Ứng dụng vòng tròn lượng giác - Bài tập quãng đường, tốc độ trung bình

Câu 21 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hòa với chu kì 2 s, biên độ A = 10 cm. Xác định quãng đường nhỏ nhất vật đi được trong \(\dfrac{2}{3}\,\,\left( s \right)\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong khoảng thời gian \(\dfrac{2}{3}\,\,\left( s \right)\), vecto quay được góc:

\(\Delta \varphi  = \dfrac{{2\pi }}{T}.t = \dfrac{{2\pi }}{2}.\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2\pi }}{3}\,\,\left( {rad} \right)\)

Quãng đường nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian \(\dfrac{2}{3}\,\,\left( s \right)\) là:

\({S_{\max }} = 2A\left( {1 - \cos \dfrac{{\Delta \varphi }}{2}} \right) = 2.10.\left( {1 - \cos \dfrac{\pi }{3}} \right) = 10\,\,\left( {cm} \right)\)

Câu 22 Trắc nghiệm

Một chất điểm dao động điều hòa có chu kì T. Trong khoảng thời gian ngắn nhất khi tốc độ của vật tăng từ 0 đến giá trị \(\dfrac{{\omega A}}{2}\) thì chất điểm có tốc độ trung bình là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

+ Vị trí có tốc độ bằng 0: Vị trí biên

+ Vị trí có tốc độ \(\dfrac{{\omega A}}{2}\): \(\left| x \right| = \sqrt {{A^2} - \dfrac{{{{\left( {\dfrac{{\omega A}}{2}} \right)}^2}}}{{{\omega ^2}}}}  = \dfrac{{A\sqrt 3 }}{2}\)

+ Thời gian ngắn nhất tốc độ của chất điểm tăng từ \(0 \to \dfrac{{A\omega }}{2}\) tương ứng là thời gian chất điểm đi từ \(A \to \dfrac{{A\sqrt 3 }}{2}\)

\(\Delta t = \dfrac{T}{{12}}\)

Quãng đường chất điểm đi được trong khoảng thời gian đó là: \(S = A - \dfrac{{A\sqrt 3 }}{2}\)

Tốc độ trung bình của chất điểm trong thời gian đó là: \({v_{tb}} = \dfrac{S}{{\Delta t}} = \dfrac{{A - \dfrac{{A\sqrt 3 }}{2}}}{{\dfrac{T}{{12}}}} = \dfrac{{6A\left( {2A - A\sqrt 3 } \right)}}{T}\)

Câu 23 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, quanh VTCB O với biên độ A và chu kì T. Gọi S và S’ lần lượt là quãng đường nhỏ nhất mà vật có thể đi được trong thời gian \(\dfrac{T}{3}\) và quãng đường lớn nhất mà vật có thể đi được trong khoảng thời gian \(\dfrac{T}{6}\) thì

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trong thời gian \(\dfrac{T}{3}\) và \(\dfrac{T}{6}\), vecto quay được góc:

\(\left\{ \begin{array}{l}\Delta \varphi  = \dfrac{{2\pi }}{T}.t = \dfrac{{2\pi }}{T}.\dfrac{T}{3} = \dfrac{{2\pi }}{3}\,\,\left( {rad} \right)\\\Delta \varphi ' = \dfrac{{2\pi }}{T}.t' = \dfrac{{2\pi }}{T}.\dfrac{T}{6} = \dfrac{\pi }{3}\,\,\left( {rad} \right)\end{array} \right.\)

Quãng đường nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian \(\dfrac{T}{3}\) là:

\({S_{\min }} = S = 2A\left( {1 - \cos \dfrac{{\Delta {\varphi _1}}}{2}} \right) = 2A.\left( {1 - \cos \dfrac{\pi }{3}} \right) = A\)

Quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian \(\dfrac{T}{6}\) là:

\(\begin{array}{l}{S_{\max }} = S' = 2A\sin \dfrac{{\Delta {\varphi _2}}}{2} = 2A.\sin \dfrac{\pi }{6} = A\\ \Rightarrow S = S' = A\end{array}\)

Câu 24 Trắc nghiệm

Chất điểm có phương trình dao động \(x = 8\sin \left( {2\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\,\,cm\). Quãng đường mà chất điểm đó đi được từ \({t_0} = 0\) đến \({t_1} = 1,5\,\,s\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phương trình dao động của vật: \(x = 8\sin \left( {2\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\, = 8\cos \left( {2\pi t} \right)\,\,\left( {cm} \right)\)

Chu kì dao động: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1\,\,\left( s \right)\)

Tại thời điểm \({t_1} = 1,5\,\,s\), ta có: \(t = \frac{{3T}}{2} = T + \frac{T}{2}\)

→ Quãng đường vật đi được là:

S = 4.8 + 2.8 = 48 (cm) = 0,48 (m)

Câu 25 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hoà với biên độ $4cm$, cứ sau một khoảng thời gian $\dfrac{1}{4}$ giây thì động năng lại bằng thế năng. Quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian $\dfrac{1}{6}$ giây là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

+ Khoảng thời gian hai lần liên tiếp động năng bằng thế năng là: \(\Delta t = \dfrac{T}{4} = \dfrac{1}{4}s \to T = 1s\)

=> Tần số góc của dao động: \(\omega  = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2\pi }}{1} = 2\pi \left( {rad/s} \right)\)

+ Quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian \(\dfrac{1}{6}s\) là:

\({S_{{\rm{max}}}} = 2{\rm{Asin}}\dfrac{{\omega \Delta t}}{2} = 2.4.sin\dfrac{{2\pi .\dfrac{1}{6}}}{2} = 4cm\)

Câu 26 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hòa với tần số bằng \(5Hz\). Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ \({x_1} =  - 0,5A\) đến vị trí có li độ \({x_2} =  + 0,5A\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Chu kì dao động của vật: \(T = \dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{5}s\)

+ Vật đi từ vị trí có li độ \({x_1} =  - 0,5A \to {x_2} = 0,5A\)

Vẽ trên vòng tròn lượng giác ta được:

Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ \({x_1} =  - \dfrac{A}{2} \to {x_2} = \dfrac{A}{2}\) là: \(\Delta t = \dfrac{{\Delta \varphi }}{\omega } = \dfrac{{\dfrac{\pi }{3}}}{{\dfrac{{2\pi }}{T}}} = \dfrac{T}{6} = \dfrac{{\dfrac{1}{5}}}{6} = \dfrac{1}{{30}}s\)

Câu 27 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 2cos(2πt + \dfrac{π}{4}) cm\). Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian từ \(t = 2s\) đến \(t = 4,875s\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hình vẽ :

t = 0 => 

\(\left\{ \matrix{ x = \sqrt 2 \hfill \cr v < 0 \hfill \cr} \right.\)

\(\eqalign{ & \Delta t = \left| {{t_2} - {t_1}} \right| = 4,875 - 2 = 2,875{\rm{s}} \cr & \to {{\Delta t} \over T} = 2,875 \to \Delta t = 2,875T = 2T + {{7T} \over 8} \cr}\)

Theo hình vẽ : \(\Delta t = 2T + {T \over 8} = 2T + {T \over 8} + {T \over 4} + {T \over 4} + {T \over 4}\)

\(\eqalign{ & S = 2.4A + 3A + A{{\sqrt 2 } \over 2} = 22 + \sqrt 2 \cr & \to {v_{tb}} = {S \over {\Delta t}} = {{22 + \sqrt 2 } \over {2,875}} = 8,14cm/s \cr}\)

Câu 28 Trắc nghiệm

Một vật dao động với biên độ \(A\), chu kỳ \(T\). Tính tốc độ trung bình nhỏ nhất vật có thể đạt được trong \(\dfrac{3T}{4}\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(\dfrac{{3T}}{4} = \dfrac{T}{2} + \dfrac{T}{4}\)

+ Trong khoảng thời gian \(\dfrac{T}{2}\) vật đi được quãng đường \(2A\)

+ Trong khoảng thời gian \(\dfrac{T}{4}\) tương ứng với góc quét \(\alpha  = \omega \dfrac{T}{4} = \dfrac{\pi }{2}\)

=> Tốc độ trung bình nhỏ nhất tương ứng với quãng đường đi trong thời gian \(\dfrac{T}{4}\) nhỏ nhất

=> \(\alpha \) - đối xứng qua biên

\({S_{\left( {\dfrac{T}{4}} \right)Min}} = 2A(1 - c{\rm{os}}\dfrac{\alpha }{2}) = 2A\left( {1 - cos\dfrac{\pi }{4}} \right) = \left( {2 - \sqrt 2 } \right)A\)

=> \({S_{\min }} = 2A + \left( {2 - \sqrt 2 } \right)A = \left( {4 - \sqrt 2 } \right)A\)

+ Tốc độ trung bình nhỏ nhất: \({v_{T{B_{\min }}}} = \dfrac{{{S_{\min }}}}{t} = \dfrac{{\left( {4 - \sqrt 2 } \right)A}}{{\dfrac{{3T}}{4}}} = \dfrac{{4\left( {4 - \sqrt 2 } \right)A}}{{3T}}\)

Câu 29 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O. Tại thời điểm ban đầu vật đang ở vị trí biên. Sau đó \(\dfrac{1}{3}\,\,s\) vật không đổi chiều chuyển động và tới vị trí có tốc độ bằng một nửa tốc độ cực đại. Sau đó vật chuyển động thêm \(\dfrac{4}{3}\,\,s\) và đi được quãng đường dài 9 cm. Tốc độ dao động cực đại của vật là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tại vị trí vật có tốc độ bằng một nửa tốc độ cực đại, ta có công thức độc lập với thời gian:

\(\dfrac{{{x^2}}}{{{A^2}}} + \dfrac{{{v^2}}}{{{v_{\max }}^2}} = 1 \Rightarrow \dfrac{{{x^2}}}{{{A^2}}} + {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} = 1 \Rightarrow x =  \pm \dfrac{{A\sqrt 3 }}{2}\)

Ta có vòng tròn lượng giác:

Trường hợp 1: ở thời điểm \(t = \dfrac{1}{3}\,\,s\), vecto quay ở vị trí M, ta có:

\(\Delta \varphi  = \omega \Delta t \Rightarrow \dfrac{\pi }{6} = \omega .\dfrac{1}{3} \Rightarrow \omega  = \dfrac{\pi }{2}\,\,\left( {rad/s} \right)\)

Vật chuyển động thêm \(\dfrac{4}{3}\,\,s\), vecto quay được góc là:

\(\Delta \varphi ' = \omega \Delta t' = \dfrac{\pi }{2}.\dfrac{4}{3} = \dfrac{{2\pi }}{3}\,\,\left( {rad} \right)\)

→ vecto quay tới vị trí N

Quãng đường vật đi được là:

\(\begin{array}{l}2.\dfrac{{A\sqrt 3 }}{2} = 9\,\,\left( {cm} \right) \Rightarrow A = 3\sqrt 3 \,\,\left( {cm} \right)\\ \Rightarrow {v_{\max }} = \omega A = \dfrac{\pi }{2}.3\sqrt 3  \approx 8,16\,\,\left( {cm/s} \right)\end{array}\)

Trường hợp 2: ở thời điểm \(\dfrac{1}{3}\,\,s\), vecto quay ở vị trí N, ta có:

\(\Delta \varphi  = \omega \Delta t \Rightarrow \dfrac{{5\pi }}{6} = \omega .\dfrac{1}{3} \Rightarrow \omega  = \dfrac{{5\pi }}{2}\,\,\left( {rad/s} \right)\)

Vật chuyển động thêm \(\dfrac{4}{3}\,\,s\), vecto quay được góc là:

\(\Delta \varphi ' = \omega \Delta t' = \dfrac{{5\pi }}{2}.\dfrac{4}{3} = \dfrac{{10\pi }}{3}\,\,\left( {rad} \right) = 2\pi  + \dfrac{{4\pi }}{3}\)

→ vecto quay được 1 vòng và tới vị trí N

Quãng đường vật đi được là:

\(\begin{array}{l}4A + 2A + 2.\left( {A - \dfrac{{A\sqrt 3 }}{2}} \right) = 9\,\,\left( {cm} \right)\\ \Rightarrow A = \dfrac{9}{{8 - \sqrt 3 }} \approx 1,436\,\,\left( {cm} \right)\\ \Rightarrow {v_{\max }} = \omega A = \dfrac{{5\pi }}{2}.1,436 \approx 11,28\,\,\left( {cm/s} \right)\end{array}\)

Câu 30 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hòa theo phương trình $x = A\cos (\omega t + \varphi )cm$. Quãng đường vật đi được sau $n$ chu kì là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trong $n$ chu kì, vật đi được quãng đường: $S=n.4A$

Câu 31 Trắc nghiệm

Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ $4cm$ và chu kì $2s$. Quãng đường vật đi được trong $4s$ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: $T = 2s =>  4s = 2T$

Quãng đường vật đi được trong $4s = 2T$ là $S = 2.4A = 2.4.4= 32cm$

Câu 32 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hòa, trong $1$ phút thực hiện được $30$ dao động toàn phần. Quãng đường mà vật di chuyển trong $8s$ là $64cm$. Biên độ dao động của vật là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

Chu kì dao động: \(T = \dfrac{{\Delta t}}{N} = \dfrac{{60}}{{30}} = 2{\rm{s}}\)

Quãng đường vật đi được trong $8s = 4T$ là $S = 4.4A = 64cm => A = 4cm$

Câu 33 Trắc nghiệm

Khi nói về một vật dao động điều hòa có biên độ $A$ và chu kì $T$, với mốc thời gian $(t = 0)$ là lúc vật ở vị trí biên, phát biểu nào sau đây là sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: t = 0, x0 = A

A - sai vì sau T/8 vật ở vị trí có li độ

\(x = \frac{{A\sqrt 2 }}{2} \to S = A - \frac{{A\sqrt 2 }}{2}\)

B, C, D - đúng

Câu 34 Trắc nghiệm

Vật dao động điều hoà theo phương trình $x = 10\cos \left( {\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)cm$. Quãng đường vật đi được trong khoảmg thời gian từ ${t_1} = 1,5s$ đến ${t_2} = \dfrac{{13}}{3}s$ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tại t1 = 1,5s:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} = 10c{\rm{os}}\left( {\pi .1,5 - \frac{\pi }{2}} \right) =  - 10\\{v_1} =  - A\omega \sin \left( {\pi .1,5 - \frac{\pi }{2}} \right) = 0\end{array} \right.\)

Tại t2 = 13/3s:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_2} = 10c{\rm{os}}\left( {\pi .\frac{{13}}{3} - \frac{\pi }{2}} \right) = 5\sqrt 3 \\{v_2} =  - A\omega \sin \left( {\pi .\frac{{13}}{3} - \frac{\pi }{2}} \right) > 0\end{array} \right.\)

\(\Delta t = {t_2} - {t_1} = \frac{{13}}{3} - 1,5 = \frac{{17}}{6}s = T + \frac{{5T}}{{12}}\)

=> Quãng đường vật đi được từ t1 đến t2 là: \(S = 4A + A + \frac{{A\sqrt 3 }}{2} = 5.10 + 5\sqrt 3  = 50 + 5\sqrt 3 \left( {cm} \right)\)

Câu 35 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 4c{\rm{os}}\left( {10\pi t - \dfrac{\pi }{4}} \right)cm\) (t tính bằng giây). Tìm quãng đường vật đi được kể từ lúc bắt đầu dao  động đến khi vật có tốc độ \(0,2\pi \sqrt 3 m/s\) lần thứ hai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tại $t=0$:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_0} = 4c{\rm{os}}\left( {\frac{-\pi }{4}} \right) = 2\sqrt 2 cm\\v =  - 40\pi \sin \left( {\frac{-\pi }{4}} \right) =  20\pi \sqrt 2  > 0\end{array} \right.\)

Tại $v=$\(0,2\pi \sqrt 3 m/s\):

\(x =  \pm \sqrt {{A^2} - \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}}  =  \pm \sqrt {0,{{04}^2} - \frac{{{{\left( {0,2\pi \sqrt 3 } \right)}^2}}}{{{{\left( {10\pi } \right)}^2}}}}  =  \pm 0,02m =  \pm 2cm\)

=> Quãng đường vật đi được: \(S = {\rm{ }}(4 - 2\sqrt 2 ) + 4 + 2 = 10 - 2\sqrt 2 cm\)

 

Câu 36 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hòa với biên độ $10 cm$, tần số $2Hz$. Tại thời điểm $t = 0$ vật chuyển động theo chiều dương và đến thời điểm $t = 2s$ vật có gia tốc \(80{\pi ^2}\sqrt 2 \) (cm/s2). Tính quãng đường vật đi được từ lúc $t = 0$ đến khi $t = 2,625s$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có, chu kì dao động của vật:

\(T = \frac{1}{f} = \frac{1}{2} = 0,5s\), tần số góc: \(\omega  = 2\pi f = 4\pi (ra{\rm{d}}/s)\)

Biên độ A = 10cm.

Tại t = 2s: 

$a = 80{\pi ^2}\sqrt 2 = - {\omega ^2}x \to x = - \frac{{80{\pi ^2}\sqrt 2 }}{{{{\left( {4\pi } \right)}^2}}} = - 5\sqrt 2 cm{\rm{ }}$

Mặt khác ta có khoảng thời gian vật chuyển động từ t = 0 đến t = 2s là:

\(\Delta t = 2s = 4T\)

=> tại t = 2s vật quay lại vị trí ban đầu.

=> Tại t = 0:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_0} =  - 5\sqrt 2 cm\\v > 0\end{array} \right.\)

Khoảng thời gian vật chuyển động từ t = 0 đến t = 2,625s là

\(\Delta t = 2,625s = 5T + \frac{T}{4}\)

=> Quãng đường mà vật đi được từ t = 0 đến t = 2,625s  là:

\(S = 5.4{\rm{A}} + A\sqrt 2  = 200 + 10\sqrt 2  = 214,14cm\)

Câu 37 Trắc nghiệm

Một chất điểm dao động điều hoà thẳng trên trục $x'x$ xung quanh vị trí cân bằng $x = 0$ với chu kì dao động $T = 1,57s\left( { \approx \dfrac{\pi }{2}s} \right)$. Tại thời điểm $t = 0$ nó qua toạ độ ${x_0} = 25cm$ với vận tốc ${v_0} = 100cm/s$. Quãng đường vật đi được sau thời điểm $t = 0$ một thời gian $\dfrac{\pi }{8}s$ là :  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: Tần số góc của dao động:

\(\omega  = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{\frac{\pi }{2}}} = 4({\rm{r}}a{\rm{d}}/s)\)

- Tại t = 0: x0 = 25cm, v = 100 cm/s

Sử dụng hệ thức độc lập, ta có:

\({A^2} = {x^2} + {\left( {\frac{v}{\omega }} \right)^2} = {25^2} + {\left( {\frac{{100}}{4}} \right)^2} \to A = 25\sqrt 2 cm\)

Khoảng thời gian từ t = 0 đến một khoảng

\(\Delta t = \frac{\pi }{8}s = \frac{T}{4}\)

Quãng đường vật đi được sau thời điểm t = 0 một thời gian p/8 s là:

\(S = 2(A - \frac{A}{{\sqrt 2 }}) = 50\sqrt 2  - 50 = 20,711cm\)

Câu 38 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hoà với phương trình $x = A\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{3}} \right)cm$. Biết quãng đường vật đi được trong thời gian $1s$ tính từ thời điểm gốc là $2A$ và trong $\dfrac{2}{3}s$ là $9cm$. Giá trị của $A$ và $ω$ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có khoảng thời gian vật đi được quãng đường $2A$ là $\dfrac{T}{2}$

\( \to \dfrac{T}{2} = 1{\rm{s}} \to T = 2{\rm{s}} \to \omega {\rm{ = }}\dfrac{{2\pi }}{T} = \pi ({\rm{r}}a{\rm{d/s)}}\)

Tại $t = 0$:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_0} = Ac{\rm{os}}\dfrac{\pi }{3} = \dfrac{A}{2}\\v =  - A\omega\sin \dfrac{\pi }{3} < 0\end{array} \right.\)

Trong khoảng thời gian \(\Delta t = \dfrac{2}{3}s = \dfrac{T}{3}\) từ thời điểm gốc vật đi được quãng đường $S = 9cm$

Ta có: \(S = \dfrac{A}{2} + A = 1,5A = 9cm \to A = 6cm\)

Câu 39 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hòa theo phương trình $x = 5\cos \left( {\dfrac{{2\pi }}{3}t - \frac{\pi }{3}} \right)cm$. Kể từ thời điểm $t = 0$, sau thời gian bao lâu thì vật đi được quãng đường $7,5 cm$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chu kì dao động của vật:

\(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{\frac{{2\pi }}{3}}} = 3s\)

Tại t = 0:  

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_0} = Ac{\rm{os( - }}\frac{\pi }{3}) = \frac{A}{2}\\v =  - A\sin ( - \frac{\pi }{3}) > 0\end{array} \right.\)

S = 7,5 cm = 1,5A

=> Kể từ t = 0, vật đi được quãng đường 1,5A trong khoảng thời gian:

 \(\Delta t = \frac{T}{6} + \frac{T}{4} = \frac{{5T}}{{12}} = \frac{{5.3}}{{12}} = 1,25{\rm{s}}\)

Câu 40 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hoà dọc theo trục $Ox$, quanh vị trí cân bằng $O$ với biên độ $A$ và chu kỳ $T$. Trong khoảng thời gian $T/4$, quãng đường lớn nhất mà vật có thể đi được là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian \(\frac{T}{4}\) là:

\({S_{{\rm{max}}}} = 2{\rm{Asin}}\frac{{\omega \Delta t}}{2} = 2{\rm{Asin}}\frac{{\omega \frac{T}{4}}}{2} = 2{\rm{Asin}}\frac{{\frac{{2\pi }}{T}\frac{T}{4}}}{2} = 2{\rm{Asin}}\frac{\pi }{4} = A\sqrt 2 \)