình cảm, tư tưởng của con người VN trong thời kì l/sử có nhiều biến động lớn lao, nhiều đổi thay sâu sắc. * Tình yêu quê hương, đất nước. * Tình đống chí, sự gắn bó với CM, lòng kính yêu Bác Hồ. * Những tình cảm gần gũi và bền chặt của con người: Tình mẹ con, bà cháu trong sự thống nhất với những tình cảm chung rộng lớn. |
4. Củng cố, luyện tập:
-Gv hệ thống hóa kiến thức về thơ hiện đại VN ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Chuẩn bị : Ôn tập vềthơ (tiếp) trả lời câu hỏiđọc hiểu sgk.
************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 128. ÔN TẬP VỀ THƠ ( TIẾP)
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Củng cố những tri thức về thể thơ trữ tình.Giúp HS ôn tập, hệ thống hóa kiến thức cơ bản về tác phẩm thơ trữ tìnhhiện đại VN đã học trong chương trình Ngữ văn 9.
2. Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng phân tích thơ.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức học tập.
II. Chuẩn bị tài liệu- tbdh :
1.Giáo viên : SGK,Sgv đọc các tài liệu tham khảo liên quan,chuẩn kiến thức kĩ năng, soạn bài.
2. Học sinh : Chuẩn bị bài, đọc và trả lời câu hỏi bài tập SGK.
III. Tiến trình hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức:
Sĩ số :9A:
9B:
9C:
2. Kiểm tra đầu giờ: Việc chuẩn bị bài của học sinh.
H : So sánh các bài thơ gần đề tài đã học trong chương trình ngữ văn 9
3.Bài mới:GV giới thiệu bài.
- Giờ học trước chúng ta đã hệ thống hóa lại chương trình phần thơ VN hiện đại, giờ học này chúng ta cùng củng cố tiếp những kiến thức trọng tâm cơ bản nhất về thơ trong chương trình đã học.
HĐ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH |
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
HĐ1.HDHS so sánh các bài thơ có đề tài gần gũi: H: Hãy so sánh bài: Khúc hát…, Con cò, Mây và sóng ? HĐ2.HDHS hình ảnh người lính và tình đồng đội trong các bài thơ: -GV so sánh các bài thơ cùng viết về đề tài người lính: Đồng cí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ánh trăng. HĐ3.HDHS so sánh về bút pháp tạo hình ảnh của một số bài thơ: GV hướng dẫn hs so sánh bút pháp tạo hình trong các bài thơ. |
3. So sánh các bài thơ có đề tài gần gũi: - Giống: đều ca ngợi tình cảm mẹ con t/thiết, t/liêng. - Khác: + Khúc hát…mẹ: là sự thống.nhất của t/yêu con với t/yêu nước, gắn bó với CM và ý chí chiến đấu của người mẹ d/tộc Tà Ôi … + Con c̣ò: khai thác đề tài và p/triển tứ thơ từ hình tượng con c̣ò trong ca dao hát ru để ngợi ca tình mẹ con và ý nghĩa của lời ru. + Mây và sóng: hóa thân vào lời tṛò chuyện hồn nhiên ngây thơ của em bé với mẹ để t/hiện t/yêu mẹ t/thiết của tuổi thơ. Mẹ đối với em bé là vẻ đẹp, niềm vui, sự hấp dẫn lớn nhất, sâu xa và vô tận hơn tất cả những điều h/dẫn khác trong vũ trụ. 4. Hình ảnh người lính và tình đồng đội trong các bài thơ: - Đều viết về người lính với vẻ đẹp tình cảm, tâm hồn, nhưng mỗi bài lại có nét riêng và được đặt trong hoàn cảnh khác nhau. - Đồng chí: viết về người lính trong t/ḱ đầu của cuộc k/chiến chống Pháp. Ca ngợi t/cảm đồng chí, đồng đội t/liêng của những người cùng chung cảnh ngộ, cùng chiasẻ những gian lao thiếu thốn và cùng chung lí tưởng c/đấu. - Bài thơ về …: khắc họa hình ảnh các c/sĩ lái xe trên tuyến đường T/Sơn trong những năm k/chiến chống Mĩ. - Ánh trăng: suy nghĩ của người lính đã đi qua cuộc c/tranh nay sống giữa T/phố trong ḥòa bình, gợi những kỉ niệm gắn bó của người lính với đ/nước, với đồng đội trong những năm tháng g/lao của cuộc c/tranh, để từ đó nhắc về đạo lí tình nghĩa thủy chung. 5. So sánh về bút pháp tạo hình ảnh của 1 số bài thơ: - Đoàn thuyền đánh cá: bút pháp tượng trưng, phóng đại với nhiều liên tưởng, t/tượng, so sánh mới mẻ, đ/đáo. - Ánh trăng: nhiều hình ảnh và chi tiết thực, rất bình dị, nhưng chủ yếu dùng bút pháp gợi tả, không đi vào chi tiết mà hướng tới ý nghĩa k/quát và b/tượng của h/ảnh. - Mùa xuân nho nhỏ: XD nhiều hình ảnh đẹp, giản dị, gợi cảm, những so sánh và ẩn dụ sáng tạo. - Con cò: Vận dụng sáng tạo h/ảnh con cò trong ca dao, từ đó l/tưởng, t/tượng sáng tạo, mở rộng của t/giả. h/ảnh thiên về ý nghĩa biểu tượng, nhưng gần gũi, quen thuộc mà vẫn có khả năng hàm chứa nhữngý nghĩa mới và có giá trị biểu cảm |
4. Củng cố, luyện tập:
- Lấy các d/chứng minh họa cho từng nội dung của các t/phẩm thơ?
- Phân tích 1 h/ảnh thơ, 1 đoạn thơ mà em thích bằng 1 đ/văn.
- Ôn tập những nội dung bài học-> chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc trước bài: Nghĩa tường minh, hàm ý.
-Trả lời các câu hỏi bài tập SGK.
******************************************