Giáo án Ngữ văn 9 Bài Tổng kết về ngữ pháp mới nhất

Ngày soạn:

Ngày giảng:

TIẾT 147. TỔNG KẾT NGỮ PHÁP

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

-Hệ thống hoá kiến thức về các từ loại và cụm từ (dt, đt, tính từ)

-Giúp HS hệ thống kiến thức đã học từ lớp 6->9 về từ loại thông qua các h/tượng cụ thể theo kiểu bài tập thực hành.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức về từ loại.

- Nhận biết và sử dụng thành thạo các từ loại đã học.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức sử dụng và vận dụng vào bài viết khi tạo lập văn bản.

Có ý thức nói và viết chuẩn TV, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị tài liệu- tbdh :

1.Giáo viên : SGK,Sgv đọc các tài liệu tham khảo liên quan,chuẩn kiến thức kĩ năng, soạn bài.

2. Học sinh : Chuẩn bị bài, đọc và trả lời các câu hỏi bài tập SGK.

III. Tiến trình các hoạt động dạy- học:

1. ổn định tổ chức:

Sĩ số :

9A:

9B:

9C:

2. Kiểm tra đầu giờ:

Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

3.Bài mới:GV giới thiệu bài.

- Kể tên những từ loại đã học?

- Những từ loại nào là chính? Vì sao?

- Để hiểu rõ hơn về những từ loại đã học c/ta cùng nhau ôn tập lại qua bài học h/nay.

HĐ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ1.HDHS ôn tập về các từ loại chính danh từ, động từ, tính từ.

- Gọi hs nêu kn về danh từ, động từ, tính từ

- Hướng dẫn hs làm bài tập SGK

- Y/c hs hoạt động nhóm

- Nhóm 1, 4 : ý a, b

- Nhóm 2, 3 : ý c, d, e

- Gv nhận xét cho điểm

H: Trong số các từ in đậm, từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tính từ ?

- GV hướng dẫn HS làm bài

tập 2 mục I

a.những, các, một

b.hãy, đó, vừa

c.rất, hơi, quá

vào trước những từ thích hợp với chúng trong ba cột bên dưới.

Cho biết từ loại mỗi từ trong ba cột đó..

-GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 mục I

H:Hãy cho biết danh từ có thể đứng sau những từ nào, động từ có thể đứng sau những từ nào, tính từ có thể đứng sau những từ nào trong những từ nêu trên?

- GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 mục I

Y/c hs kẻ bảng theo mẫu và điền các từ cú thể kết hợp với danh từ, động từ, tính từ vào những cột để trống.

- GV hướng dẫn HS làm bài tập 5 mụcI

H:Trong cỏc đoạn trớch a, b, c cỏc từ in đậm vốn thuộc từ loại nào và ở đõy chỳng được dựng như từ loại nào?

A. Từ loại

I. Danh từ, động từ, tính từ

1. Khái niệm

2. Bài tập

Bài 1

a. Hay – TT, đọc - ĐT, lần DT

b. Nghĩ ngợi: ĐT

c. Lăng – DT, phục dịch - ĐT, Làng – DT, Đập - ĐT.

d. Đột ngột: TT

e. Phải, sung sướng – TT

BT2: Điền cụm từ thích hợp vào cột:

a) cái lăng

(c) độtngột

(b) đọc

(b)phục dịch

(a) ông giáo

(a) lần

(a) làng

(c) phải

(b) nghĩ ngợi

(b) đập

(c) sung sướng

*Từ đứng sau (a) được sẽ là danh từ

Từ đứng sau (b) được sẽ là động từ

Từ đứng sau (c) được sẽ là tính từ.

BT3:

Danh từ có thể đứng sau những, các, một.

Động từ có thể đứng sau hãy, đã, vừa

Tính từ cụ thể đứng saurất, hơi, quá

BT4:

Từ kết quả đạt được ở các bài tập trước, GV hướng dẫn HS điền từ vào bảng tổng kết theo mẫu ở SGK.

Từ loại

Ý nghĩa khái quát

Khả năng kết hợp

phía trước

phía sau

Danh từ

Động từ

T/ từ

chỉ người, s/vật,h/tượng

khái niệm.

Chỉ hoạt động, t/thái của sự vật.

Chỉ đ/điểm, t/chất của sự vật. Hoạt động, t/thái

Từ chỉ số (số từ) từ chỉ lượng.

p/ngữ: hãy, đừng, chớ, vừa, đã.

Phụ ngữ: đă vừa, rất,hơi

Từ chỉ định (chỉ từ)

Phụ ngữ: rồi.

p/ngữ:

lắm

quá.

BT5:

-tròn là tính từ, ở đây nó được dùng như động từ.

-lí tưởng là danh từ; được dùng như tính từ.

-băn khoăn là động từ; được dùng như danh từ.

4.Củng cố, luyện tập:

- Nêu ý nghĩa ngữ pháp và khả năng kết hợp của d/từ, động từ, t/từ?

5.Hướng dẫn về nhà:

- Ôn tập lại về d/từ, động từ, tính từ.

- Xem trước: nội dung còn lại của bài.

********************************************

Ngày soạn:

Ngày giảng:

TIẾT 148. TỔNG KẾT NGỮ PHÁP (TIẾP)

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

-Giúp HS hệ thống kiến thức đã học từ lớp 6 -> 9 về từ loại thông qua các h/tượng cụ thể theo kiểu bài tập thực hành.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng vận dụng phân tích các bài tập ngữ pháp.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức sử dụng và vận dụng vào bài viết khi tạo lập văn bản.

Có ý thức nói và viết chuẩn TV, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị tài liệu- tbdh :

1.Giáo viên : SGK,Sgv đọc các tài liệu tham khảo liên quan,chuẩn kiến thức kĩ năng, soạn bài.

2. Học sinh : Chuẩn bị bài, đọc và trả lời các câu hỏi bài tập SGK.

III. Tiến trình hoạt động dạy- học:

1. ổn định tổ chức:

Sĩ số :

9A:

9B:

9C:

2. Kiểm tra đầu giờ:

H : Khái niệm danh từ, động từ, tính từ ?Phân loại danh từ, động từ, tính từ ?

3.Bài mới:GV giới thiệu bài.

- Giờhọc trước các em đã ôn tập về d/từ, động từ, t/từ đó là những từ loại chính. Giờ học này c/ta sẽ t/tục cùng nhau ôn tập lại về từ loại và về cụm từ.

HĐ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ1.ôn tập về các từ loại khác.

- GV h/dẫn HS làm bài tập 1 mục II

H:Xếp những từ in đậm trong các đoạn trích vào cột thích hợp theo bảng mẫu.

- GV h/dẫn HS làm bài tập 2 mục II.

H:Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn. Cho biết các từ ấy thuộc loại từ nào?

HĐ2. ôn tập về cụm từ:

- GV h/dẫn HS làm bài tập 1.

H:Tìm phần trung tâm của các cụm danh từ in đậm.

H:Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ.

- GV h/dẫn HS làm bài tập 2.

H:Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là cụm động từ.

- GV h/dẫn HS làm bài tập 3.

H:Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra những yếu tố phụ đi kèm với nó.

II. Các từ loại khác:

BT1: Bảng tổng kết về các từ loại khác:

Từ loại

ý nghĩa khái quát

Công dụng

Số từ

đại từ

Lượng từ

Chỉ từ

Q/hệ từ

Trợ từ

Tình thái từ

Thán từ

- chỉ số, thứ tự.

- dùng để trỏ, hỏi về người, sự vật, số lượng, h/động, t/chất hay sự việc.

- chỉ lượng (nhiều, ít, tập

hợp hay p/phối) sự vật.

- x/định(vị trí k/gian, t/gian) và trỏ sự vật được nói đến.

- b/thị q/hệ(sở hữu, so sánh) giữa các từ, cụm từ, câu…

- Nhấn mạnh hoặc b/thị

t/độ đ/giá sự vật, sự việc.

- b/thị mục đích (nghi vấn, cầu khiến…)

- Bộc lộ cảm xúc, t/cảm của người nói.

- đứng trước, sau d/từ.

- Làm CN, VNgữtrong câu, làm p/ngữ trong cụm từ

- đứng trước d/từ, làm p/phụ cụm từ.

- Đứng sau d/từ, làm TP phụ trong cụm DT.

- nối (L/kết) các từ, cụm từ, câu, đ/văn.

- Dùng kèm theo từ ngữ chỉ s/vật, s/việc được nói đến.

- đặt ở cuối câu, tạo câu theo m/đích nói.

- Làm TP b/lập trong câu, hoặc câuđ/biệt.

VD:Số từ: ba, năm

Đại từ: tôi, bao nhiêu, bao giờ, bấy giờ

Lượng từ: những, các, mọi, mỗi, muôn...

Chỉ từ: ấy, đâu...này nọ kia,

Phó từ: đã, mới, đã, đang

Quan hệ từ: ở, của, nhưng, như,rồi

Trợ từ: chỉ, cả, ngay, chỉ

Tình thái từ: hả

Thán từ: trời ơi

BT2:

- Những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn: à, ư, hử, hở, hả ...

- Chúng thuộc loại tình thái từ.

B. Cụm từ:

BT1:

a.ảnh hưởng, nhân cách, lối sống (lượng từ những, một, một đứng trước)

b.ngày (khởi nghĩa): Dấu hiệu là những

c.Tiếng (cười nói): có thể thêm những vào trước.

BT2:

a.đến, chạy, ôm. Dấu hiệu là đã, sẽ, sẽ

b.lên (cải chính). Dấu hiệu là vừa.

BT3:

a.Việt Nam, bình dị, Việt Nam, phương Đông, mới, hiện đại. Dấu hiệu là (rất) đứng trước.

b.êm ả. Dấu hiệu là có thể thêm (rất)->từ chỉ mức độ vào phía trước .

c.phức tạp, phong phú, sâu sắc.

->Dấu hiệu là có thể thêm rất vào phía trước

4.Củng cố, luyện tập:

- Nhắc lại cấu tạo của cụm d/từ, động từ, t/từ?

- Tìm ở bài “ Những ngôi sao xa xôi” 5 cụm d/từ, 5 cụm đ/từ, 5 cụm t/từ?

5.Hướng dẫn về nhà:

- Ôn lại toàn bộ ND đã ôn tập.

- Đọc trước bài: Luyện tập biên bản .

************************************************