Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 28. CHỊ EM THUÝ KIỀU
Trích: “Truyện Kiều”
( Nguyễn Du)
I.Mục tiêu bài học:
Thông qua bài học giúp học sinh hiểu đuợc:
1. Kiến thức:
- Bút pháp nt tượng trưngước lệ của ND trong m/t nv.
- Cảm nhận được cảm hứng nhân đạo của ND: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con ng qua một đoạn trích cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu một vb truyện thơ trong vh trung đại .
- Theo dõi diễn biến sự việc trong t/p truyện Kiều.
- Có ý thức liên hệ với vb liên quan để tìm hiểu về nv. Phân tích đc một số chi tiết nt têu biểu cho bút pháp nt cổ điển của ND trong vb.
3.Thái độ
- Giáo dục lòng trân trọng, yêu quí vẻ đẹp của con người, đặc biệt là vẻ đẹp tựnhiên và nhân cách , tài năng của con người.
II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học:
1.Giáo viên:
+ Soạnbài,đọc Truyện Kiều-> tóm tắt đoạn trích tài liệu tham khảo,
tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.
2.Học sinh :
+ Đọc trước bài, chuẩn bị bài, (trả lời câu hỏi đọc hiểu sgk)
III. Tiến trình hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Kiểm diện : Sĩ số
9A :
9C :
2.Kiểm tra bài cũ :
H: Giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều? Tóm tắt ngắn gọn truyện
Kiều ?
3.Bài mới :
-Trong TK Nguyễn Du miêu tả nhiều bức chân dung đặc sắc. Hai bức chân dung đầu tiên mà người đọc được thưởng thức chính là chân dung 2 người con gái họ Vương - Hai chị em Thuý Kiều, Thuý Vân. Vậy TKvà TV có vẻ đẹp và tài năng ntn chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
HĐ1. HDHS đọc - tìm hiểu chú thích: - Gv đọc mẫu, nêu yêu cầu đọc: Miêu tả 2nhân vật bằng thái độ ngợi ca ( giọng trân trọng ) - Gọi HS đọc H: Xác định vị trí đoạn trích? - Kiểm tra việc tìm hiểu chú thích ở 1 số chú thích:1,2,5,9,14? HĐ2. HDHS đọc - hiểu văn bản H: Xác định phương thức biểu đạt? H: Đoạn trích chia làm mấy phần ? Trình tự miêu tả ? - Đọc đoạn 1 H:Mở đầu tác giả giới thiệu hai chị em như thế nào ? H: Em hiểu ntn về ndcâu thơ ấy? H:Em hiểu ntn vềnội dung, nghệ thuậtcâu thơ: “Mai cốt cách tuyết tinh thần , Mỗi ng một vẻ mười phân vẹn mười”? như thế nào? H:T/d của b/p nt ấy? H: Nhận xét về cách gt 2 chị em của t/g? H: Từ đó em nhận xét chung vềbức chân dung TV-TK hiện lên ntn? H: Đọc những câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân ? H: Những đường nét nào của TV được t/g nhắc tới? H: Những h/a ngt nào mang tính ước lệ khi gợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân? H: Từ “trang trọng” gợi vẻ đẹp ntn? (đoan trang- sang trọng) H: Nhận xét về những h/a ẩn dụ tượng trưng cho vẻ đẹp của TV ? H: Diễn xuôi ý 2 câu thơ? H: Cảm nhận về vẻ đẹp của TV qua những yếu tố ngt đó? H: Chân dung Thuý Vân gợi số phận ntn?->( Mây thua, tuyết nhường). - Một vẻ đẹp khiến tạo hoá phải xin “thua”“nhường” H: Đọc những câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Thuý Kiều? H:Tại sao tác giả lại miêu tả Thuý Vân trước rồi mới miêu tả Thuý Kiều ? H: Nhận xét về số câu thơ miêu tả Thuý Vân và số câu thơ miêu tả TK? H: TK được kể và tả ở những phương diện nào? H: Câu thơ đầu tiên miêu tả khái quátvề TK như thế nào? H: Tác giả chọn h/ả ước lệ nào để miêu tả TK ? H: Khi gợi tả vẻ đẹp TK t/g cũng sd những ngt mang tính ước lệ, có những điểm nào giống và khác khi miêu tả TV? ( Tại sao tác giả lại chọn miêu tả đôi Mắt?) ( Mắt-> thể hiện phần tinh anh của tâm hồn,trí tuệ) H: H/a ẩn dụ“ làn thu thuỷ” gợi vẻ đẹp ntn? - “ Nét xuân sơn” gợi tả vẻ đẹp ntn? H: Vẻ đẹp của TKiều hiện lên như thế nào ? H: /g tả bao nhiêu câu thơ cho sắc của nàng? TK còn có tố chất ntn? H:TK tài như thế nào?Những tài của Kiều? Mục đích miêu tả tài của TK? Tài nào được tả sâu, kỹ? H:Em nhận xét gì về vẻ đẹp của TK? H: Đọc những câu thơ miêu tả chân dung và tài năngem nhận thấy điều dự cảm gìvề số phận của nàng trong lời thơ ND? Dựa vào câu thơ nào? ( “ ghen, hờn; Bạc mệnh” ) H: C/ S hiện tại của chị em TK được tác giảnhận xétntn? H: Em nhận xét về thái độ tình cảm của nhà thơ khi miêu tả chân dung hai chị em? HĐ3. HDHS tổng kết: H: Cảm nhận của em về nghệ thuật và nội dung đoạn trích? H: Cảm hứng nhân đạo trong đoạn trích ? ( Cảm hứng nhân đạo của t/p TK: đề cao giá trị con người; nhân phẩm, tài năng, khát vọng, ý thức về thân phận cá nhân … - Đọc ghi nhớ |
I. Đọc - tìm hiểu chú thích: 1. Đọc. 2. Tìm hiểu chú thích. - Vị trí đoạn trích: phần đầu t/p (giới thiệu gia cảnh nhà Vương viên ngoại và chân dung hai chị em Thuý Kiều) - Từ khó: SGK II.Đọc- hiểu văn bản 1. Phương thức biểu đạt : ts kết hợp với mt và b/c. 2. Bố cục: +Đoạn 1: (4câu đầu)-> khái quát vẻ đẹp chung của hai chị em. +Đoạn 2: (4 câu tiếp) ->vẻ đẹp của Thuý Vân. +Đoạn 3: (12 câu tiếp)-> vẻ đẹp và tài năng của Thuý Kiều. + Đoạn 4: (4 câu cuối)-> cuộc sống êm đềm của 2 chị em. 3. Phân tích : a. Khái quát vẻ đẹp 2 chị em Thuý Kiều: “Đầu lòng hai ả tố nga TK là chị em là TV” - TK-TV là con đầu, đều là 2 cô gái rất đẹp -> “ Tố Nga” cô gái đẹp “Mai cốt cách tuyết t/thần Mỗi ng một vẻ mười phân vẹn mười” -Vẻ đẹp của 2 cô gái đc miêu tả bằng h/ả ẩn dụ vẻ đẹp của t/nhiên ( mai- tuyết)-> vóc dáng như mai, tinh thần như tuyết. - Nthuật: +) So sánh , ẩn dụ tượng trưng ước lệ. +)Phép đối tạo sự hài hoà trong vẻ đẹp giữa hình thức và p/c của TK-TV-> làm nổi bật vẻ đẹp trong trắng, thanh tao của hai chị em. +)Cách giới thiệu ngắn gọn nhưng nổi bật đặc điểm của 2 chị em => Hai cô gái mỗi ng có một vẻ đẹp riêng nhưng đều đạt đến độ hoàn mỹ. b.Vẻ đẹp của Thuý Vân: “Vân xem…. Khuôn trăng.... Hoa cười.... …….. …………. màu da” - Vẻ đẹp Thuý Vânđược miêu tả từ các đường nét: khuôn mặt,mái tóc, làn da, nụ cười, giọng nói. - Nghệ thuật: so sánh vẻ đẹp của con người (hình ảnh ẩn dụ) với cái cao đẹp nhất của tự nhiên: Trăng, mây, hoa,tuyết, ngọc-> phép tượng trưng, ước lệ trong vh cổ -> vẻ đẹp con người hài hoà với tnhiên. => H/ả TV hiện lên với vẻ đẹp hồn nhiên,trong sáng, đoan trang, phúc hậu->Vẻ đẹp TVân tạo nên sựhàihoà êm đềm với xung quanh® cuộc đời bình lặng, suôn sẻ. c.Vẻ đẹp Thuý Kiều: “ Kiều càng …………….. So bề tài sắc…… Làn thu thuỷ…. Hoa ghen… liễu hờn………. Một hai…………. Sắc đành…. tài dành hoạ hai” - Nghệ thuật đòn bẩy : Thuý Vân làm nền để khắc hoạ rõ nét vẻ đẹp của Thuý Kiều. - Câu thơ miêt tả TK nhiều hơn câu thơ m/t TV->miêu tả TK ở cả sắc đẹp và tài năng. - Khái quát:So với TV, TK sắc sảo hơn về nhan sắc, mặn mà hơn về tâm hồn. - Hình ảnh ước lệ " Làn thu thuỷ nét xuân sơn” - Không miêu tả TK tỉ mỉ mà chỉ tập trung vào đôi mắt, nét mày(đầu mày cuối mắt) - Hình ảnh làn nước mùa thu gợn sóng ® gợi lên sống động vẻ đẹp đôi mắt sáng trong, long lanh, linh hoạt - Hình ảnh “ nét xuân sơn” ( nét núi mùa xuân) gợi đôi lông mày thanh tú trên gương mặt trẻ trung =>TK hiện lên là một trang tuyệt sắc, vẻ đẹp độc nhất vô nhị sắc sảo, trẻ trung “ nghiêng nước nghiêng thành” - TK còn là cô gái thông minh,tài năng đạt đến mức lí tưởng +)Tài: cầm, kỳ,thi, hoạ đều giỏi +) Đặc biệt là tài đàn: là sở trường, năng khiếu(Nghề riêng); vượt lên trên mọi người ( ăn đứt) +) Cung “ Bạc mệnh” Kiều sáng tác đã ghi lại tiếng lòng một trái tim nhân hậu,đa cảm. =>Vẻ đẹp của TK là sự kết hợp giữa tài năng, nhan sắc và tâm hồn nhân hậu. =>Vẻ đẹp và tài năng của TK khiến tạo hoá phải “hờn”,phải “ghen”, phải đố kị như dự báo trước TK sẽ có một cuộcđời khôngêm ả, suôn xẻ. d. Cuộc sống của hai chị em: - Hai chị em Kiều sống trong cảnh phong lưu, quí phái,êm đềm,đoan chính,gia phong. "Êm đềm…" e.Cảm hứng nhân đạo của nhà thơ -Trân trọng,đề cao vẻ đẹp và tài năng của con người. ( Nghệ thuật lí tưởng hóa phù hợp với cảm hứng ngưỡng mộ, ngợi ca con người) III. Tổng Kết: - Nghệ thuật: +)hình ảnh ẩn dụ tượng trung ước lệ ->lấy vẻ đẹp thiên nhiên gợi tả vẻ đẹp con người. +) Nguyễn Du trân trọng ngợi ca vẻ đẹp con người ; gửi gắm quan niệm “ Tài – mệnh” - Nội dung: *Ghi nhớ : SGK - 83 |
4. Củng cố, luyện tập:
H: Nhận xét chung về bức chân dung hai chị em và vẻ đẹp riêng của từng người?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng, học nội dung đã phân tích.
- Soạn: “ Thuật ngữ”
- Trả lời hệ thống câu hỏi bài tập SGK
Đọc ghi nhớ,
**********************************