Giáo án Ngữ văn 9 bài Trả bài kiểm tra Tiếng Việt

Ngày soạn:

Ngày giảng:

TIẾT 174. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

I.Mục tiêu bài học :

- Nắm chắc những kiến thức tiếng việt đã học: Phần từ vựng, phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại giúp các em sử dụng tiếng việt tốt trong giao tiếp.

2.Kỹ năng

- Rèn kỹ năng nhận biết và sửa chữa lỗi sai

3.Thái độ.

- Có ý thức sửa chữa lỗi và rút kinh nghiệm cho những bài làm sau

II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy- học:

1.Giáo viên:

+) Chấm bài ,soạn bài.

2.Học sinh :

+) Đọc trước bài, chuẩn bị bài : trả lời các câu hỏi đọc hiểu sgk.

III. Tiến trình hoạt động dạy- học:

1. Ổn định tổ chức:

*Kiểm diện : Sĩ số

9A :

9B:

9C :

2.Kiểm tra bài cũ :

H: Kiểm tra việc làm bài ở nhà, vở ghi.

3.Bài mới:Giới thiệu bài:

Trả bài để cho các em rút kinh nghiệm chuẩn bị tốt cho bài làm tổng hợp HK2

HĐ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ1. HDHS Chữa bài :

- HS đọc lại đề trắc nghiệm, xác định đáp án, hoàn thành khái niệm.

H:Hãy lập dàn ý cho đề văn giới thiệu ND

- H/s khác theo dõi bổ sung

H: Gọi hs nêu những nội dung cần thuyết minh.

H: Xác định từ láy và tác dụng?

HĐ2. HDHS nhận xét ưu và khuyết điểm:

- GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm

- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s

Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa

HĐ4. Trả bài, sửa lỗi:

- GV trả bài cho học sinh

- Gv hướng dẫn học sinh sửa những lỗi sai ,cho hs nhận xét sau khi sửa lỗi

HĐ5. Đọc, so sánh, nhận xét, trình bày ý kiến .

- GV đọc mẫuđoạn văn viết tốt

- Gọi học sinh trình bày ý kiến (nếu có)

Phần I. Trắc nghiệm: (2 điểm).

Câu 1: B; Câu 2:D

Câu 3 (1 điểm)

Hoàn thành khái niệm sau:

- Lời dẫn trực tiếp là: nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ củang khác ,nv.

- Lời dẫn gián tiếp là:thuật lại lời nói hay ý nghĩ của ng khác, nv có điều chỉnh cho phù hợp.

Phần II. Tự luận ( 8 điểm):

Câu 1. (3,5 điểm)

- HS viết đoạn văn giới thiệu Ng Du và truyện Kiều có sử dụng lời dẫn trực tiếp.

Có liên kết, lô gic, mạch lac, k sai chính tả.

- Nguyễn Du một đại thi hào dân tộc một danh nhân văn hoá.

- Sự nghiệp sáng tác của ND

- Truyện Kiều là kiệt tác của đại thi hào ND có giá trị nội dung và nghệ thuật…

- Giá trị nội dung mang tính nhân đạo lớn... là tiếng nói thương cảm cho số phận

người phụ nữ ...ND từng nói “ Đau đớn thay phận ....

Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung”

Câu 2 (3,5 điểm):

Hs nêu đc các từ láy : nao nao, nho nhỏ, sè sè, rầu rầu.

-Vừa có t/d gợi tả cảnh vật vừa gợi tả tâm trạng con ng- làm nổi bật tâm trạng bâng khuâng nuối tiếc một ngày vui qua mau của chị em thuý Kiều trong ngày hội xuân và cảnh ảm đạm, lạnh lẽo của mộ Đạm Tiên trong ngày thanh minh.

III.Nhận xét ưu, nhược điểm

1.Ưu điểm:

- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết)

2.Nhược điểm

- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, câu chưa liên kết chưa đủ nội dung.

- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.

VD: Trung , Lê Tiến, Mạnh, Tuân, Tú.

- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao.

IV. Trả bài, sửa lỗi và giải đáp thắc mắc:

- Dấu câu, dùng từ, liên kết , cách hành văn.

V.Đọc, so sánh, nhận xét, trình bày ý kiến

4. Củng cố, luyện tập:

- Khái quát những ưu và nhược điểm cần lưu ý?

5. Hướng dẫn về nhà

- Xem lại nội dung bài học

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài trả bài kiểm tra văn.

**********************************