Giáo án Ngữ văn 9 Bài Kiểm tra Tiếng Việt mới nhất

Ngày soạn:

Ngày giảng:

TIẾT 78. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

I.Mục tiêu bài học :

- Thông qua bài học giúp học sinh hiểu đuợc:

1.Kiến thức :

2.Kỹ năng :

-Rèn cho học sinh kĩ năng trình bày bài kiểm trarõ rằng sàng, sạch đẹp.

3.Thái độ:

- Học sinh dc rèn thái dộ làm bài nghiêm túc, cháp hành nội quy.

II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy- học:

1.Giáo viên:

+) Soạn bài, đọc tài liệu chuẩn KTKN, tài liệu tham khảo, nghiên cứu.

Ra đề phù hợp với nhận th\cs của học sinh.

2.Học sinh :

+) Đọc trước bài, chuẩn bị bài :tóm tắt, phân tích các hình ảnh thơ, nhân vật trong truyện , phát hiện các chi tiết nghệ thuật.

III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:

1. Ổn định tổ chức:

*Kiểm diện : Sĩ số

9A :

9C :

2.Kiểm tra bài cũ :

- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.

3.Bài mới :

*Khung ma trận đề kiểm tra

Mức độ

Tên CĐ

Nhận biết

Thông Hiểu

Vận dụng

Cộng

Thấp

Cao

Chủ đề 1:

Phương châm hội thoại

Nhận biết

Phương châm hội thoại, nhận biết các nguyên nhân dẫn đến phương châm hội thoại không được tuân thủ.

       

Số câu:

Tổng điểm:

Tỷ lệ %

Số câu : 2

Sốđiểm:1

Tỉ lệ:10%

     

Số câu: 2

Số điểm 1

Tỉ lệ:10%

Chủ đề 2:

Cách dẫn

trực tiếp và dẫn gián tiếp.

Nhận biết 2 cách dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp.

   

Viết đoạn văn có sử dụng lời dẫn trực tiếp về tỷuyện Kiều - ND

 

Số câu:

Tổng điểm:

Tỉ lệ %

Số câu:1

Số điểm:1

Tỉ lệ:10%

   

Số cõu: 1

Sốđiểm:

3.5

Tỉ lệ:35%

Số cõu: 2

Sốđiểm:4.5

Tỉlệ:45%

Chủ đề 3:

Từ vựng

 

Xác định được các phương thức chuyển nghĩa từ trong câu thơ

Phân tích được nghệ thuật dùng từ của ND trong Những câu thơ trích Truyện Kiều

   
   

Số câu : 1

Số điểm:1

Tỉ lệ :10%

Số câu : 1

Sốđiểm:

3.5

Tỉ lệ :35%

 

Số câu : 2

Sốđiểm:

4.5

Tỉ lệ :45%

Tổng số câu:

Tổng điểm:

Tỉ lệ %

Số câu : 3

Số điểm:2

Tỉ lệ :20%

Số câu : 1

Số điểm:1

Tỉ lệ :10%

Số câu : 1

Sốđiểm:

3.5

Tỉ lệ :35%

Số câu: 1

Sốđiểm:

3.5

Tỉ lệ:35%

Số câu : 6

Sốđiểm:10

Tỉ lệ :100%

A.Đề bài:

I/ Phần trắc nghiệm :

Hãy trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Phần I. Trắc nghiệm: (2 điểm).

-Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái tr­ớc câu trả lời đúng.

Câu 1: (0,5 điểm)

Khi ta nhận xét : “ ăn ốc nói mò”có nghĩaph­ương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ?

A. Ph­ơng châm về lượng.   C. Phương châm cách thức.

B. Phương châm về chất .  D. Phương châm quan hệ.

Câu 2: (0,5 điểm)

Những trường hợp không tuân thủ ph­ương châm hội thoại thường là do:

A. Ng­ười nói vô ý, vụng về, thiếu văn hoá giao tiếp.

B. Ngư­ời nói phải ư­u tiên cho một ph­ương châm hội thoại đặc biệt.

C. Ngư­ời nói muốn gây sự chú ý, h­ớng ng­ời nghe hiểu câu nói theo một hàm ẩn nào đó.

D . Cả ba phươngán ( A,B, C) đều đúng.

Câu 3 (1 điểm)

Hoàn thành khái niệm sau:

- Lời dẫn gián tiếp là:

- Lời dẫn trực tiếp là:

Phần II. Tự luận ( 8 điểm):

Câu 1. (1 điểm)

Trong câu thơ “ Lư­ng núi thì to mà lưng mẹ thì nhỏ” từ “lưng” nào đ­ược dùng (1)(2) theo nghĩa gốc từ “lưng” nào dùng theo nghĩa chuyển? Chuyển nghĩa dựa trên phương thức nào?

Câu 2. (3.5 điểm)

Viết một đoạn văn ngắn từ 5->7 dòng giới thiệu tác giả Nguyễn Du và truyện Kiều trong đó có sử dụng lời dẫn trực tiếp ?

Câu 2 (3.5 điểm):

Vận dụng kiến thức về từ láy để phân tích nét nổi bật của việc dùng từ trong những câu thơ sau?

Nao nao dòng n­ước uốn quanh,

Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.

Sè sè nấm đất bên đ­ường,

Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh.

B. Đáp án và biểu điểm

Phần I. Trắc nghiệm: (2 điểm).

Câu 1: B; Câu 2:D

Câu 3 (1 điểm)

Hoàn thành khái niệm sau:

-Lời dẫn trực tiếp là: nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ củang khác ,nv.

- Lời dẫn gián tiếp là:thuật lại lời nói hay ý nghĩ của ng khác, nv có điều chỉnh cho phù hợp.

Phần II. Tự luận ( 8 điểm):

Câu 1. (3,5 điểm)

- HS viết đoạn văn giới thiệu Ng Du và truyện Kiều có sử dụng lời dẫn trực tiếp.

Có liên kết, lô gic, mạch lac, k sai chính tả.

- Nguyễn Du một đại thi hào dân tộc một danh nhân văn hoá.

- Sự nghiệp sáng tác của ND

- Truyện Kiều là kiệt tác của đại thi hào ND có giá trị nội dung và nghệ thuật…

- Giá trị nội dung mang tính nhân đạo lớn... là tiếng nói thương cảm cho số phận

người phụ nữ ...ND từng nói “ Đau đớn thay phận ....

Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung”

Câu 2 (3,5 điểm): Hs nêu đc các từ láy : nao nao, nho nhỏ, sè sè, rầu rầu.

-Vừa có t/d gợi tả cảnh vật vừa gợi tả tâm trạng con người làm nổi bật tâm trạng bâng khuâng nuối tiếc một ngày vui qua mau của chị em thuý Kiều trong ngày hội xuân và cảnh ảm đạm, lạnh lẽo của mộ Đạm Tiên trong ngày thanh minh.

4.Củng cố,luyện tập :

Thu bài, nhận xét...

5.Hướng dẫn học ở nhà

- Ôn tập lại các bài đã học.

- Chuẩn bị bài: Ôn tập tập làm văn : trả lời các câu hỏi bài tập.

***************************************